IMG-LOGO

20 Đề thi thử THPTQG môn Toán mới nhất cực hay có lời giải - đề 7

  • 4112 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hàm số nào sau đây đồng biến trên  ?

Xem đáp án

Đáp án A.

* Phương án A: Hàm số y=x3-x2+2x+3 có tập xác định là  và đạo hàm 3x2-2x+2>0,x nên luôn đồng biến trên .

* Phương án B: Hàm số y=x3-x2-3x+1 có tập xác định là  và đạo hàm 3x2-2x-3. Phương trình y' = 0 luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2x1<x2 nên hàm số luôn đồng biến trên mỗi khoảng -;x1,x2;+ và nghịch biến trên x1;x2.

* Phương án C: Hàm số y=14x4+x2-2 có tập xác định là , đạo hàm y'=x3+2x và phương trình y'=0 có một nghiệm x = 0 nên hàm số luôn đồng biến trên 0;+ và nghịch biến trên -;0.

* Phương án D: Hàm số y=x-1x-2 có tập xác định  \ 2 và đạo hàm y'=-1x-22<0,x2 nên hàm số luôn nghịch biến trên mỗi khoảng -;22;+.

 


Câu 3:

Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng y=mx+1 cắt đồ thị hàm số y=x-3x+1  tạo hai điểm phân biệt là  

Xem đáp án

Đáp án B.

Phương trình hoành độ giao điểm:  mx+1=x-3x+1x1mx+1x+1=x-3

x-1mx2+mx+4=0 (*)

Để đường thẳng y=mx+1 cắt đồ thị hàm số y=x-3x+1 tạo hai điểm phân biệt thì phương trình (*) phải có hai nghiệm phân biệt khác -1

m(-1)2+m.(-1)+40=m2-16m>0m(m-16)>0m>16m<0


Câu 5:

Phần thực của số phức z=2-i2 bằng:

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta có z=2-i2=4-4i+i2=3-4i có phần thực bằng 3.


Câu 6:

Khối đa diện nào sau đây có các mặt không phải là tam giác đều?

Xem đáp án

Đáp án D.

* Khối bát diện đều có 8 mặt là các tam giác đều.

* Khối nhị thập diện đều có 20 mặt là các tam giác đều.

* Tứ diện đều có 4 mặt là các tam giác đều.

* Khối thập nhị diện đều có 12 mặt là các ngũ giác đều.


Câu 7:

Hàm số nào sau đây là hàm số lẻ?

Xem đáp án

Đáp án A

* Phương án A: Tập xác định  là tập đối xứng, tức x-x.

Ta có y-x=12sin(-x)cos(-2x)=-12sinxcos2x=-y(x).

 Vậy y=12sinxcos2x là hàm số lẻ.  

* Phương án B: Tập xác định  là tập đối xứng, tức x-x. Ta có y-x=2cos-2x=2cos2x=y(x). Vậy y=2cos2x là hàm số chẳn.

 

* Phương án C: Tập xác định D=\kπ,k là tập đối xứng, tức . Ta có y(-x)=-xsin-x=-x-sinx=xsinx=yx nên y=xsinx  là hàm số chẳn.

* Phương án D: Tập xác định D=\π2+kπ,k là tập đối xứng, tức xD-xD. Ta có y-x=1+tan(-x)=1-tanxy(-x)y(x)y(-x)-y(x) nên hàm số y=1+tanx không chẳn, không lẻ.


Câu 9:

Hai xạ thủ cùng bắn, mỗi người một viên đạn vào bia một cách độc lập với nhau. Xác xuất bắn trúng bia của hai xạ thủ lần lượt là 1213. Tính xác suất của biến cố có ít nhất một xạ thủ không bắn trúng bia.

Xem đáp án

Đáp án B.

Xác suất để xạ thủ thứ nhất bắn không trúng bia là:1-12=12 

Xác suất để xạ thủ thứ hai bắn không trúng bia là:1-13=23

Gọi biến cố A:Có ít nhất một xạ thủ không bắn trúng bia. Khi có biến cố A có 3 khả năng xảy ra: 

* Xác suất người thứ nhất bắn trúng bia, người thứ hai không bắn trúng bia là 12.23=13  

* Xác suất người thứ nhất không bắn trúng bia, người thứ hai bắn trúng bia là 12.13=16.

