Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật Lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 23)

  • 38995 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 50 vòng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. Bỏ qua mọi hao phí. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là  

Xem đáp án

Công thức máy biến áp lí tưởng: U1U2=N1N2 

Cách giải: 

Áp dụng công thức máy biến áp lí tưởng ta có: U1U2=N1N2220U2=100050U2=11V 

Chọn D. 


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm hệ số tự cảm L, tần số góc của dòng điện là ω?  

Xem đáp án

Cảm kháng: ZL=ωL 

Mạch điện chỉ có cuộn cảm thuần có u luôn sớm pha hơn i góc π2 

Công thức tính công suất: P=U.I.cosφ=U2RZ2  

Cuộn dây thuần cảm có R=0P=U2.0Z2=0 

Vậy mạch không tiêu thụ công suất. 

Chọn B. 


Câu 3:

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai?  

Xem đáp án

Sử dụng lí thuyết về sóng cơ. 

Khi sóng truyền đi, các phần tử vật chất tại nơi sóng truyền qua sẽ dao động quanh vị trí cân bằng riêng của nó ⇒ Phát biểu sai là: Khi sóng truyền đi, các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua cùng truyền đi theo sóng. 

Chọn C. 


Câu 4:

Trên một sợi dây dài 0,9m có sóng dừng, kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là  

Xem đáp án

Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: l=kλ2=k.v2f 

Trong đó: k là số bó sóng; Số nút sóng = k + 1; Số bụng sóng = k. 

Trên dây có 10 nút sóng k+1=10k=9 

Có: l=kλ2=k.v2fv=2.l.fk=2.0,9.2009=40m/s 

Chọn D. 


Câu 5:

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì  

Xem đáp án

Đối với đoạn mạch chỉ có tụ điện: u=U0.cos(ωt+φ)i=I0.cosωt+φ+π2  

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch sớm pha  π2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. 

Chọn A. 


Câu 6:

Một con lắc đơn gồm một hòn bị nhỏ khối lượng m, treo vào một sợi dây không giãn, khối lượng sợi dây không đáng kể. Khi con lắc đơn này dao động điều hòa với chu kì 3s thì hòn bị chuyển động trên một cung tròn dài 4cm. Thời gian để hòn bi đi được 2cm kể từ vị trí cân bằng là:

Xem đáp án

Chu kì là khoảng thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần. 

VietJack

Hòn bi đi từ vị trí B (VTCB) đến vị trí C sẽ đi được 2cm. 

Khoảng thời gian tương ứng là: Δt=T4=34=0,75s  

Chọn B. 


Câu 8:

Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Nếu dung kháng ZC bằng R thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở luôn  

Xem đáp án

Công thức tính độ lệch pha giữa u và i: tanφ=ZLZCR 

Độ lệch pha giữa u và i là:

tanφ=ZCR=RR=1φ=π4

φuφi=π4

Chọn B. 


Câu 9:

Cho hai dao động điều hòa cùng phương có các phương trình lần lượt là x1=4.cosπtπ6cm và x2=4.cosπtπ2cm. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là  

Xem đáp án

Công thức tính biên độ của dao động tổng hợp:  

A=A12+A22+2A1A2.cosΔφ

Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ:

A=42+42+2.4.4.cosπ6π2=43cm  

Chọn A. 


Câu 10:

Nói về một chất điểm dao động điều hòa, phát biểu nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Các công thức độc lập với thời gian: a=ω2xv=±ωA2x2 

VTCB có x=0a=ω2.0=0|v|=ωA202=ωA  

Chọn C. 


Câu 11:

Đặt một điện áp xoay chiều tần số f=50Hz và giá trị hiệu dụng U=80V vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=0,6πH, tụ điện có điện dung C=104πF và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 80W. Giá trị của điện trở thuần R là 

Xem đáp án

Công thức tính công suất: P=U2RZ2=U2RR2+ZLZC2  

Dung kháng và cảm kháng: ZL=ωLZC=1ωC 

Dung kháng: ZL=12πf.C=12π.50.104π=100Ω 

Cảm kháng: ZL=2π.L=2π.50.0,6π=60Ω 

Công suất tỏa nhiệt trên điện trở:  

P=U2RR2+ZLZC280=802.RR2+(10060)2

1=80.RR2+1600R280R+1600=0R=40Ω

Chọn A. 


