Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

20 Đề thi thử THPTQG môn Toán mới nhất cực hay có lời giải - đề 18

  • 3999 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hàm số nào sau đây đồng biến trên R

Xem đáp án

Đáp án B

Các hàm số đã cho đều có tập xác định là D= .

Với phương án A: y'=3x23;y'=0x=±1Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng  ;11;+ . Loại A.

Với phương án B:  y'=9x2+2>0,xnên hàm số đồng biến trên R  . Chọn B. 

Với phương án C: y'=2x;y'=0x=0  . Hàm số đồng biến trên khoảng 0;+  . Loại C.

Với phương án D: y'=8x3+2x=2x4x2+1;y'=0x=0 . Hàm số đồng biến trên khoảng 0;+  . Loại D.


Câu 2:

Đồ thị hàm số y=2x1x+2 có các đường tiệm cận là

Xem đáp án

Đáp án B

Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là  y=2 và đường tiệm cận đứng là x=-2  .


Câu 3:

Giá trị cực đại của hàm số y=x33x2 là

Xem đáp án

Đáp án A

Đạo hàm y'=3x23;  y'=0x=±1  . Ta có bảng biến thiên sau đây:

Quan sát bảng biến thiên, ta thấy hàm số đạt cực đại tại x=1yCĐ=0


Câu 4:

Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Quan sát hình vẽ, ta thấy đồ thị là của hàm số bậc ba và có dạng chữ N nên hệ số a>0. Loại A, B

Mặt khác, đồ thị có hai điểm cực trị nên loại C. Do y'C=3x2+3>0,x nên hàm số   y=x3+3x+1 đồng biến trên R   và không có cực trị.


Câu 5:

Tập nghiệm của bất phương trình log3xlog132x là nửa khoảng a;b. Giá trị của a2+b2 

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có

log3xlog132xx>0log3xlog32xx>0log3x+log32x0

x>0log32x20x>02x21x>012x120<x12

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 

0;12a=0,b=12a2+b2=12


Câu 6:

Cho x,y là các số thực dương và xy. Biểu thức A=x2x+y2x2412xxy2x bằng

Xem đáp án

Đáp án B

A=x2x+y2x2412xxy2x=x2x2+2x2x.y2x+y2x2412x2x.x2x.y2x

=x2x22x2x.y2x+y2x2=x2xy2x2=x2xy2x.


Câu 7:

Tìm nguyên hàm của hàm số fx=1x2cos2x

Xem đáp án

Đáp án A

Cách 1: Tư duy tự luận

Ta có 

1x2cos2xdx=12dsin2x=12sin2x+C

Cách 2: Sử dụng máy tính cầm tay


Câu 8:

Cho hàm số y=fx liên tục trên đoạn a;b. Gọi D là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị C:y=fx, trục hoành và hai đường thẳng x=a,x=b (như hình vẽ dưới đây). Giả sử SD là diện tích của hình phẳng D. Chọn công thức đúng trong các phương án dưới đây

Xem đáp án

Đáp án A

Quan sát đồ thị, ta thấy  fx0,xa;0 và fx0,x0;b  . Diện tích của hình phẳng D là:

SD=abfxdx=a0fxdx+0bfxdx=a0fxdx+abfxdx


Câu 9:

Cho hàm số f(x) có đạo hàm trên đoạn 1;3,f3=5 13f'xdx=6. Khi đó f(1) bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có 13f'xdx=fx13=f3f1.

Suy ra f1=f313f'xdx=56=1 


Câu 10:

Cho số phức z=12+32i. Tìm số phức z¯2.

Xem đáp án

Đáp án B

Cách 1: Tư duy tự luận

z¯=1232iz¯2=12+32i2=14+32i+34i2=12+32i

Cách 2: Sử dụng máy tính cầm tay

z¯2=12+32i


Câu 11:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng 2a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA=a3. Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.

Xem đáp án

Đáp án D

Do  ΔABC đều có cạnh bằng 2a nên

SΔABC=2a2.34=a23 (đvdt).

Thể tích khối chóp S.ABC là: VS.ABC=13SA.SΔABC=13.a3.a23=a3


Câu 12:

Trong không gian cho hình chữ nhật ABCDAB=a,AC=a5. Tính diện tích xung quanh Sxq của hình trụ khi quay đường gấp khúc BCDA quanh trục AB.

Xem đáp án

Đáp án B

Khi quay đường gấp khúc BCDA quanh trục AB, ta được một hình trụ có bán kính đáy

R=BC=AC2AB2=a52a2=2a

chiều cao  h=AB=a.