* Xác suất cả hai người đều bắn không trúng bia là 12.23=13.

Vậy P(A)=13+16+13=56 .


Câu 10:

Số 3969000 có bao nhiêu ước số tự nhiên?

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta có 3969000=23.34.53.72. Suy ra các ước số của 3969000 có dạng  2a.3b.5c.7d với a0;1;2;3,b0;1;2;3;4,c0;1;2;3,d0;1;2.

* Chọn a có 4 cách.

* Với mỗi cách chọn a có 5 cách chọn b.

* Với mỗi cách chọn a,b có 4 cách chọn c.

* Với mỗi cách chọn a,b,c có 3 cách chọn d.

Vậy số 3969000 có tất cả 4.5.4.3=240 ước số tự nhiên.


Câu 11:

Cho khai biến 1-3x+2x22017=a0+a1x+a2x2+...+a4034x4034. Tìm a2

Xem đáp án

Đáp án A.

Từ giả thuyết suy ra a2 là hệ số của số hạng chứa x2 trong khai triển đa thức.

Ta có 1-3x+2x22017=2x2+1-3x2017=k=02017C2017k(2x2)2017-k(1-3x)k 

k=02017c2017k22017-kx4034-2ki=0k=0cki-3xi=k=02017 i=0kc2017kcki22017-k(-3)ix4034-2k+i 

Ta có hệ phương trình sau 0k20170ik4034-2k+i=2i,k0k201702k-4032ki=2k-4032i,k 

0k20172016k4032i=2k-4032i,k2016k2017i=2k-4032i,kk=2016,i=0k=2017,i=2

 

Vậy a2=c20172016c2016021(-3)0+c20172016c2016220(-3)2=18302258


Câu 12:

Cho hàm số y=x3+1. Gọi x là số gia đối số tại x và y là số gia tương ứng của hàm số. Tính yx 

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta có y=x+x3+1-x3+1=3x2.x+3x.x2+x3 

yx=x.3x2+3xx+x2x=3x2+3xx+x2


Câu 14:

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

* Phương án A: Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này mà vương góc với giao tuyến cũng vuông góc với mặt phẳng kia. Cụ thể: αβαβ=dβdα:d

* Phương án B: Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba, hoặc hai mặt phẳng đó song song với nhau. Cụ thể:αγβγ= =αβγα//β 

* Phương án C: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai mặt phẳng song song thì vuông góc với mặt phẳng kia. Cụ thể α//βαβ

* Phương án D: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì tồn tại hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó và song song với nhau (hai mặt phẳng này cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3).

Cụ thể: acbcαaβbα//βcαcβ


Câu 15:

Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng a. Khoảng cách d giữa hai đường thẳng AD và BC là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Ta có ABD và ACD đều cạnh bằng a nên BM=CM=a32MBC cân tại M và MN là đường cao của MBCMNBC 

Tương tự, NAD cân tại N nên NM là đường cao của NADNMAD

Suy ra MN là đoạn vuông góc cung của AD và BC.

Vậy dAD;BC=MN=BM2-BC22=a322-a22=a22 


Câu 20:

Cho các số thực dương a, b với a1 là logab<0. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 21:

Hàm số y=4x2-14 có tập xác định là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 22:

Tìm m để phương trình 2x=m2-x2 có 2 nghiệm phân biệt

Xem đáp án

Đáp án A

Số nghiệm của phương trình 2x=m2-x2 chính là số giao điểm của đồ thị hai hàm số y=2x và y=m2-x2. Nên để phương trình có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi đồ thị hàm số y=2x cắt đồ thị hàm số y=m2-x2 tại hai điểm phân biệt.