Câu 12:

Điện năng truyền tải đi xa thường bị tiêu hao, chủ yếu do tỏa nhiệt trên đường dây. Gọi R là điện trở đường dây, P là công suất điện được truyền đi, U là điện áp tại nơi phát, cosφ là hệ số công suất của mạch điện thì công suất tỏa nhiệt trung bình trên dây là  

Xem đáp án

Công thức tính công suất tỏa nhiệt trên dây: ΔP=P2RU2.cos2φ

Công suất tỏa nhiệt trung bình trên dây là: ΔP=P2RU2.cos2φ   

Chọn D. 


Câu 13:

Một sóng âm có tần số 200Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là  

Xem đáp án

Công thức tính bước sóng: λ=v.T=vf

Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là: λ=vf=1500200=7,5m 

Chọn D. 


Câu 14:

Tại hai điểm A, B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, cùng biên độ, cùng pha, dao động theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng lan truyền trên mặt nước không đổi trong quá trình truyền sóng. Phần tử nước thuộc trung điểm của đoạn AB  

Xem đáp án

Điều kiện có cực đại giao thoa trong giao thoa sóng hai nguồn cùng pha: d2d1=kλ;kZ 

Tại trung điểm của đoạn AB có: d2=d1d2d1=0=0.λ 

Vậy phần tử nước thuộc trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ cực đại. 

Chọn A. 


Câu 15:

Con lắc lò xo nằm ngang, lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật luôn hướng

Xem đáp án

+ Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc (hay gắn) với lò xo làm nó biến dạng 

+ Hướng của lực đàn hồi ở mỗi đầu lò xo ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng: Khi lò xo bị dãn lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục của lò xo vào phía trong; Khi lò xo bị nén lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục của lò xo ra ngoài. 

VietJack

Con lắc lò xo nằm ngang, lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật luôn hướng về vị trí cân bằng của viên bi.

Chọn C. 


Câu 16:

Một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn Fn=F0.cos10πt thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tần số dao động riêng của hệ phải là 

Xem đáp án

Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ: Tần số của dao động riêng bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức. 

Ngoại lực tuần hoàn: Fn=F0.cos10πtωn=10πrad/s 

Để xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì: ω0=ωn=10πrad/s 

Chọn A. 


Câu 17:

Một vật nhỏ khối lượng 100g dao động điều hòa trên một quỹ đạo thẳng dài 20cm với tần số góc 6rad/s. Cơ năng của vật dao động này là  

Xem đáp án

Công thức tính cơ năng: W=12mω2A2 

Chiều dài quỹ đạo: L=2AA=L2 

Chiều dài quỹ đạo: L=2AA=L2=202=10cm=0,1m 

Cơ năng của vật dao động này là: W=12mω2A2=12.0,1.62.0,12=0,018J 

Chọn B.


Câu 18:

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng?  

Xem đáp án

Sử dụng lí thuyết về dao động điều hòa. 

Li độ: x=A.cos(ωt+φ)F=kx

Đối với vật dao động điều hòa: 

+ Quỹ đạo chuyển động là một đoạn thẳng. 

+ Li độ biến thiên theo thời gian theo hàm sin (cos). 

+ Lực kéo về cũng biến thiên điều hòa theo thời gian. 

⇒ Phát biểu đúng là: Quỹ đạo chuyển động của vật là một đoạn thẳng.

Chọn B. 


Câu 19:

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ x=2.cos2πt+π2 (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t=0,25s, chất điểm có li độ bằng  

Xem đáp án

Thay t vào phương trình li độ. 

Tại thời điểm t=0,25s chất điểm có li độ: x=2.cos2π.0,25+π2=2cm 

Chọn A. 


Câu 20:

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x=5cos4πt (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t=5s, vận tốc của chất điểm này có giá trị bằng  

Xem đáp án

Phương trình vận tốc: v=x' 

Thay t vào phương trình của v. 

