30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có lời giải (Đề số 7)
-
27703 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về lượng tính sóng – hạt của ánh sáng
Cách giải:
Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt.
Tính chất hạt của ánh sáng thể hiện rõ ở các hiện tượng quang điện, khả năng đâm xuyên, tác dụng phát quang...
Tính chất sóng của ánh sáng thể hiện ở các hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ, tán sắc...
Vậy hiện tượng giao thoa ánh sáng thể hiện tính chất sóng của ánh sáng.
Chọn B
Câu 2:
Sóng điện từ
Phương pháp: Sử dụng lý thuyết về sóng điện từ.
Cách giải:
Sóng điện từ là sóng ngang, truyền được trong các môi trường: rắn, lỏng, khí, chân không.
Chọn B
Câu 3:
Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
Cách giải:
Trong chân không, bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại. A đúng.
Tia hồng ngoại có thể gây ra hiện tượng quang điện trong ở một số chất bán dẫn, tia tử ngoại có thể gây ra hiện tượng quang điện. B sai.
Những vật bị nung nóng đến nhiệt độ cao (trên 2000°C) đều phát tia tử ngoại. Mọi vật, dù ở nhiệt độ thấp, đều phát ra tia hồng ngoại. C sai.
Tia tử ngoại làm ion hóa các chất khí. Tia hồng ngoại không có tính chất làm ion hóa chất khí. D sai.
Chọn A
Câu 4:
Một con lắc lò xo gồm vật nặng và lò xo có độ cứng k dao động điều hòa. Chọn gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng, trục Ox song song với trục của lò xo. Thế năng của con lắc lò xo khi vật có li độ x là
Cách giải:
Thế năng của con lắc lò xo:
Chọn C
Câu 5:
Hạt nhân C và hạt nhân N có cùng
Phương pháp:
Hạt nhân có số proton là Z, số khối (số nuclon) là A, số notron là (A – Z).
Cách giải:
Hạt nhân C và hạt nhân N có cùng số nuclôn.
Chọn B
Câu 6:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc vào hai đầu một đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Hệ số công suất của đoạn mạch là
Cách giải:
Hệ số công suất của đoạn mạch R, L, C nối tiếp là:
Chọn B
Câu 7:
Mối liên hệ giữa tần số góc và chu kì T của một dao động điều hòa là
Cách giải:
Mối liên hệ giữa tần số góc và chu kì T là:
Chọn D
Câu 8:
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình (mm). Biên độ của sóng này là
Phương pháp:
Phương trình sóng cơ học tổng quát:
Với: u là li độ
a là biên độ sóng
là tần số sóng
là bước sóng
Cách giải:
Phương trình sóng: có biên độ sóng: a = 4 (mm)
Chọn B
Câu 9:
Điều kiện nào sau đây là điều kiện của sự cộng hưởng cơ?
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về hiện tượng cộng hưởng.
Cách giải:
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.
Chọn A
Câu 10:
Công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích không phụ thuộc vào
Phương pháp:
Công của lực điện: với là độ dài đại số của đường đi chiếu trên phương của điện trường.
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.
Cách giải:
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.
Chọn A
Câu 11:
Theo định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ, độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với
Phương pháp:
Suất điện động cảm ứng: với
Cách giải:
Suất điện động cảm ứng: tỉ lệ với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch kín đó.
Chọn A
Câu 12:
Cường độ dòng điện có pha ban đầu là
Phương pháp:
Biểu thức cường độ dòng điện xoay chiều:
Với i là cường độ dòng điện tức thời
I0 là cường độ dòng điện cực đại
là tần số góc của dòng điện
là pha ban đầu
là pha dao động
Cách giải:
Cường độ dòng điện: (A) có pha ban đầu là: (rad)
Chọn B
Câu 13:
Cho một khung dây dẫn quay đều trong một từ trường đều sao cho vecto cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Biên độ của suất điện động cảm ứng ở hai đầu ra của khung dây dẫn
Phương pháp:
Suất điện động cảm ứng cực đại:
Cách giải:
Suất điện động cảm ứng cực đại ở hai đầu khung dây: tỉ lệ với tốc độ quay của khung dây, số vòng dây, cảm ứng từ qua khung dây, diện tích khung dây.