Diện tích xung quanh của hình trụ là: Sxq=2πRh=2π.2a.a=4πa2


Câu 13:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi a,b,c lần lượt là khoảng cách từ điểm M1;3;2 đến ba mặt phẳng tọa độ Oxy,Oyz,Oxz. Tính P=a+b2+c3

Xem đáp án

Đáp án C

Áp dụng STUDY TIPS bên, ta có:

Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng Oxy  là  a=2.

Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng Oxy  là b=1.

Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng Oxy là c=3  .

Vậy P=a+b2+c3=2+12+33=30  .


Câu 14:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm Aa;0;0,B0;b;0,C0;0;c với abc0. Phương trình mặt phẳng (ABC) là 

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình mặt phẳng ABC  là: xa+yb+zc=1xa+yb+zc1=0

                   


Câu 15:

Cho hai đường thẳng d1:x=1+2ty=2+3tz=3+4t và d2:x=3+4ty=5+6tz=7+8t

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Đường thẳng d1   đi qua điểm  M1;2;3và nhận vectơ chỉ phương u1=2;3;4 .

Đường thẳng  d2 nhận vectơ chỉ phương u2=4;6;8  .

Nhận thấy u2=2.u1  nên u1  u2  cùng phương.

Mặt khác, giả sử Md2  thì 1=3+4t2=5+6t3=7+8tt=12 .

Do vậy điều giả sử này là đúng.

Vậy d1d2  .


Câu 16:

Cho I=limx02x+11x J=limx1x2+x2x1. Tính I+J

Xem đáp án

Đáp án C

Cách 1: Tư duy tự luận

I=limx02x+11x=limx02x+112x+1+1x2x+1+1=limx022x+1+1=1

J=limx1x2+x2x1=limx1x1x+2x1=limx1x+2=3

Vậy I+J=1+3=4  .

Cách 2: Sử dụng máy tính cầm tay casio (hoặc vinacal)

vậy I=limx02x+11x=1 và J=limx1x2+x2x1=3 . suy ra I+J=4


Câu 17:

Một nhóm 25 người cần chọn 1 ban chủ nhiệm gồn 1 chủ tịch, 1 phó chủ tịch và 1 thư kí. Hỏi có bao nhiêu cách?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong 25 người, bầu ra 1 chủ tịch có  C251 cách. Trong 24 người còn lại, bầu ra 1 phó chủ tịch có C241  cách. Trong 23 người còn lại, bầu ra 1 thư kí có C231   cách. Vậy số cách để bầu ra 1 ban chủ nhiệm gồm 1 chủ tịch, 1 phó chủ tịch, 1 thư kí từ 25 người là  C251.C241.C231=25.24.23=13800 cách.


Câu 18:

Cho f  là hàm đa thức và có đạo hàm f'(x) có đồ thị như hình vẽ. Khẳng định nào dưới đây đúng

Xem đáp án

Đáp án C

Quan sát đồ thị f'x   (hình vẽ), ta thấy

f'x>0,x13;11+3;+ ;

 f'x<0,x;131;1+3 f'x=0x13;1;1+3 .

Suy ra hàm số y=fx  đồng biến trên mỗi khoảng 13;1  1+3;+ ;

hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng  ;13 và 1;1+3  .

Do 2;1;13  nên hàm số nghịch biến trên khoảng2;1 .


Câu 19:

Cho hàm f  có tập xác định là K, đồng thời f có đạo hàm f'x trên K. Xét hai phát biểu sau:

(1) Nếu f'x00 thì x0 không là điểm cực trị của hàm f trên K.

(2) Nếu x0 f'x có sự đổi dấu thì x0 là điểm cực trị của hàm f.

Chọn khẳng định đúng

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Nếu f'x0=0  hoặc  f'x0không xác định trên K thì x0  có thể là điểm cực trị của hàm số trên K. Còn nếu  f'x00 thì x0  không thể nào là điểm cực trị của hàm số trên K. Vậy phát biểu (1) đúng.

(2) Nếu  x0K mà qua điểm x0,f'x  có sự đổi dấu thì  x0 không phải là điểm cực trị của hàm số f. Vậy phát biểu (2) sai.


Câu 20:

Cho bài toán: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y=2x44x2+3. Dưới đây là lời giải của học sinh:

* Bước 1: Tập xác định D=. Đạo hàm y'=8x38x.

* Bước 2: Cho y'=0 tìm x=0;x=1;x=1.

* Bước 3: Tính y0=3;y1=y1=1. Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 3, và giá trị nhỏ nhất là 1.

Lời giải trên đúng hay sai? Nếu sai thì giải sai từ bước mấy?