Phương trình của vận tốc:  

v=x'=20π.cos4πt+π2cm/s

Tại t = 5s vận tốc của chất điểm này có giá trị:

v=20π.cos4π.5+π2=0cm/s

Chọn A. 


Câu 21:

Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k, một đầu cố định và một đầu gắn với một viên bi nhỏ khối lượng m. Con lắc này đang dao động điều hòa có cơ năng  

Xem đáp án

Công thức tính cơ năng: W=12kA2=12mω2A2=12m.2πT2.A2 

Cơ năng của con lắc lò xo được tính theo công thức: 

W=12kA2=12m.2πT2.A2W~kW~mWA2W~1T2 

Vậy cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.

Chọn C. 


Câu 23:

Một âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ tương ứng là v1,v2,v3. Nhận định nào sau đây là đúng  

Xem đáp án

Tốc độ truyền âm trong các môi trường: vR>vL>vK 

Ta có: vR>vL>vK

⇒ Nhận định đúng là: v3>v2>v1 

Chọn A. 


Câu 24:

Dao động tắt dần  

Xem đáp án

Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian gọi là dao động tắt dần. Nguyên nhân là tắt dần dao động là do lực ma sát và lực cản của môi trường. 

Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian. 

Chọn A. 


Câu 25:

Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?  

Xem đáp án

+ Sóng âm là những sóng cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn. 

+ Âm nghe được có tần số nằm trong khoảng 16Hz đến 20000Hz. Âm có tần số nhỏ hơn 16Hz được gọi là  hạ âm. Âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm. 

Siêu âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không.

⇒ Phát biểu sai là: Siêu âm có thể truyền được trong chân không. 

Chọn D. 


Câu 26:

Một dòng điện xoay chiều chạy trong một động cơ điện có biểu thức i=2sin100πt+π2A (trong đó t tính bằng giây) thì  

Xem đáp án

Công thức liên hệ giữa chu kì, tần số, tần số góc: ω=2πT=2πf 

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I=I02 

Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện: I=I02=22=2A 

Tần số dòng điện: f=ω2π=100π2π=50Hz 

Chu kì dòng điện: T=1f=150=0,02s 

Chọn C. 


Câu 27:

Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, có sóng dừng với 2 bụng sóng. Bước sóng của sóng truyền trên đây là  

Xem đáp án

Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: l=kλ2 

Trong đó: Số bó sóng = k; Số bụng sóng = k; Số nút sóng = k + 1. 

Sóng dừng với 2 bụng sóng k=2 

Sử dụng điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định ta có: l=kλ2λ=2.lk=2.12=1m 

Chọn B. 


Câu 28:

Một sóng ngang truyền theo chiều dương trục Ox, có phương trình sóng là u=6.cos(4πt0,02πx) ; trong đó u và x tính bằng cm, t tính bằng s. Sóng này có bước sóng là:  

Xem đáp án

Phương trình sóng tổng quát: u=A.cosωt+φ2πxλ 

Đồng nhất phương trình bài cho với phương trình sóng tổng quát.

Đồng nhất phương trình ta có: 2πxλ=0,02πxλ=2π0,02π=100cm 

Chọn D. 


Câu 29:

Đặt điện áp xoay chiều u=2002.cos(100πt)V vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L=1πH và tụ điện có điện dung C=1042πF mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch là  

Xem đáp án

Cảm kháng, dung kháng: ZL=ωLZC=1ωC 

Cường độ dòng điện trong mạch: I=UZ=UR2+ZLZC2 

Cảm kháng: ZL=ωL=100π1π=100Ω 

Dung kháng: ZC=1ωC=1100π1042π=200Ω 

Cường độ dòng điện trong đoạn mạch:  

I=UZ=UZLZC2=200(100200)2=2A

Chọn C. 


