IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có lời giải (Đề số 18)

  • 22219 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hạt nhân Côban 2760Co có

Xem đáp án

Phương pháp:

Hạt nhân ZAX với Z là số proton, A là số nuclon, (A - Z) là số notron

Cách giải:

Hạt nhân 2760Co có 27 proton và 33 notron

Chọn A


Câu 3:

Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa vào hiện tượng

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết về máy quang phổ lăng kính

Cách giải:

Máy quang phổ lăng kính hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.

Chọn C


Câu 4:

Trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài l hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là

Xem đáp án

Phương pháp: Điều kiện để có sóng dừng trên dây: l=kλ2

Tần số sóng: f=vλ  

Cách giải:  

Trên dây có sóng dừng với 1 bụng sóng, ta có: k=1l=λ2λ=2l

Tần số của sóng là: f=v2λ=v2l

Chọn C


Câu 5:

Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt gần nhau thì hút nhau. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phương pháp:

Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau. 

Cách giải:

Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt gần nhau thì hút nhau q1 và q2 trái dấu 

Chọn D


Câu 6:

Đặt điện áp u=U0cos100πtπ6V vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là i=I0.cos100πt+π6A. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng

Xem đáp án

Phương pháp:

Hệ số công suất: cosφ=cosφuφi

Cách giải:

Độ lệch pha giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện là: φ=φuφi=π6π6=π3rad

Hệ số công suất của đoạn mạch là: cosφ=cosπ3=12=0,5

Chọn C


Câu 7:

Đơn vị đo cường độ âm là

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng lý thuyết về cường độ âm.

Cách giải:

Đơn vị đo cường độ âm là: oát trên mét vuông (W/ m2).

Chọn B


Câu 8:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Nếu tại điểm M trên màn quan sát là vận tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M bằng

Xem đáp án

Phương pháp: 

Vị trí vận tối trên màn được xác định: d1d2=k+12λ

Cách giải:

Nếu tại điểm M trên màn quan sát là vận tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M bằng bán nguyên lần bước sóng. 

Chọn B


Câu 9:

Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có R=10Ω, điện áp mắc vào đoạn mạch là u=1102cos100πt(V). Khi đó biểu thức cường độ dòng điện chạy qua R có dạng là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

i và u trên R luôn cùng pha

Cách giải:  

Ta có i=uR=112cos100πtA. Chọn C


Câu 11:

Chùm sắng đơn sắc màu đỏ và tím truyền trong chân không có cùng

Xem đáp án

Phương pháp:

Ánh sáng truyền trong chân không có cùng tốc độ bằng c.

Cách giải:

Chùm sắng đơn sắc màu đỏ và tím truyền trong chân không có cùng tốc độ.

Chọn D


Câu 12:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trong hệ vấn giao thoa trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm 4,8 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Khoảng vẫn giao thoa: i=λDa

Vị trí của vân sáng trên màn: x = ki

Cách giải:

Vị trí vân sáng bậc 4 trên màn là: x=ki4,8=4λλ=1,2mm=1,2.103m

Mà i=λD21,2.103=λ.21.103λ=6.107m=0,6μm

Chọn C


Câu 13:

Trong dao động điều hòa, lực kéo về

Xem đáp án

Phương pháp:

 Lực kéo về: Fkv=ma

Cách giải:

Trong dao động điều hòa, lực kéo về biến thiên điều hòa cùng tần số, cùng pha với gia tốc.

Chọn C


Câu 14:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, gọi bán kính quỹ đạo K của electron là b. Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

Xem đáp án

Phương pháp:

Bán kính quỹ đạo Bo: r=n2r0

Cách giải:

Bán kính của electron ở quỹ đạo M và L là:  rM=32r0=9r0rL=22r0=4r0rMrL=9r04r0=5r0

Chọn C


Câu 16:

Cho phản ứng hạt nhân: 1327Al+24He1530P+X. Hạt X là

Xem đáp án

Phương pháp:

Áp dụng định luật bảo toàn số proton và số nuclon trong phản ứng hạt nhân

Cách giải:

Ta có phương trình phản ứng hạt nhân: 1327Al+24He1530P+ZAX

Áp dụng định luật bảo toàn số proton và số nuclon trong phản ứng hạt nhân, ta có: 27+4=30+A13+2=15+ZA=1Z=0X=01n

Vậy hạt nhân X là notron

Chọn A


Câu 17:

Hạt nhân 410Be có khối lượng 10, 0135u. Khối lượng của nơtrôn mn =1, 0087u, của prôtôn mp = 1,0073u. Biết luc2 = 931,5 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Be là

Xem đáp án

Phương pháp:

Năng lượng liên kết: Wlk=Z.mp+AZ.mnm.c2

Năng lượng liên kết riêng: Wlkr=WlkA

Cách giải:

Năng lượng liên kết quả hạt nhân là: Wlk=Z.mp+AZ.mnm.c2=4.1,0073+6.1,008710,0135.uc2

Wlk=0,0679.931,5=63,249MeV

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 410Be là: Wlkr=WlkA=63,24910=6,3249MeV

Chọn C


Câu 18:

Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng thang sóng điện từ

Cách giải:

Ta có bảng thang sóng điện từ:

VietJack

Từ bảng thang sóng điện từ, ta thấy sóng có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.

Chọn B


Câu 19:

Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r nối với mạch ngoài là điện trở R. Cường độ dòng điện trong mạch kín có độ lớn là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Định luật Ôm cho toàn mạch: I=ER+r

Cách giải:  

Cường độ dòng điện trong mạch là: I=ER+r

Chọn D


Câu 20:

Một mạch dao động điện tử lí tưởng gồm một tụ điện có điện dung 0,125 μF và một cuộn cảm có độ tự cảm 50 μH Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,15 A. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Định luật bảo toàn năng lượng điện từ: Wdmax=Wtmax12CU02=12LI02

Cách giải:

Ta có định luật bảo toàn năng lượng điện từ: Wdmax=Wtmax12CU02=12LI02U0=I0LC=0,15.50.1060,125.106=3V

Chọn A


Câu 21:

Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết về đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần

Cách giải: 

Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch sớm pha π2 so với cường độ dòng điện. 

Chọn B


Câu 22:

Máy biến áp là thiết bị

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết về máy biến áp.

Cách giải:

Máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi điện áp hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.

Chọn B


Câu 23:

Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận nào dưới đây?

Xem đáp án

Phương pháp:

Sơ đồ khối của máy thu thanh gồm các bộ phận: Anten thu, mạch chọn sóng, mạch tách sóng, mạch khuếch đại.

Cách giải:

Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận mạch biến điệu

Chọn B


Câu 24:

Cho đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là

Xem đáp án

Cách giải:

Tổng trở của đoạn mạch điện xoay chiều chứa cuộn cảm thuần và tụ điện: Z=ZLZC=ωL1ωC

Chọn D


Câu 25:

Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây sai?

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết về dao động cưỡng bức

Cách giải:

Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức.  A đúng

Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.  B sai, C đúng

Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức.  D đúng

Chọn B


Câu 26:

Sóng ngang là sóng có các phần tử sóng dao động theo phương

Xem đáp án

Cách giải: Sóng ngang là sóng có các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

Chọn C


Câu 27:

Một vật nhỏ dao động điều hòa thực hiện 2020 dao động toàn phần trong 505 s. Tần số dao động của vật là

Xem đáp án

Phương pháp: Tần số dao động: f=Nt

Cách giải: 

Tần số dao động của vật là: f=Nt=2020505=4Hz

Chọn A


Câu 28:

Công thoát electron ra khỏi một kim loại là 1,88 eV. Biết h=6,625.1034Js;1eV=1,6.1019J và c=3.108m/s. Giới hạn quang điện của kim loại đó là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thoát electron của kim loại: A=hcλ0

Cách giải:

Công thoát electron của kim loại đó là: A=hcλ01,88.1,6.1019=6,625.1034.3.108λλ=6,6.107m=0,66μm

Chọn C


Câu 29:

Con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng 80 N/m và vật nặng có khối lượng 200 g dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ 5 cm. Lấy g=10m/s2. Trong một chu kỳ T, khoảng thời gian là xo bị nén là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Tần số góc của con lắc lò xo: ω=km

Độ giãn của lò xo khi ở VTCB: Δl=mgk

Sử dụng vòng tròn lượng giác và công thức: Δt=Δφω

Cách giải:

Tần số của con lắc là: ω=km=800,2=20rad/s

Khi vật ở VTCB, lò xo giãn một đoạn: Δl=mgk=0,2.1080=0,025m=2,5cm=A2

Ta có vòng tròn lượng giác: 

VietJack

Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy trong khoảng thời gian lò xo nén trong 1 chu kì, vecto quay được góc: Δφ=2π3radΔtnen=Δφω=2π320=π30s

Chọn A.


Câu 30:

Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Để nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết, người này đeo sát mắt một kính có độ tụ là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Độ tụ của kính cận: fk=1OCv

Cách giải: 

Độ tụ của kính là: fk=1OCv=10,5=2dp

Chọn A


Câu 31:

Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u=5cos6πtπxcm (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trong môi trường bằng

Xem đáp án

Phương pháp: 

Phương trình sóng tổng quát: u=acos2πft2πxλ

Tốc độ truyền sóng: v=λf.

Cách giải:

Phương trình sóng là: u=5cos6πtπxcm

Đối chiếu với phương trình sóng tổng quát, ta có: 6π=2πff=3Hzπ=2πλλ=2m

Tốc độ truyền sóng là: v=λf=2.3=6m/s

Chọn D


Câu 32:

Một vật nhỏ đang dao động điều hòa trên trục Ox với vận tốc v=20πcos2πt+2π3cm/s (t tính bằng s). Tại thời điểm ban đầu, vật ở li độ

Xem đáp án

Phương pháp:

Phương trình li độ: x=vdt

Cách giải:

Phương trình li độ của vật là: x=vdt=20πcos2πt+2π3dt=10cos2πt+π6cm

Tại thời điểm ban đầu, vật có li độ là: x0=10cos2π.0+π6=53cm.

Chọn D


Câu 34:

Một sóng dừng có tần số 10 Hz trên sợi dây đàn hồi. Xét từ một nút thì khoảng cách từ nút đó đến bụng thứ 11 là 26,25 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Điều kiện có sóng dừng trên dây: l=kv2f

Cách giải:

Khoảng cách từ một nút đến bụng thứ n là x=2n1λ4

Với n = 11 và x = 26,25cm suy ra 26,25=2.111λ4λ=5cm

Tốc độ truyền sóng trên dây là v=λf=5.10=50cm/s=0,5m/s.  Chọn A


Câu 35:

Một vật khối lượng 100 g dao động điều hòa với tốc độ trung bình trong một chu kì là 20 cm/s. Cơ năng của vật là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Tốc độ trung bình của vật trong 1 chu kì: vtb=ST=4A2πω=4Aω2π

Cơ năng của vật: W=12mω2A2

Cách giải:

Tốc độ trung bình của vật trong 1 chu kì là: vtb=4Aω2π=20Aω=10πcm/s=0,1πm/s

Cơ năng của vật là: W=12mω2A2=12.0,1.0,1π2=4,93.103J=4,93mJ

Chọn D


Câu 36:

Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 70 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M

Xem đáp án

Phương pháp: 

Mức cường độ âm: L=10logII0

Hiệu mức cường độ âm: LNLM=10logINIM

Cách giải:

Hiệu mức cường độ âm tại điểm N và điểm M là: LNLM=10logINIM7040=10logINIMINIM=103=1000

Chọn B


Câu 37:

Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn A, B cách nhau 10 cm dao động cùng biên độ, cùng pha, tạo ra sóng cơ có bước sóng 4 cm. C là điểm trên mặt nước sao cho ABC là tam giác vuông tại C với BC = 8 cm. M và N là hai cực đại giao thoa trên BC gần nhau nhất. Độ dài đoạn MN có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Điều kiện cực đại giao thoa: d2d1=kλ

Điều kiện cực tiểu giao thoa: d2d1=k+12λ

Sử dụng máy tính bỏ túi để giải nghiệm phương trình 

Cách giải: 

VietJack

Ta có: AC=AB2BC2=10282=6cm

Tại điểm C có: BCAC=2cm=λ2 điểm C thuộc đường cực tiểu bậc 1

 Để trên CB có 2 điểm cực đại gần nhau nhất, D và E thuộc đường cực đại bậc 0 và bậc 1 (như hình vẽ)

D nằm trên cực đại bậc 0, ta có: DA=DB=xx+x262=8x=6,25cm

Điểm E nằm trên cực đại bậc 1, ta có: EAEB=λEA=EB+λ

Đặt EB=yEA=y+4

y+y+4262y=3,5cm

DE=xy=6,253,5=2,75cm

Giá trị tìm được gần nhất với giá trị 2,8 cm

Chọn B


Câu 38:

Đặt điện áp u=U2cos2πft (V), (f thay đổi) vào vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm điện trợ R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, (với 2L>R2C). M là điểm nối giữa cuộn cảm và tụ điện. Khi f=f0 thì Uc = U  và lúc này dòng điện trong mạch sớm pha hơn u là α (tanα=0,75). Khi f=f0+45Hz thì UL=U. Tìm f để UAM không phụ thuộc R (nếu R thay đổi)

Xem đáp án

Phương pháp: 

*Khi f = f0 thì UC = U nên ZC2=R2+ZLZC2ZL2=2LCR21ZC=R2+ZL22ZL=x2+12ZL

(Đã đặt R = xZL).

tanφ=ZLZCR0,75=ZLx2+12ZLxZL

x=2R=2ΖL;ΖC=22+12ΖL=2,5ΖL(2)

*Khi f = f0 + 45 thì UL = U nên Z'L2=R2+Z'LZ'C2Z'C2=2LCR2(3).

Từ (1) và (3) ZL=Z'C(4).Thay (4) vào (2): ZC=2,5Z'C12πf0=2,5.12πf0+45f0=30Hz.

Thay f0 = 30 Hz vào (2), ta được 160πC=2,5.100πL1LC=2,5.60π2(5)

*UAM=IZRC=UR2+ZC2R2+ZLZC2RZL=2ZC1LC=0,52πf2(6)

Thay (5) vào (6):0,52πf2=2,560π2f=305Hz Chọn B


Câu 39:

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 10 N/m và quả nặng có khối lượng 100 g được đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Kéo vật dọc theo trục của lò xo để lò xo giãn một đoạn 5 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,01, lấy g =10 m/s2. Tốc độ của vật khi qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ hai là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Độ giảm biên độ của con lắc sau mỗi nửa chu kì: Δx=2μmgk

Thế năng đàn hồi: Wt=12kx2

Động năng: Wd=12mv2

Biến thiên cơ năng: WtWd=Fms.s

Cách giải:

Khi vật qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ hai, biên độ của con lắc là: A'=A2μmgk=0,052.0,01.0,1.1010=0,048m

Ta có công thức biến thiên cơ năng: WtWd=Fms.s12kA212mv2=μmg.A+2A'

12.10.0,05212.0,1.v2=0,01.0,1.100,05+2.0,048v0,47m/s

Chọn B


Câu 40:

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a=1mm, hai khe cách màn quan sát một khoảng D=2m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1=0,4μm và λ2=0,56μm. Hỏi trên đoạn MN với xM=10mm và xN=30mm có bao nhiêu vạch đen cua 2 bức xạ trùng nhau?

Xem đáp án

Phương pháp: 

            Khoảng vân: i1=λ1Da=0,8(mm)i2=λ2Da=1,12(mm)

            Khoảng vân trùng: i2i1=1,120,8=75i=5i2=5,6(mm)  

            Vì tại gốc tọa độ O không phải là vị trí vân tối trùng và O cách vị trị trùng gần nhất là xmin=0,5i nên các vị trí trùng khác:

 x=(n+0,5)i=5,6n+2,8(mm)xM=10xxN=301,3n4,8n=2;...;4​​​​​​​​                                                                                                                                                   cã  3  gi¸  trÞ Chọn C


Bắt đầu thi ngay