Xem đáp án

Đáp án C

Lời giải trên là sai. Cách làm lời giải này chỉ đúng đối với bài toán tìm giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn .

Để giải bài toán này, ta lập bảng biến thiên của hàm số y=2x44x2+3  trên R

* Bước 1: Tập xác định D= . Đạo hàm y'=8x38x  .

* Bước 2: Cho  y'=0 tìm x=0;x=1;x=1 .

* Bước 3: Ta có bảng biến thiên sau:

Quan sát bảng biến thiên, ta thấy giá trị nhỏ nhất của hàm số là 1 và hàm số không có giá trị lớn nhất. Vậy lời giải trên sai từ bước 3.


Câu 21:

Tập nghiệm của bất phương trình 13x+2>3x 

Xem đáp án

Đáp án B

13x+2>3xx+203x+2>3xx2x+2<xx2x>0x+2<x2x>0x+1x2>0

x>0x>2x<1x>2

Vậy tập nghiệm của bất phương trình S=2;+  .


Câu 22:

Tính tích phân I=0124x2dx bằng cách đặt x=2sint. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt x=2sint,tπ2;π2dx=2costdt  . Đổi cận x=0t=0x=1t=π6

Suy ra I=0π6244sin2t.2costdt=20π6dt


Câu 23:

Cho số phức z thỏa mãn 1+2iz=74i. Chọn khẳng định sai

Xem đáp án

Đáp án A

Cách 1: Tư duy tự luận

Ta có 

1+2iz=74iz=74i1+2i=74i12i1+2i12i=15+10i5=3+2i

Số phức liên hợp của z là z¯=32i  . Vậy A sai.

Môđun của z là z=32+22=13 . Vậy B đúng.

z có điểm biểu diễn là M3;2 . Vậy C đúng.

z có tổng phần thực và phần ảo là 3+2=1 . Vậy D đúng.

 

Cách 2: Sử dụng máy tính cầm tay


Câu 24:

Cho mặt cầu (S) có bán kính R=a3. Gọi (T) là hình trụ có hai đường tròn đáy nằm trên (S) và diện tích thiết diện qua trục của hình trụ (T) là lớn nhất. Tính diện tích toàn phần Stp của (T).

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi bán kính đáy và chiều cao của hình trụ  lần lượt là rh. Khi đó thiết diện qua trục của hình trụ là một hình chữ nhật có kích thước hai cạnh là 2rh. Diện tích hình chữ nhật đó là S=2rh .

Quan sát hình vẽ, ta thấyR2=h22+r2h=2R2r2=23a2r2 .

Khi đó S=2rh=4r3a2r24.r2+3a2r222=6a2 . Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi

r=3a2r22r2=3a2r=a62h=23a23a22=a6 

Vậy diện tích toàn phần của hình trụ (T) 

Stp=2πrh+2πr2=2πa6.a62+2πa622=9πa2(đvdt).


Câu 25:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm M1;2;3 và N2;1;4

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có MN=1;1;1  nên đường thẳng MN có một vectơ chỉ phương là uMN=1;1;1 . Mà đường thẳng MN đi qua điểm  N2;1;4 nên có phương trình tham số là x=2+ty=1tz=4+t,t .


Câu 26:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I1;0;3 và đi qua điểm M2;2;1

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có IM=212+202+1+32=3 . Mặt cầu  (S) có tâm  I1;0;3 và bán kính R=IM=3  nên có phương trình là x12+y2+z+32=9  .


Câu 27:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A2;1;1,B3;0;1. Tìm điểm COz sao cho tam giác ABC vuông tại B

Xem đáp án

Đáp án C

 COz nên C0;0;zC  . Ta có: BA=1;1;2  BC=3;0;zC1 .

Để  ΔABCvuông tại B thì

BACBA.BC=01.3+1.02zC1=0

zC=3

Vậy C0;0;3  .


Câu 28:

Số hạng chính giữa trong khai triển 3x+2y4 

Xem đáp án

Đáp án A

Xét khai triển 3x+2y4=k=04C4k3x4k2yk=k=04C4k.34k.2k.x4k.yk . Khai triển này có 4+1=5  số hạng nên số hạng đứng giữa là số hạng thứ 3.

Số hạng thứ 3 của nhị thức có công thức tổng quát là T3=C423222x2y2=36C42x2y2 .


Câu 29:

Một hộp chứa 3 quả cầu trắng và 2 quả cầu đen. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 quả. Xác suất để lấy được cả hai quả trắng là

Xem đáp án

Đáp án D

Không gian mẫu là “Lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 trong 5 quả cầu”. Số phần tử của không gian mẫu là nΩ=C52  .