Câu 30:

Đặt điện áp u=U2.cos(100πt)V vào hai đầu mạch RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm). Khi mắc ampe kế có điện trở rất nhỏ vào hai đầu cuộn dây thì ampe kế chỉ 1A, khi đó hệ số công suất là 0,8. Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn thì nó chỉ 200V và hệ số công suất của mạch khi đó là 0,6. Giá trị R và U lần lượt là  

Xem đáp án

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I=UZ=UR2+ZLZC2 

Hệ số công suất: cosφ=RZ=RR2+ZLZC2 

+ Khi mắc ampe kế vào hai đầu cuộn dây ⇒ cuộn dây bị nối tắt ⇒ Mạch chỉ còn RC. 

Ampe kế chỉ: I=UZ=UR2+ZC2=1U=Z=R2+ZC2 

Hệ số công suất: cosφ=RZ=RR2+ZC2=0,8 

Đặt x=U=Z=R2+ZC2R=0,8x (1) x=(0,8x)2+ZC2ZC=0,6x (2)

+ Khi thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn:

Số chỉ của vôn kế: UL=UZ'ZL=U.ZLR2+ZLZC2=200V    (*) 

Hệ số công suất của mạch:

cosφ'=RZ'=RR2+ZLZC2=0,6

0,8x(0,8x)2+ZL0,6x2=0,6

4x3=(0,8x)2+ZL0,6x2ZL=53x (3)

Thay (1); (2); (3) vào (*) ta được:  

U5x3(0,8x)2+5x30,6x2=200U=160V

x=U=160R=0,8x=0,8.160=128Ω

Chọn C. 


Câu 31:

Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng cách nhau 15cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình u1=a.cos(40πt)u2=a.cos(40πt+π). Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 40cm/s. Gọi E, F là hai điểm trên đoạn AB sao cho AE=EF=FB. Tìm số điểm dao động với biên độ cực  đại trên đoạn EF.  

Xem đáp án

Bước sóng: λ=vT=v2πω 

Điều kiện có cực đại giao thoa trong giao thoa sóng hai nguồn ngược pha: d2d1=k+12λ

Bước sóng: λ=vT=v2πω=402π40π=2cm 

Có: AB=15cmAE=EF=FBAE=EF=FB=5cm 

Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn ngược pha 

⇒ Điều kiện có cực đại giao thoa là: d2d1=k+12λ 

Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn EF bằng số giá trị k nguyên thỏa mãn:

BFAFd2d1BEAE

510k+1221053k2k=3;2;1;0;1;2

Có 6 giá trị của k nguyên thỏa mãn, vậy có 6 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn EF.

Chọn D. 


Câu 32:

Khi đặt hiệu điện thế không đổi 12V vào hai đầu một cuộn dây có điện trở thuần R và  độ tự cảm L thì dòng điện qua cuộn dây là dòng điện một chiều có cường độ 0,15A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây này một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua nó là 1A, cảm kháng của cuộn dây bằng  

Xem đáp án

Điện trở của cuộn dây: R=U1cI1c 

Biểu thức định luật Ôm: I=UZ=UR2+ZL2ZL 

+ Khi đặt hiệu điện thế không đổi vào hai đầu cuộn dây có điện trở: R=U1cI1c=120,15=80Ω 

+ Khi đặt một điện áp xoay chiều: Z=UIR2+ZL2=1001802+ZL2=100ZL=60Ω 

Chọn D. 


Câu 33:

Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo độ cứng k=100N/m và vật nặng khối lượng m=100g. Kéo vật theo phương thẳng đứng xuống dưới làm lò xo giãn 3cm, rồi truyền cho nó vận tốc 20π3cm/s hướng lên. Lấy π2=10;g=10m/s2. Trong khoảng thời gian 14 chu kỳ kể từ lúc thả vật, quãng  đường vật đi được là  

Xem đáp án

Tần số góc: ω=km 

Độ giãn của lò xo tại VTCB: Δl0=mgk 

Biên độ dao động: A=x2+v2ω2 

Sử dụng VTLG và công thức tính góc quét: α=ω.Δt=2πTΔt 

VietJack

Tần số góc: ω=km=1000,1=10π(rad/s)

Độ giãn của lò xo tại VTCB là: Δl0=mgk=0,1.10100=0,01m=1cm 

Gốc tọa độ tại VTCB, chiều dương hướng xuống; gốc thời gian là lúc thả vật. Tại vị trí lò xo giãn 3cm có: Δl=Δl0+xx=ΔlΔl0=31=2cm 

Biên độ dao động của vật: A=x2+v2ω2=22+(20π3)2(10π)2=4cm 

Tại t = 0 vật qua li độ x = 2cm theo chiều âm.  