Chọn D
Câu 14:
Biết là cường độ âm chuẩn. Tại điểm có cường độ âm I thì mức cường độ âm (đo theo đơn vị dB) là
Cách giải:
Mức cường độ âm:
Chọn D
Câu 15:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Thuyết lượng tử ánh sáng:
- Chùm ánh sáng là một chùm các photon (các lượng tử ánh sáng). Mỗi photon có năng lượng xác định (f là tần số của sóng ánh sáng đơn sắc tương ứng). Cường độ của chùm sáng tỉ lệ với số photon phát ra trong 1 giây.
- Phân tử, nguyên tử, electron... phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ photon.
- Các photon bay dọc theo tia sáng với tốc độ trong chân không.
Cách giải:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, photon ứng với ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đó có tần số càng lớn.
Chọn C
Câu 16:
Con lắc đơn có chiều dài 1 m đang dao động điều hòa tại nơi có Chu kì dao động của con lắc là
Phương pháp:
Chu kì của con lắc đơn:
Cách giải:
Chu kì của con lắc đơn là:
Chọn D
Câu 17:
Cho một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là T. Biết rằng sau 4 giờ (kể từ thời điểm ban đầu), số hạt nhân bị phân rã bằng 75% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị đó là
Phương pháp:
Số hạt nhân bị phân rã:
Cách giải:
Số hạt nhân bị phân rã sau 4 giờ là:
(giờ)
Chọn C
Câu 18:
Cho khối lượng của hạt nhân Ag là 106,8783u của notron là 1,0087u ; của proton là 1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân Ag là
Phương pháp:
Độ hụt khối của hạt nhân:
Cách giải:
Độ hụt khối của hạt nhân là:
Chọn A
Câu 19:
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 6 cm và 8 cm. Độ lệch pha của hai dao động thành phần bằng Biên độ dao động của vật là
Phương pháp:
Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số:
Cách giải:
Hai dao động vuông pha, biên độ dao động tổng hợp là:
Chọn C
Câu 20:
Một vật dao động điều hòa với biên độ 2 cm. Vật có vận tốc cực đại bằng 10 cm/s. Tốc độ góc của dao động là
Phương pháp:
Vận tốc cực đại:
Cách giải:
Vận tốc cực đại của vật là:
Chọn D
Câu 21:
Công thoát electron của một kim loại là Lấy Giới hạn quang điện của kim loại này là
Phương pháp:
Công thoát electron:
Cách giải:
Công thoát electron của kim loại đó là:
Chọn A
Câu 22:
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ điện có điện dung Chu kì dao động riêng của mạch này là
Phương pháp:
Chu kì của mạch dao động
Cách giải:
Chu kì dao động riêng của mạch này là:
Chọn A
Câu 23:
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm và cách thấu kính một khoảng 20 cm. Khi đó ta thu được
Phương pháp:
Công thức thấu kính:
Cách giải:
Ta có công thức thấu kính: ảnh thật
Chọn B
Câu 24:
Mắc một điện trở R vào nguồn điện một chiều có suất điện động 10 V và điện trở trong Khi đó cường độ dòng điện qua R là 2 A. Giá trị của điện trở R là
Phương pháp:
Công thức định luật Ôm cho toàn mạch:
Cách giải:
Cường độ dòng điện trong mạch là:
Chọn D
Câu 25:
Trên một sợi dây đang có sóng dừng, khoảng cách ngắn nhất giữa hai nút là 2 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
Phương pháp:
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nút sóng:
Cách giải:
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nút sóng là:
Chọn A
Câu 26:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai vận tối liên tiếp cách nhau một đoạn là
Phương pháp:
Khoảng cách giữa hai vận tối trên màn:
Cách giải:
Khoảng cách giữa hai vận tối trên màn là:
Chọn C
Câu 27:
Một sóng điện từ có tần số 10 MHz truyền trong chân không với tốc độ 3.108 m/s thì có bước sóng là
Phương pháp:
Bước sóng:
Cách giải:
Bước sóng là:
Chọn B
Câu 28:
Đặt điện áp xoay chiều có phương trình vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức trong đó Tổng trở của đoạn mạch bằng
Phương pháp:
Tổng trở của đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp:
Cách giải:
Tổng trở của mạch là:
Chọn D
Câu 29:
Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Cho biết bán kính Bo Quỹ đạo dừng N của electron trong nguyên tử có bán kính
Phương pháp:
Bán kính quỹ đạo dừng:
Cách giải:
Quỹ đạo N ứng với n = 4
Bán kính quỹ đạo dừng N của electron trong nguyên tử có bán kính là:
Chọn B
Câu 30:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, khoảng vẫn đo được là 0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm bằng
Phương pháp:
Khoảng vân:
Cách giải:
Khoảng vân đo được trên màn là:
Chọn C
Câu 31:
Trên một sợi dây đàn hổi dài 1,2 m với hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Gọi M và N là hai điểm gần nhất trên dây mà phần tử M và N có cùng biên độ dao động và bằng nửa biên độ dao động của bụng sóng. Khoảng cách giữa vị trí cân bằng của hai điểm M và N bằng
Phương pháp:
Điều kiện có sóng dừng với k là số bó sóng
Biên độ của điểm cách nút gần nhất khoảng d:
Cách giải:
Sóng dừng trên dây với 5 nút sóng có 4 bụng sóng, chiều dài dây là:
Biên độ dao động của điểm bụng là:
Biên độ dao động của điểm M là:
Khoảng cách từ điểm M tới bụng gần nhất là:
Vậy để hai điểm M, N gần nhất, chúng đối xứng nhau qua nút.
Khoảng cách giữa vị trí cân bằng của hai điểm M và N bằng: MN = 2d = 2.5 = 10 (cm)
Chọn D
Câu 32:
Đặt điện áp có thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ điện có điện dung mắc nối tiếp. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 50W. Giá trị của là
Phương pháp:
Dùng công thức tính công suất.
Các giải:
Ta có:
Do đó rad/s. Chọn D
Câu 33:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng V, tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Thay đổi L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng 200 V. Giá trị là
Phương pháp:
Hệ quả khi L thay đổi để
Sử dụng giản đồ vecto và hệ thức lượng trong tam giác vuông
Cách giải:
Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác vuông, ta có:
Chọn D
Câu 34:
Một vật có khối lượng 400 g dao động điều hòa. Sự phụ thuộc của thế năng của vật theo thời gian được cho như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0, vật chuyển động theo chiều dương. Lấy Phương trình dao động của vật là
Phương pháp:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
Thế năng của con lắc lò xo:
Thế năng biến thiên với chu kì:
Cơ năng:
Sử dụng vòng tròn lượng giác
Cách giải:
Từ đồ thị ta thấy khoảng thời gian giữa 2 ô là:
Chu kì biến thiên của thế năng là 3 ô
Thế năng biến thiên với chu kì:
Tại thời điểm t=0 thế năng của vật đang giảm li độ giảm
Ta có:
Tại thời điểm t=0 vật chuyển động theo chiều dương, ta có vòng tròn lượng giác:
Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy pha ban đầu của dao động là:
Thế năng cực đại của vật là:
Phương trình dao động của vật là:
Chọn C
Câu 35:
Một sóng cơ lan truyền trong môi trường với tốc độ v=1 m/s, chu kì sóng T = 0,2 s. Biên độ sóng không đổi A = 5 cm. Khi phần tử môi trường đi được quãng đường 60 cm thì sóng truyền được quãng đường là
Phương pháp:
Quãng đường trong dao động điều hòa và công thức tính vận tốc truyền sóng.
Cách giải:
Bước sóng cm
Phần tử môi trường đi được quãng đường 60 cm S =12A
Thời gian phần tử môi trường đi được quãng đường 12A là t = 3T
Trong một chu kì sóng truyền được quãng đường
Sóng truyền được quãng đường trong 3T là .
Chọn A
Câu 36:
Môṭ con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vât nhỏ có khối lươṇg 0,01 kg mang điêṇ tích đươc̣ coi là điêṇ tích điểm. Con lắc dao đôṇg điều hoà trong điêṇ trường đều mà vectơ cường đô ̣điêṇ trường có độ lớn và hướng thẳng đứng xuống dưới . Lấy , = 3,14. Chu kì dao động điều hòa của con lắc là:
Phương pháp:
Con lắc chịu tác dụng của lực điện F = q.E nên
Cách giải:
Vì q > 0 nên lực điện trường tác dụng lên vật cùng hướng với , tức là cùng hướng với . Do đó, cũng có hướng thẳng đứng xuống và độ lớn nên hay
Chọn đáp án C
Câu 37:
Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m, vật nhỏ khối lượng m = 100 g. Nâng vật lên theo phương thẳng đứng để lò xo nén 3 cm rồi truyền cho vật vận tốc đầu 30 cm/s hướng thẳng đứng xuống dưới. Trong một chu kì, khoảng thời gian lực đàn hồi của lò xo có độ lớn nhỏ hơn 2 N gần nhất với giá trị nào sau đây?
Phương pháp:
Tần số góc của con lắc lò xo:
Độ giãn của lò xo ở VTCB:
Công thức độc lập với thời gian:
Độ lớn lực đàn hồi của lò xo:
Sử dụng vòng tròn lượng giác và công thức:
Cách giải:
Tần số góc của con lắc là:
Ở VTCB, lò xo giãn một đoạn là:
Nâng vật lên để lò xo nén 3 cm, li độ của con lắc khi đó là:
Ta có công thức độc lập với thời gian:
Độ lớn của lực đàn hồi là:
Ta có vòng tròn lượng giác:
Từ vòng tròn lượng giác, ta có:
Vậy trong khoảng thời gian lực đàn hồi có độ lớn nhỏ hơn 2 N, vecto quay được góc:
Vậy giá trị thời gian gần nhất là 0,05 s
Chọn C
Câu 38:
Trên mặt nước tại hai điểm người ta đặt hai nguồn sóng kết hợp dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình và ( tính bằng mm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 180cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền sóng. Trên đoạn thẳng điểm dao động với biên độ và cách trung điểm I của một đoạn gần nhất là:
Phương pháp:
Phương trình biên độ của giao thoa sóng
Cách giải:
Bước sóng
Độ lệch pha hai sóng kết hợp tại M:
Biên độ sóng tại M:
Chọn C
Câu 39:
Đoạn mạch AB gồm AM nối tiếp với MB. Đoạn AM gồm điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn MB chỉ có tụ điện có điện dung C với Đặt vào AB một điện áp U ổn định và thay đổi. Khi thì điện áp hai đầu tụ C cực đại, khi đó điện áp tức hai đầu đoạn mạch AM và AB lệch pha nhau là . Giá trị không thể là
Cách giải:
Khi tần số thay đổi, UC = max
(u trễ hơn i nên )
.Gọi là độ lệch pha của URL và U thì , trong đó, và .
Chọn A
Câu 40:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với các thông số với nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: (màu đỏ), (màu lục) và (màu lam). Trong vùng giao thoa, vùng có bề rộng (có vân trung tâm ở chính giữa), sẽ có mấy vạch sáng màu lục
Phương pháp:
Bài toán giao thoa với 3 bức xạ
Cách giải:
Khoảng vân của
Khoảng vân của
Khoảng vân của
Khoảng vân của
Các vị trí trùng của và của đều nằm trong các vị trí trùng của . Vì vậy, ta chỉ quan tâm đến các vị trí của mà thôi.
Nếu không có trùng nhau thì số vân màu lục trên L:
Số vân sáng của
Số vân màu lục còn lại: Chọn D