Quan sát đồ thị hình bên suy ra m>1m>1m<-1 


Câu 23:

Tính x2+3x-2x, ta có được kết quả là

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta có  x2+3x-2xdx=x2dx+3dxx-2xdx=x33+3lnx-43x3+C


Câu 27:

Cho hình nón tròn xoay có đường cao h=40 (cm), bán kính đáy r=50 cm. Một thiết diện đi qua đỉnh của hình nón có khoảng cách từ tâm của đáy đến mặt phẳng chứa thiết diện là24 (cm). Tính diện tích của thiết diện

Xem đáp án

 

Đáp án D.

 Giả sử hình nón có đỉnh S, đáy là đường tròn tâm I bán kính r, thiết diện đi qua đỉnh là SAD cân tại S.

Gọi J là trung điểm của AB, ta có ABIJABSIABSIJSABSIJ 

Trong mặt phẳng (SIJ): Kẻ IHSJ,HSJ 

Từ SAB(SIJ)(SAB)(SIJ)=SJIHSABIH=d(I;(SAB))=24 (cm)IHSJ 

1IH2=1SI2+1SJ21IJ2=1242-1402=1900IJ=30

SJ=SI2+IJ2=50 (cm) 

AB=2JA=2r2-IJ2=2502-302=80 (cm)

Vậy SSAB=12SJ.AB=12.50.80=2000(cm2) 

 

 


Câu 29:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình 2cos23x+(3-2m)cos3x+m-2=0 có đúng 3 nghiệm thuộc khoảng -π6;π3

Xem đáp án

Đáp án D.

Đặt t=cos3x,(-1t1) Phương trình trở thành 2t2+(3-2m)t+m-2=0 

Ta có =2m-52 Suy ra phương trình có hai nghiệm t1=12t2=m-2 

Trường hợp 1:

 Với t1=12cos3x=123x=π3+k2π3x=-π3+k2πx=π9+k2π3x=-π9+k2π3 

* Với x=π9+k2π3và x-π6;π3 thì -π6<-π9+k2π3<π3112<k<23 

Do k nên k=0x=-π9 

* Với x=-π9+k2π3và x-π6;π3 thì -π6<-π9+k2π3<π3-112<k<23 

Do k nên k=0x=-π9

Suy ra phương trình đã cho luôn có hai nghiệm trên khoảng-π6;π3

Trường hợp 2: Với t2=m-2cos3x=m-2 Xét f(x)=cos3x trên -π6;π3

Đạo hàm f'(x)=-3sin3x;f'(x)=0x=0-π6;π3 

Bảng biến thiên:


Để phương trình đã cho có 3 nghiệm trên -π6;π3 khi và chỉ khi phương trình cos3x=m-2 có 1 nghiệm trên -π6;π3, hay đồ thị f(x)=cos3x cắt đường thẳng y=m-2 tại đúng 1 điểm. Quan sát bảng biến thiên, suy ra -1m-2<01m<2


Câu 31:

Kết quả b,c của việc gieo con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần, trong đó b là số chấm suất hiện trong lần gieo đầu, c là số chấm suất hiện ở lần gieo thứ hai, được thay vào phương trình bậc hai x2+bx+c=0. Tính xác suất để phương trình có nghiệm

Xem đáp án

Đáp án A.

Số phần tử của không gian mẫu là nΩ=36 Gọi A là biến cố thỏa yêu cầu bài toán.

Phương trình x2+bx+c=0 có nghiệm khi và chỉ khi

=b2-4ac0b24ac

Xét bảng kết quả sau (L – loại, không thỏa; N – nhận, thỏa yêu cầu đề bài):

 

1

2

3

4

5

6

1

L

N

N

N

N

N

2

L

L

N

N

N

N

3

L

L

L

N

N

N

4

L

L

L

N

N

N

5

L

L

L

L

N

N

6

L

L

L

L

N

N

Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy số kết quả thuận lợi cho A là 19.

Vậy xác suất của biến cố A là P(A)=1936


Câu 33:

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có mặt đáy ABC là tam giác đều, độ dài cạnh AB = 2a. Hình chiếu vuông góc của A' lên (ABC) trùng với trung điểm H của cạnh AB. Biết góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 60°, tính theo a khoảng cách h từ điểm B đến mặt phẳng (ACC'A')  

Xem đáp án

Đáp án B.