Góc quét được sau 14 chu kì là: α=ω.Δt=2πTT4=π2

Biểu diễn trên VTLG ta có: 

VietJack

Từ VTLG xác định được quãng đường đi được: S=2+23=5,46cm 

Chọn B.


Câu 34:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng m=100g và lò xo khối lượng không đáng kể. Chọn gốc toạ độ ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng lên. Biết con lắc dao động theo phương trình: x=4cos10t+π3cm. Lấy g=10m/s2. Độ lớn lực đàn hồi tác dụng vào vật tại thời điểm vật đã đi quãng đường  (kể từ t = 0) là  

Xem đáp án

Độ lớn lực đàn hồi: Fdh=k.Δl 

Độ biến dạng của lò xo tại VTCB: Δl0=mgk=gω2 

Sử dụng VTLG. 

VietJack

Ta có hình vẽ: 

Độ giãn của lò xo tại VTCB: Δl0=gω2=10102=0,1m 

Tại thời điểm t = 0 vật qua vị trí có li độ x=2cm theo chiều âm. 

Khi đi được quãng đường s=3cm vật có li độ x=-1cm 

VietJack

Độ lớn lực đàn hồi tác dụng vào vật khi đó là:

Fdh=k.Δl=mω2.Δl0+|x|=0,1.102.(0,1+0,01)=1,1N

Chọn C. 


Câu 36:

Tính chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn dài l1,l2,l3 tại nơi có gia tốc trọng trường g. Biết tại nơi này con lắc có chiều dài l1+l2+l3 là có chu kì 2s; con lắc có chiều dài l1+l2-l3 có chu kì 1,6s; con lắc có chiều dài l1-l2-l3 có chu kì 0,8s  

Xem đáp án

Chu kì của con lắc đơn: T=2πlg 

Ta có: T1=2πl1gT2=2πl2gT3=2πl3g 

Chu kì của con lắc có chiều dài l1+l2+l3: 

T1=2πl1+l2+l3g=2sT12+T22+T32=22    (1)

Chu kì của con lắc có chiều dài l1+l2-l3: 

T2=2πl1+l2l3g=1,6sT12+T22T32=1,62    (2)

Chu kì của con lắc có chiều dài l1-l2-l3: 

T3=2πl1l2l3g=0,8sT12T22T32=0,82    (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình: 

T12+T22+T32=22T12+T22T32=1,62T12T22T32=0,82T12=2,32T22=0,96T32=0,72T1=1,523sT2=0,98sT3=0,85s  

Chọn D. 


Câu 37:

Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là uA=3.cos40πt+π6cm và uB=4cos40πt+2π3cm. Cho biết tốc độ truyền sóng là 40cm/s. Một đường tròn có tâm là trung điểm của AB, nằm trên mặt nước, có  bán kính R = 4cm. Số điểm dao động với biên độ 5cm có trên đường tròn là  

Xem đáp án

Bước sóng: λ=vT=vf 

Viết phương trình sóng giao thoa. 

Biên độ dao động tổng hợp: A=A12+A22+2A1A2.cosΔφ 

Để A=A12+A22cosΔφ=0Δφ=π2+kπ 

VietJack

Phương trình sóng tại hai nguồn: uA=3.cos40πt+π6cmuB=4cos40πt+2π3cm 

Xét điểm M trên A’B’ có: d1=AM;d2=BM 

Bước sóng: λ=v.T=v.2πω=40.2π40π=2cm 

Sóng truyền từ A đến M có phương trình: 

uAM=3.cos40πt+π62π.d1λ=3.cos40πt+π6π.d1

Sóng truyền từ B đến M có phương trình: 

uBM=4cos40πt+2π32πd2λ=4cos40πt+2π3πd2cm

d1+d2=10cmd2=10d1 uBM=4cos40πt+2π3π10d1=4.cos40πt+2π3+πd1

Phương trình sóng giao thoa tại M:

uM=3.cos40πt+π6π.d1+4.cos40πt+2π3+πd1=AM.cos(40πt+φ)

Với: AM=32+42+2.3.4.cos2π3+πd1π6π.d1

Để AM=5cmcos2π3+πd1π6π.d1=0 

2π3+πd1π6π.d1=π2+kπd1=k2

Do AA'd1AB'1k292k18k=2;3;4;;18 

Như vậy trên A’B’ có 17 điểm dao động với biên độ 5cm trong đó có điểm A’ và B’.