Gọi A là biến cố “2 quả cầu lấy ra đều có màu trắng” thì số kết quả thuận lợi cho biến cố AnA=C32 .

Vậy xác suất cần tìm là PA=nAnΩ=C32C52=310 .


Câu 30:

Xác định giá trị thực k để hàm số fx=x2016+x22018x+1x+2018 khi  x1k                 khi  x=1 liên tục tại điểm x=1

Xem đáp án

Đáp án B

Cách1: Tư duy tự luận

Hàm số liên tục tại điểm x=1  khi limx1fx=f1  .

Ta có f1=k  và limx1fx=limx1x2016+x22018x+1x+2018  .

=limx1x2016x+2x12018x+1+x+20182018x+1x+20182018x+1+x+2018

=limx1xx1x2014+x2013+...+x+1+22018x+1+x+20182017x1

=limx1xx2014+x2013+...+x+1+22018x+1+x+20182017=2015+2.210192017

=22019

Vậy để hàm số liên tục tại điểm x=1 khi k=22019

Cách 2: Tư duy tự luận (tính giới hạn bằng công thức L’Hospital)

Ta có 

limx1fx=limx1x2016+x22018x+1x+2018=limx12016x2015+110092018x+112x+2018

=2016+110092019122019=22019

Hàm số liên tục tại điểm x=1 khi limx1fx=f1k=22019  .

Cách 3: Sử dụng máy tính cầm tay (casio và vinacal)

limx1fx=limx1x2016+x22018x+1x+2018=22019.

Hàm số liên tục tại điểm x=1 khi limx1fx=f1k=22019 .


Câu 31:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a; SAABCD và SA=2a. Tính khoảng cách d từ điểm B đến mặt phẳng (SCD).

Xem đáp án

Đáp án D

Cách 1: Tư duy tự luận (Tính khoảng cách dựa vào hình chiếu)

Ta có 

AB//CDABSCDCDSCDAB//SCDdB,SCD=dA;SCD

Lại có CDAD,ADSADCDSA,SASADADSA=ACDSAD .

Trong mặt phẳng (SAD)  : Kẻ AHSD,HSD   thì CDAH .

Suy ra AHACDAH=dA;SCD=dB;SCD .

 ΔSAD vuông tại A nên 

1AH2=1SA2+1AD2=12a2+1a2=54a2AH=2a5

Vậy khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SCD) là d=2a55  .

Cách 2: Tư duy tự luận (Tinh khoảng cách qua công thức thể tích)

Thể tích khối chóp S.ABCD là VS.ABCD=13SA.SABCD=13.2a.a2=2a33  (đvtt)

 

Do SΔBCD=12SABCDVS.BCD=12VS.ABCD=a33 (đvtt).

Ta có CDSAD  (xem lại phần chứng minh ở cách 1)  CDSDΔSCDvuông tại D. Suy ra

SΔSCD=12SD.CD=12SA2+AD2.CD=12.a.2a2+a2=a252

 (đvdt)

Mặt khác 

VS.BCD=VB.SCD=13dB;SCD.SΔSCDdB;SCD=3VS.BCDSΔSCD=2a5

Vậy khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SCD) là d=2a55  .


Câu 32:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC) trùng với trung điểm H của cạnh BC. Biết  ΔSBCđều. Tính số đo góc giữa SA và (ABC)

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có H là trung điểm của BC, H là hình chiếu của S trên mặt phẳng  (ABC) nên HA là hình chiếu của SA trên mặt phẳng (ABC).

Suy ra SA,ABC^=SA,HA^=SAH^ .

Lại có  ΔABC=ΔSBC(đều là các tam giác đều cạnh a) nên AH=SHΔSHA  vuông cân tại H.

Vậy SA,ABC^=SAH^=45°  .


Câu 33:

Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm f '(x) trên R thỏa mãn f21+2x=xf31x. Tiếp tuyến của đồ thị hàm số f(x) tại điểm có hoành độ x=1 

Xem đáp án

Đáp án A

Với x=0 thay vào hai vế của đẳng thức f21+2x=xf31x  ta có f21=f31 .

Đạo hàm hai vế của đẳng thức đã cho, ta có:

4f1+2x.f'1+2x=1+3f21x.f'1xx=02f1.f'1=1+3f21.f'1

Ta có hệ phương trình sau:f21=f314f1.f'1=1+3f21.f'1

f21f1+1=04f1.f'1=1+3f21.f'1f1=1f'1=17

Vậy tiếp tuyến cần tìm là

y=f'1.x1+f1=17x11y=17x67


Câu 34:

Một sợi dây có chiều 6 mét, được cắt thành hai phần. Phần thứ nhất uốn thành hình tam giác đều, phần thứ hai uốn thành hình vuông. Hỏi cạnh của hình tam giác đều bằng bao nhiêu để tổng diện tích hai hình thu được là nhỏ nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Cắt sợi dây 6 mét đã cho thành hai phần có độ dài lần luột là x mét và 6-x mét 0<x<6 . Phần thứ nhất có độ dài x mét được uốn thành hình tam giác đều cạnh bằng x3  mét. Phần thứ hai có độ dài 6-x mét được uốn thành hình vuông cạnh bằng 6x4  mét.

Diện tích phần I là S1=x32.34=x2336m2 .

Diện tích phần II là S2=6x42m2 .

Tổng diện tích hai phần là Sx=S1+S2=x2336+6x42m2  với x0;6

Đạo hàm S'x=x3186x8;S'x=0x=549+430;6  . Lập bảng biến thiên của hàm số Sx   trên khoảng 0;6 , ta thấy minSx=S549+43  .

Khi đó cạnh của tam giác đều bằng 189+43m  .


Câu 35:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y=x33mx2+3m2 có hai điểm cực trị A, BΔOAB có diện tích bằng 24 (O là gốc tọa độ)

Xem đáp án

Đáp án C

Đạo hàm

y'=3x26mx=3xx2m;y'=0x=0x=2m

Để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị A, B <=> Phương trình y'=0  có hai nghiệm phân biệt x1,x22m0m0  .

Giả sử A0;3m2  B2m;3m24m3 . Phương trình đường thẳng AB là:

x02m0=y3m23m24m33m2x=y3m22m22m2x+y3m2=0

Lại có

AB=2m02+3m24m33m22=4m2+16m6=2m1+4m4

Suy ra

SΔOAB=12AB.dO;AB=12.2m.1+4m4.3m24m4+1=3m.m2

(đvdt).

Yêu cầu bài toán SΔOAB=243m3=24m=2m=±2  (thỏa mãn).


Câu 36:

Cho các số thực dương x,y thỏa mãn log9x=log12y=log16x+y. Tính giá trị của biểu thức S=log4x1+5y+log8x1+5y+log16x1+5y3+....+log22018x1+5y2017

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt

log9x=log12y=log16x+y=tx=9ty=12tx+y=16t9t+12t=16t

3t2+3t.4t4t2=0  *

Chia cả hai vế của phương trình (*) cho 4t2  ta được:

3t4t2+3t4t1=03t4t=5123t4t=512Lxy=3t4t=512

Ta có:

S=log4x1+5y+log8x1+5y+log16x1+5y3+...+log22018x1+5y2017

 

=log22x1+5y+log23x1+5y12+log24x1+5y13+...+log22018x1+5y12017

=11.2log2x1+5y+12.3log2x1+5y+13.4log2x1+5y+...+12017.2018log2x1+5y

=( 112+1213+1314+...+1201712018 ).log2x1+5y

=112018.log2x1+5y=20172018.log2515+12=20172018


Câu 37:

Trong kinh tế vĩ mô (macroeconomics), lạm phát là sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ theo thời gian và sự mất giá trị của một loại tiền tệ. Khi so sánh với các nước khác thì lạm phát là sự giảm giá trị tiền tệ của một quốc gia này so với các loại tiền tệ của quốc gia khác. Theo nghĩa đầu tiên thì người ta hiểu lạm phát của một loại tiền tệ tác động đến phạm vi nền kinh tế một quốc gia, còn theo nghĩa thứ hai thì người ta hiểu lạm phát của một loại tiền tệ tác động đến phạm vi nền kinh tế sử dụng loại tiền tệ đó. Phạm vi ảnh hưởng của hai thành phần này vẫn là một vấn đề gây tranh cãi giữa các nhà kinh tế học vĩ mô. Ngược lại với lạm phát là giảm phát. Một chỉ số giảm phát bằng 0 hay một chỉ số dương nhỏ thì được người ta gọi là sự "ổn định giá cả". Giả sử tỉ lệ lạm phát của Trung Quốc trong năm 2016 dự báo vào khoáng 2,5% và tỉ lệ này không thay đổi trong 10 năm tiếp theo. Hỏi nếu năm 2016 giá xăng là 10000 NDT/ lít thì năm 2025 giá tiền xăng là bao nhiêu tiền một lít? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Xem đáp án

Đáp án D

Tỉ lệ lạm phát của Trung Quốc trông năm 2016 là 2,5% có nghĩa là: Cứ sau 1 năm, giá sản phẩm B sẽ tăng thêm 5% so với giá của sản phẩm đó ở năm trước.

Nếu giá xăng năm 2016 là 10000 NDT/lít thì giá xăng năm 2017 sẽ tăng thêm 10000.2,5% = 250 NDT/lít. Khi đó giá xăng năm 2017 là 10000 + 250 = 10250 NDT/lít.

Để tính xăng năm 2025, ta áp dụng công thức tính lãi kép  Tn=T01+rn với T0=10000;  r=2,5%;n=20252016=9 .

Vậy giá xăng năm 2025 là  P9=100001+2,5%912489NDT/lít.


Câu 38:

Một quán café muốn làm cái bảng hiệu là một phần của Elip có kích thước, hình dạng giống như hình vẽ và có chất lượng bằng gỗ. Diện tích gỗ bề mặt bảng hiệu là: (làm tròn đến hàng phần chục)

Xem đáp án

Đáp án B

Phân tích:

1. Để tính diện tích của phần gỗ ta cần dùng ý nghĩa hình học của tích phân.

2. Trước tiên, ta cần lập phương trình được Elip biểu thị bảng gỗ. Chọn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho bảng gỗ này nhận hai trục Ox, Oy làm trục đối xứng.

3. Theo số liệu đề cho ta có các độ dài

CD=1m,MN=1,5m,NP=0,75m

Lời giải chi tiết:

Đường Elip x2a2+y2b2=1  có trục nhỏ CD=1m  và đi qua điểm N34;38 , ta có

2b=1342a2+382b2=1b=12a2=9779x2+4y2=1y=±12179x2

Diện tích gỗ cần có được tính theo công thức.

S=20,750,7512179x2dx=0,750,75179x2dx1,4m2


Câu 39:

Trong mặt phẳng (P), cho elip (E) có độ dài trục lớn AA'=8 và độ dài trục nhỏ là BB'=6. Đường tròn tâm O đường kính BB’ như hình vẽ. Tính thể tích vật thể tròn xoay có được bằng cách cho miền hình phẳng giới hạn bởi đường elip và đường tròn đó (phần hình phẳng tô đậm trên hình vẽ) quay xung quanh trục AA’

Xem đáp án

Đáp án B

Thể tích của khối tròn xoay thu được khi quay elip có trục lớn AA'=8 , trục nhỏ BB'=6  khi quay quanh trục AA’ là VE=43π.AA'2.BB'22=43π.4.32=48π  (đvtt).

Thể tích khối tròn xoay thu được khi quay đường tròn O;BB'2  quanh trục AA’ cũng chính là thể tích khối cầu tâm O, bán kính R=3 . Thể tích đó là 

VO;3=43πR3=43π.33=36π(đvtt).

Vậy thể tích khối tròn xoay cần tính là V=VEVO;3=48π36π=12π  (đvtt)


Câu 40:

Cho số phức z1 thỏa mãn z122z1+12=1 và số phức z2 thỏa mãn z24i=5. Tìm giá trị nhỏ nhất của z1z2

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi  Mx;y là điểm biểu diễn số phức z1 . Khi đó z122z1+i2=1

x22+y2x2y+12=14x2y+2=02x+y1=0

Suy ra tập hợp các điểm M biểu diễn số phức z1  là đường thẳng Δ:2x+y1=0 .

Gọi Na;b  là điểm biểu diễn số phức z2  . Khi đó z24i=5a42+b12=5

Suy ra tâp hợp các điểm N biểu diễn số phức  z2 là đường tròn C:x42+y12=5  có tâm  I4;1, bán kính R=5 .

Nhận thấy  dI;Δ=2.4+1122+12=855>5=R nên đường thẳng Δ  và đường tròn (C)  không cắt nhau.

Lại có z1z2=xa+ybi=xa2+yb2=MN . Dựa vào hình vẽ ta thấy MNminMN=dI;ΔR  . Vậy z1z2min=8555=355  .


Câu 41:

Cho tam giác OAB đều cạnh a. Trên đường thẳng d qua O và vuông góc với mặt phẳng (OAB) lấy điểm M sao cho OM=x. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên MB và OB. Gọi N là giao điểm của EF và OM. Tìm x để thể tích tứ diện ABMN có giá trị nhỏ nhất

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có

AFOB,AFMOAFMOBAFMB

 MBAEnên MBAEFMBEF  .

Suy ra ΔMOBΔMEN  , mà ΔMENΔFON nên ΔMOBΔFON . Khi đó OBOM=ONOFON=OB.OFOM=a.a2x=a22x  .

Từ

VABMN=VM.OAB+VN.OAB=13.SΔOAB.OM+ON=13.a234.x+a22x

VABMN=a2312x+a22xa2312.2x.a22x=a2312.2a=a3612

Dấu “=” xảy ra

x=a22x2x2=a2x=a22.


Câu 42:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A2;3;0,B0;2;0,M65;2;2 và đường thẳng d:x=ty=0z=2t. Điểm C thuộc d sao cho chu vi tam giác ABC là nhỏ nhất thì độ dài CM bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Do AB có độ dài không đổi nên chu vi tam giác ABC nhỏ nhất khi tổng AC+BC  nhỏ nhất.

Do

CdCt;0;2tAC=2t22+9BC=t2+2t2+2=21t2+4

Suy ra AC+BC=2t222+9+22t2+4  .

Đặt  u=2t22;3v=22t;2 . Áp dụng bất đẳng thức u+vu+v  , dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi u,v  cùng hướng ta được:

2t222+9+22t2+422+52=27

Dấu “=” xảy ra 2t2222t=32t21t=32t=75 . Suy ra C75;0;35 .

VậyCM=75652+0+22+3522=2  


Câu 43:

Tổng S=1+11+111+...+11...111n  so 1 

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có 9S=9+99+999+...+99...99n  so 9=101+1021+1031+...+10n1

=10+102+103+...+10nn=10110n110n=1010n19n

Vậy S=108110n1n9 .


Câu 44:

Cho hàm số y=f(x)  có đạo hàm trên R và có đồ thị như hình vẽ.

Đặt gx=2fx3fx. Tìm số nghiệm của phương trình g'x=0

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có g'x=f'x.2fx.ln2f'x.3fx.ln3=f'x2fx.ln23fx.ln3

g'x=0f'x=02fx.ln2=3fx.ln3f'x=023fx=ln3ln2f'x=0fx=lnln3ln2ln231,136

* Nhận thấy đồ thị hình vẽ sẽ có dạng đồ thị hàm bậc ba, đồ thị có hai điểm cực trị nên phương trình f'x=0  có hai nghiệm phân biệt.

* Số nghiệm của phương trình  fx=1,136chính là số giao điểm của đồ thị hàm số fx với đường thẳng y=1,136 . Vậy phương trình fx=1,136  có 3 nghiệm phân biệt.

Vậy phương trình  g'x=0 có 5 nghiệm phân biệt.


Câu 45:

Cho hàm số y=f(x)  có đạo hàm cấp hai liên tục trên đoạn [0;1] và thỏa mãn 01exfxdx=01exf'xdx=01exf''xdx0. Giá trị của biểu thức e.f'1f'0e.f1f0 bằng

Xem đáp án

Đáp án D

01exfxdx=01exf'xdx=01exf''xdx=k0

Đặt 

u=exdv=f'xdxdu=exdxv=fx01exf'xdx=exfx0101exfxdx

k=e.f1f0kef1f0=2k.

Đặt 

u=exdv=f''xdxdu=exdxv=f'x01exf''xdx=exf'x0101exf'xdx

k=e.f'1f'0ke.f'1f'0=2k.

Vậy e.f'1f'0e.f1f0=2k2k=1


Câu 46:

Biết số phức z thỏa mãn phương trình z+1z=1. Tính giá trị biểu thức P=z2016+1z2016

Xem đáp án

Đáp án C

Cách 1: Tư duy tự luận

Từ

z+1z=1z+1z3=1z3+1z3+3z.1z.z+1z=1z3+1z3+2=0

z32+2z3+1=0z3+12=0z3=1

Vậy P=z3672+1z3672=1+1=2  .

Cách 2: Sử dụng máy tính cầm tay

Từ z+1z=1z2z+1=0 . Nhập vào máy tính quy trình


Câu 47:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu S:x12+y2+z22=9 ngoại tiếp khối bát diện (H) được ghép từ hai khối chóp tứ giác đều S.ABCDS’.ABCD (đều có đáy là tứ giác ABCD). Biết rằng đường tròn ngoại tiếp của tứ giác ABCD là giao tuyến của mặt cầu (S) và mặt phẳng P:2x+2yz8=0. Tính thể tích khối bát diện (H)

Xem đáp án

Đáp án C

Mặt cầu  (S) có tâm I1;0;2 , bán kính R=3. Nhận xét thấy S, I, S’ thẳng hàng và SS'ABCD . Khi đó SS'=2R=6 . Ta có:

VH=VS.ABCD+VS'.ABCD=13dS;ABCD.SABCD+13dS';ABCD.SABCD

=13dS;ABCD+dS';ABCD.SABCD=13SS'.SABCD=2SABCD

Từ giả thiết suy ra ABCD là hình vuông, gọi a là cạnh hình vuông đó.

Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng r và ngoại tiếp hình vuông ABCD.

Suy ra 2r=AC=a2r=a22 . Từ dI;P2+r2=R2 .

r=R2dI;P2=32832=173=a22a=21732

Vậy VH=2SABCD=2a2=2.217322=689 .


Câu 48:

Cho phương trình cosx+1cos2xmcosx=msin2x. Phương trình có đúng hai nghiệm thuộc đoạn 0;2π3 khi

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình cosx+1cos2xmcosx=msin2x

cosx+1cos2xmcosx=m1cosx1+cosx

cosx+1cos2xmcosxm1cosx=0cosx+1cos2xm=0

cosx+1=0cos2xm=0cosx=1cos2x=m

 Nếu x0;2π3   thì x12;1  (quan sát trên đường tròn lượng giác). Suy ra phương trình cosx=1  không có nghiệm trên đoạn 0;2π3 .

 Nếu x0;2π32x0;4π3 . Dựa vào đường tròn lượng giác, để phương trình cos2x=m  có đúng hai nghiệm 1<m12  .


Câu 49:

Lớp 12B có 25 học sinh được chia thành hai nhóm I và II sao cho mỗi nhóm đều có học sinh nam và nữ, nhóm I gồm 9 học sinh nam. Chọn ra ngẫu nhiên mỗi nhóm 1 học sinh, xác suất để chọn ra được 2 học sinh nam bằng 0,54. Xác suất để chọn ra được hai học sinh nữ bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi x,y lần lượt là số học sinh nữ ở nhóm I và nhóm II. Khi đó số học sinh nam ở nhóm II là 259+xy=16xy  . Điều kiện để mỗi nhóm đều có học sinh nam và nữ là x1,y1,16xy1;  x,y .

Xác suất để chọn ra được hai học sinh nam bằng C91C16xy1C9+x1C16x1=0,54

916xy9+x16x=0,541449x9y144+7xx2=0,54y=184257150x+350x2

Ta có hệ điều kiện sau x1184257150x+350x2116x184257150x+350x21x

x1350x27150x+159250350x2+2150x+191250xx1x533x62152016x21+52016x1x6x

Ta có bảng các giá trị của :

Vậy ta tìm được hai cặp nghiệm nguyên x;y  thỏa mãn điều kiện là  1;6 và 6;1  .

Xác suất để chọn ra hai học sinh nữ là Cx1Cy1C9+x1C16x1=xy9+x16x .

Nếu x;y1;6,6;1  thì xác suất này bằng 125=0,04 .


Câu 50:

Cho hình thoi ABCDBAD^=60°,AB=2a. Gọi H là trung điểm của AB. Trên đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại H lấy điểm S thay đổi khác H. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M sao cho BM=14BC. Tính theo a độ dài của SH để góc giữa SC và (SAD) có số đo lớn nhất

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi φ  là góc giữa SC và (SAD), N là giao điểm của HM và AD, K là hình chiếu vuông góc của H trên SN, I là giao điểm của HC với AD. Gọi E là điểm đối xứng với I qua K.

Ta có MB=14BC=a2,HB=a,HBM^=BAD^=60°

HM=HB2+MB22HB.MB.cosHBM^

HM=a2+a242a.a2.cos60°=32a

HM2+MB2=32a2+a22=a2=HB2

 ΔHMB vuông tại M

 HMMB hay MNBC .

Vì  SHADdo SHABCDMNADdo MNBCADSMNADHK, mà HKSN  nên HKSAD . Lại có HK là đường trung bình của ΔICE  nên HK//CE . Suy ra CESAD  tại ESE là hình chiếu của SC trên mặt phẳng (SAD).

Vậy φ=SC,SAD^=SC,SE^=CSE^ .

Đặt SH=x,x>0  . Do ΔSHN  vuông tại HHK là đường cao nên ta có

1HK2=1SH2+1HN2HK=SH.HNSH2+HN2=3ax4x2+3a2CE=2HK=23ax4x2+3a2

Do ΔSHC  vuông tại H nên

SC=SH2+HC2=SH2+HM2+MC2=x2+32a2+5a22=x2+7a2

 ΔSEC vuông tại E nên sinφ=sinCSE^=ECSC=23ax4x2+3a2x2+7a2

sinφ=23ax4x4+21a4+31a2x223ax421a2x2+31a2x2=23421+31

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi 4x4=21a4x4=214a4x=2144a .

Vậy gócφ  đạt lớn nhất khi  sinφ đạt lớn nhất, khi đó SH=2144a


Bắt đầu thi ngay