Do H là trung điểm AB nên dB;ACC'A'dH;ACC'A'=BAHA=2

 dB;ACC'A'=2ddH;ACC'A'

Ta có AH'ABC nên AA',(ABC)=A'A,HA=A'AH=60°

Gọi D là trung điểm của AC thì BDAC.

 Kẻ HEAC,EACHE//BD

Ta có ACA'HACHEACA'HEACC'A' 

Trong A'HE kẻ HKA'E,KA'EHKACC'A'

Suy ra

dH;ACC'A'=HK2dB;ACC'A'=2HK

Ta có BD=2a32=a3HE=12BD=a32

Xét tam giác vuông A'AH có AH'=AH.tan60°=a3

Xét tam giác vuông A'HE có  1HK2=1A'H2+1HE2=1a32+1a322=53a2HK=a155.

Vậy dB;ACC'A'=2HK=2a155 


Câu 35:

Cho hàm số y=x3-3x2+(m+1)x+1 có đồ thị cm với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng d:y=x+1 cắt đồ thị cm tại ba điểm phân biệt P(0;1),M,N sao cho tam giác OMN vuông tại O (O là gốc tọa độ)

Xem đáp án

 

Đáp án A.

Phương trình hoành độ giao điểm của cmd:x3-3x2+(m+1)x+1=x+1 

x3-3x2+mx=0x=0x2-3x+m=0*

Để cm cắt d tại ba điểm phân biệt P(0;1),M,N thì phương trình (*) phải có hai nghiệm phân biệt x1,x2 khác 0 02-3.0+m0=(-3)2-4m>0m0m<94

 

 Giả sử M(x1;x1+1)vàvới N(x2;x2+1) là nghiệm của phương trình (*).

Theo định lý Vi-ét ta có x1+x2=3x1x2=m

Để tam giác OMN vuông tại O thì OM .ON =0x1x2+(x1+1)(x2+1)=0

2x1x2+(x1+x2)+1=02m+4=0m=-2 (thỏa mãn)

 

 


Câu 37:

Số nghiệm của phương trình x2-4log2x+log3x+log4x+...log19x-log202x=0 là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Điều kiện x > 0. Phương trình đã cho tương đương với:

 x2-4=0x=±2log2x+log3x+log4x+...log19x-log202x=0 (*) 

Phương trình log2x.1+log32+log42+...+log192-log202.log2x=0

log2x=01+log32+log42+...+log192-log202.log2x=0x=1x=20M

Trong đó M=1+log32+log42+...+log192log2022. Vậy phương trình có 4 nghiệm. 


Câu 41:

Học sinh A sử dụng 1 xô đựng nước có hình dạng và kích thước giống như hình vẽ, trong đó đáy xô là hình tròn có bán kính 20 cm, miệng xô là đường tròn bán kính 30 cm, chiều cao xô là 80 cm. Mỗi tháng A dùng hết 10 xô nước. Hỏi A phải trả bao nhiêu tiền nước mỗi tháng, biết giá nước là 20000 đồng/1m3(số tiền được làm tròn đến đơn vị đồng)?

Xem đáp án

Đáp án D.

Xét hình nón đỉnh A, đường cao h(h > 80cm) và có đáy là đường tròn tâm O, bán kính  R = 30cm. Mặt phẳng cách mặt đáy 80 cm và cắt hình nón theo giao tuyến là đường tròn tâm O' có bán kính r = 20cm. Mặt phẳng  chia hình nón thành 2 phần. Phần (I) là phần chứa đỉnh A, phần (II) là phần không chứa đỉnh A (hình vẽ).

 Ta có O'BOC=AO'AOAO'AO'+O'O=23AO'AO'+80=23AO'=160 (cm) 

Thể tích hình nón là V=13AO.πR2=13160+80.π.302=72000π(cm3) 

Thể tích phần (I) là VI=13AO'.πr2=13160π.202=640003π(cm3)

Thể tích cái xô cũng là thể tích phần (II), ta có :

 V(II)=V-V(I)=72000π-640003π=1520003π(cm3)=19375π(m3)

Vậy số tiền phải trả mỗi tháng là

20000.VII.10=20000.19375π.1031835 (đồng).


Câu 42:

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của BB',CC'. Mặt phẳng (A'MN) chia khối lăng trụ thành hai phần, V1 là thể tích của phần đa diện chứa điểm B,V2 thể tích phần đa diện còn lại. Tính tỉ số V1V2

Xem đáp án

Đáp án B

Vì M,N lần lượt là trung điểm của BB' và CC' nên ta có:

SMNC'B'=12SBCC'B'VA'.MNC'B'=12VA'.BCC'B'=12VABC.A'B'C'-VA'.ABC 

Lại có:

VA'.ABC=13VABC.A'B'C'VA'.MNC'B'=12VABC.A'B'C'-13VABC.A'B'C'=13VABC.A'B'C'  

Vậy tỉ số V1V2=VA'MNABCVA'.MNC'B'=VABC.A'B'C'-13VABC.A'B'C'13VABC.A'B'C'=2


Câu 44:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Viết phương trình mặt phẳng (P)  đi qua điểm M(1;2;3) và cắt trục Ox, Oy,Oz lần lượt tại ba điểm A,B,C khác với gốc tọa độ O sao cho biểu thức 1OA2+1OB2+1OC2 có đạt giá trị nhỏ nhất

Xem đáp án

Đáp án D.

Xét tứ diện vuông OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc nên hình chiếu của O lên mặt phẳng (ABC) chính là trực tâm H của tam giác ABC và dO;(ABC)=h 

Ta có 1h2=1OA2+1OB2+1OC2, nên 1OA2+1OB2+1OC2 có giá trị nhỏ nhất khi dO;ABC lớn nhất.

 Mặt khác dO;ABCOM,MP. Dấu "=" xảy ra khi HM hay mặt phẳng (P) đi qua M(1;2;3) và có vectơ pháp tuyến là OM =(1;2;3).

Vậy P:1x-1+2(y-2)+3z-3=0x+2y+3z-14=0 


Câu 45:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(0;1;1),B(3;0;-1), C0;21;-19 và hai mặt cầu (S):(x-1)2+(y-1)2+z-12=1. M(a;b;c) là điểm thuộc mặt cầu (S) sao cho biểu thức T=3MA2+2MB2+MC2đạt giá trị nhỏ nhất. Tính tổng a+b+c

Xem đáp án

Đáp án A.

Mặt cầu(S) có tâm I(1;1;1) và bán kính R = 1. Gọi E là điểm thỏa mãn hệ thức 3EA +2BE +EC =O E1;4;-3 

Ta có T=3MA2+2MB2+MC2=3(ME +EA )2+2ME +EB 2+ME +EC 2=6ME2+3EA2+EB2+EC2+2ME (3EA +2EB +EC ) 

T=6ME2+3EA2+2EB2+EC2. Do EA, EB, EC không đổi nên T nhỏ nhất khi ME nhở nhất  M là một trong hai giao điểm của đường thẳng IE và mặt cầu (S).

Ta có IE =(0;3;4) Phương trình IE:x=1y=1+3tz=1-4t(t) . Giao điểm của IE và mặt cầu S thỏa mãn phương trình:

1-12+1+3t-12+(1-4t-1)2=125t2=1t=±15M11;85;15M21;25;95

Ta có M11;85;15M1E=4 và M21;25;95M2E=6. Vậy M1E<M2E và biểu thức T=3MA2+2MB2+MC2 đạt giá trị nhỏ nhất khi M1;85;15

a=1,b=85,c=15a+b+c=145 


Câu 46:

Trong thời gian liên tục 25 năm, một người lao động luôn gửi đúng 4.000.000 đồng vào một ngày cố định của tháng ở ngân hàng M với lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian gửi tiền là 0,6% tháng. Gọi A là số tiền người đó có được sau 25 năm. Hỏi mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C.

Sau tháng thứ 1 người lao động đó có 41+0,6% (triệu đồng).

Sau tháng thứ 2 người lao động có:=41+0,6%3+1+0,6%2+1+0,6%

41+0,6%+41+0,6%=41+0,6%2+1+0,6% (triệu đồng).

Sau tháng thứ 3 người lao động đó có:

41+0,6%2+1+0,6%+41+0,6%

                                  41+0,6%3+1+0,6%2+1+0,6% (triệu đồng).

 

……………

Sau tháng thứ 300 người lao động đó có:

 41+0,6%300+1+0,6%299+...+1+0,6%=41+0,6%1+0,6%300-11+0,6%-1 3364,866 (triệu đồng).

3.364.866 (đồng).


Câu 47:

Biết số phức z thỏa mãn điều kiện 3z-3i+15. Tập hợp các điểm biểu diễn của z tạo thành một hình phẳng. Diện tích của hình phẳng đó bằng

Xem đáp án

Đáp án A.

Đặt z=x+yi,x,y.

Ta có z-3i-1=(x-1)+(y-3)i=x-12+y-32

Do đó 3z-3i+159x-12+y-3225

Suy ra tập hợp các điểm biểu diễn của z là hình phẳng nằm trong đường tròn tâm I(1;3) bán kính R = 5 đồng thời nằm ngoài đường tròn tâm I(1;3) bán kính r = 3.

Diện tích của hình phẳng đó (phần tô màu) là S=π.52-π.32=16π(đvdt).


Câu 48:

Cho tấm tôn hình nón có bán kính đáy là r=23, độ dài đường sinh l=2. Người ta cắt theo một đường sinh và trải phẳng ra được một hình quạt. Gọi M, N thứ tự là trung điểm OA và OB. Hỏi khí cắt hình quạt theo hình chử nhật MNPQ (hình vẽ) và tạo thành hình trụ đường sinh PN trùng MQ (2 đáy làm riêng) thì được khối trụ có thể tích bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B.

Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với MN, đường thẳng này cắt MN, PQ, cung AB,AQ lần lượt tại H,F,D,E 

Độ dài cung AB là chu vi đường tròn đáy của hình nón nên

lAB=2πr=2π.23=4π3

Lại có lab=α.OAα=labOA=4π3:2=2π3=AOB

Áp dụng định lý cosin trong tam giác OAB có

AB=OA2+OB2-2.OA.OB.cosAOB=22+22-2.22-12=23

Do M,N lần lượt là trung điểm của OA,OB nên AOBAOD=60°

MH=12MN=32

Do ODAB nên OD là tia phân giác của AOBAOD=60°. Xét tam giác vuông OMH có OH=OM.cos60=1.12=12

Xét tam giác OPQ có cosPOQ=OP2+OQ2-PQ22.OP.OQ=22+22-322.2.2=58

Mà cosPOQ=cos2DOQ=2cos2DOQ-1=58cosDOQ=134

Xét tam giác DOQ có:

QD2+OQ2+OD2-2.OQ.OD.cosDOQ=8-213

Xét tam giác vuông DQF có

DF2=QD2-QF2=8-213-322=294-213

DF=29-8132=4-1322=4-132

HF=OD-OH-DF=2-12-4-132=13-12=MQ-NP

Gọi R là bán kính đáy của hình trụ tạo bởi hình chữ nhật MNPQ. Chu vi đáy của hình trụ chính là độ dài của PQ nên PQ=2πRR=32π 

Khi đó thể tích khối trụ tạo ra bởi hình chữ nhật MNPQ là:

V=πR2.MQ=π32π2.13-12=313-18π


Câu 49:

Một hình lập phương có cạnh 4 cm. Người ta sơn đỏ mặt ngoài của hình lập phương rồi cắt hình lập phương bằng các mặt phẳng song song với các mặt của hình lập phương thành 64 hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm. Có bao nhiêu hình lập phương có đúng một mặt được sơn đỏ?

Xem đáp án

Đáp án C.

Mỗi mặt sẽ có 4 phần thuộc hình chỉ được tô một lần tức là mỗi mặt sẽ sinh ra 4 hình lập phương thỏa mãn yêu cầu bài toán, ta có 6 mặt, từ đó ta có 24 hình thỏa mãn yêu cầu.


Bắt đầu thi ngay