Suy ra trên đường tròn tâm O bán kính R = 4cm có 17.22=32 điểm dao động với biên độ 5cm.

Chọn A. 


Câu 38:

Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M1 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M2 vào hai đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của M2 để hở bằng 13,75V. Khi nối hai đầu cuộn thứ cấp của M2 với hai  đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp của M2 để hở bằng 55V. Bỏ qua mọi  hao phí. M1 có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp bằng  

Xem đáp án

Công thức máy biến áp: U1U2=N1N2U1N1=U2N2 

Gọi điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp là x. 

+ Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M2 vào hai đầu cuộn thứ cấp của M1:xN1=13,75N2   (1) 

+ Khi nối hai đầu cuộn thứ cấp của M2 với hai đầu cuộn thứ cấp của M1:xN2=55N1    (2) 

Lấy (1) x (2)

x2N1.N2=13,75.55N1.N2x=27,5VU2=27,5V 

N01N02=U1U2=22027,5=8

Chọn C. 


Câu 39:

Người ta cần tăng hiệu điện thế ở hai cực của máy phát điện lên n lần để công suất hao phí giảm 100 lần. Biết công suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi và khi chưa tăng áp thì độ giảm điện thế trên đường dây bằng 15% hiệu thế giữa hai cực máy phát. Giá trị của n gần với giá trị nào nhất sau đây?  

Xem đáp án

Độ giảm thế trên đường dây: ΔU=I.R 

Công suất hao phí trên đường dây: Php=I2R 

Công suất toàn phần: P=U.I 

Công suất tiêu thụ: Pi=PPhp 

+ Khi chưa tăng áp: 

Độ giảm thế trên đường dây: ΔU=I.R=0,15.UI=ΔUR=0,15.UR 

Công suất hao phí trên đường dây tải điện: Php=I2R=0,15.UR2R=0,0225.U2R 

Công suất tiêu thụ:

 Pi=PPhp=U.I0,0225.U2R=U0,15.UR0,0225.U2R=0,1275.U2R  

+ Khi tăng hiệu điện thế ở hai cực của máy phát điện lên n lần: 

Công suất hao phí: Php'=Php1000,0225.U2100.R=I'2R=2,25.104.U2R=I'2R

I'=0,015.UR

Công suất tiêu thụ:

Pi'=P'Php'=nU.I'Php'=nU0,015.UR2,25.104.U2R=0,015n.U2R2,25.104.U2R

+ Do công suất tiêu thụ trong hai trường hợp không đổi nên: 

 0,015n.U2R2,25.104.U2R=0,1275.U2R0,015n2,25.104=0,1275n=8,515

Chọn D. 


Câu 40:

Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R=30Ω mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều u=U2.cos(100πt)V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là Ud=60V và dòng điện trong mạch lệch pha π6 so với u và lệch pha π3 so với ud. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch U có giá trị  

Xem đáp án

Vẽ giản đồ vecto. 

Sử dụng định lí hàm số cos: c2=a2+b22.ab.cosC 

Từ dữ kiện bài cho ta có giản đồ vecto: 

VietJack

Từ hình vẽ ta có: AMB=1800BME=1200ABM=1800MABAMB=300 

ΔAMB cân tại M AM=MB=60UR=Ud=60V 

Áp dụng định lí hàm số cos trong tam giác AMB có: 

AB2=AM2+BM22.AM.BM.cosAMBU2=UR2+Ud22.URUd.cosAMBU2=602+6022.60.60cos120=10800U=603V

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay