30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có lời giải (Đề số 30)
-
28176 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là
Chọn C.
Tác dụng nổi vật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt
Câu 2:
Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của roto
Chọn A.
Tốc độ quay của roto trong động cơ không đồng bộ luôn nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường
Câu 3:
Một vật dao động điều hòa trong chuyển động từ biên về vị trí cân bằng là chuyển động
Chọn A.
Chuyển động của vật từ biên về vị trí cân bằng là chuyển động nhanh dần
Câu 4:
Khoảng thời gian ngắn nhất mà trạng thái của một vật dao động tuần hoàn lặp lại như cũ gọi là
Chọn B.
Khoảng thời gian ngắn nhất mà trạng thái dao động của một vật dao động tuần hoàn lặp lại như cũ gọi là chu kì dao động
Câu 5:
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, ta phải dùng sóng mang là các
Chọn D.
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, ta phải dùng sóng mang là các sóng điện từ cao tần
Câu 6:
Công thức xác định vị trí của vân sáng bậc k trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc qua khe Y – âng là
Chọn D.
Ta có:
- .
Câu 8:
Đặt điện áp vào hai bản của tụ điện có điện dung C thì dung kháng của tụ là
Chọn A.
Ta có:
Câu 9:
Chiều dòng điện theo quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của
Chọn B.
Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện dương
Câu 10:
Hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động
Chọn A.
Hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động có cùng phương, cùng tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 11:
Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m gắn vào đầu một lò xo nhẹ có độ cứng k đang dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng O. Tại một thời điểm, vật có li độ x và vận tốc v. Cơ năng của con lắc lò xo bằng
Chọn C.
Ta có:
- .
Câu 12:
Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có điện áp hiệu dụng là
Chọn D.
Mạng điện xoay chiều dân dụng ở Việt Nam có điện áp hiệu dụng là U=220V
Câu 13:
Mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm H và một tụ điện F. Biết tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không là m/s. Lấy . Bước sóng điện từ mà mạch có thể phát ra là
Chọn B.
Ta có:
Câu 14:
Sóng cơ có tần số 100 Hz lan truyền trong một môi trường vật chất với tốc độ 40 m/s. Sóng truyền đi với bước sóng bằng
Chọn A.
Ta có: m
Câu 15:
Đặt điện áp xoay chiều V vào hai đầu một điện trở thuần R=150Ω thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua điện trở bằng A. Giá trị U bằng
Chọn D.
Ta có:
Câu 16:
Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là 500 vòng và 100 vòng. Nếu đặt hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng V vào hai đầu cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
Chọn B.
Ta có:
V
Câu 17:
Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì sẽ cho
Chọn B.
Vật sáng qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
Câu 18:
Bước sóng của một bức xạ đơn sắc trong không khí là 633 nm. Biết chiết suất của nước với bức xạ này là 1,33. Bước sóng của bức xạ này trong nước là
Chọn D.
Ta có:
nm
Câu 19:
Đoạn mạch xoay chiều gồm tụ điện có điện dung C, cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần R mắc nối tiếp. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc chạy qua đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch này
Chọn C.
Ta có:
- thì mạch đang xảy ra cộng hưởng → .
Câu 20:
Trong mạch dao động LC lí tưởng. Gọi và lần lượt là điện áp cực đại và cường độ dòng điện cực đại của mạch. Biểu thức liên hệ giữa và là
Chọn C.
Ta có:
- → .
Câu 21:
Một sợi dây đàn hồi MN đang được căng ngang. Đầu N cố định. Đầu M được kích thích dao động cưỡng bức với biên độ rất nhỏ (có thể coi như M đứng yên). Sóng truyền trên sợi dây với bước sóng bằng 32 cm. Để có sóng dừng trên sợi dây MN thì chiều dài sợi dây có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
Chọn C.
Ta có:
- để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định thì chiều dài sợi dây phải bằng một số nguyên lần nửa bước sóng
cm → dễ thấy với n=5 thì l=80 cm
Câu 22:
Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ được treo vào sợi dây nhẹ, không dãn dài 64 cm. Con lắc dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường . Lấy m/s2. Chu kì dao động của con lắc là
Chọn A.
Ta có:
Câu 23:
Một sóng điện từ có tần số Hz. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là m/s Đây là
Chọn D.
Bức xạ này thộc vùng ánh sáng nhìn thấy
Câu 24:
Một vật dao động điều hoà với phương trình cm, với t tính bằng giây. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là
Chọn C.
Ta có:
cm/s
Câu 25:
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 100 g được treo vào lò xo có độ cứng 10 N/m. Đầu kia của lò xo được gắn lên trần một toa tàu. Con lắc bị kích thích mỗi khi bánh của toa tàu gộp chỗ nối nhau của đường ray. Biết chiều dài của mỗi đường ray là 12,5 m. Lấy m/s2.Để biên độ dao động lớn nhất thì tàu chạy thẳng đều với tốc độ xấp xỉ bằng
Chọn D.
Ta có:
- để biên độ dao động cưỡng bức của con lắc là lớn nhất thì chu kì dao động cưỡng bức phải bằng chu kì dao động riêng
→ km/h
Câu 26:
Cho hai dòng điện có cường độ A chạy trong hai dây dẫn thẳng, dài, song song, cách nhau 20 cm theo cùng một chiều. Cảm ứng từ tại điểm M cách đều mỗi dây một khoảng 10 cm có độ lớn là
Chọn B.
Dễ thấy rằng điểm M nằm giữa hai dòng điện, cảm ứng từ do hai dòng điện gây ra tại M có cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều →
Câu 27:
Khi một điện tích điểm q=1μC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, lực điện trường đã thực hiện một công phát động lên điện tích có giá trị q=0,2mJ. Điện áp giữa hai điểm M và N bằng
Chọn B.
Ta có:
Câu 28:
Đặt điện áp xoay chiều V vào hai đầu một đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm Hvà tụ điện có điện dung F. Dùng Ampe kế nhiệt để đo cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Số chỉ của ampe kế là
Chọn B.
Ta có:
- Ω, Ω.
Câu 29:
Một bể nước có mặt thoáng đủ rộng. Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp từ không khí vào nước với góc tới . Biết chiết suất của nước với tia đỏ là và với tia tím . Góc hợp bởi tía tím và tia đỏ sau khi khúc xạ qua mặt nước là
Chọn B.
Ta có:
- .
Câu 30:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, tại hai điểm và có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có tần số 50 Hz. Ở mặt chất lỏng tại điểm M cách và lần lượt 12 cm và 14,4 cm có cực đại giao thoa. Trong khoảng giữa M và trung trực của có 2 vân cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là
Chọn D.
Ta có:
- cùng pha → trung trực là cực đại.
- giữa M và trung trực còn 2 vân cực đại nữa → M là cực đại k=3.
→ cm/s
Câu 31:
Sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài từ M đến N rồi đến P với bước sóng và chu kì T. Biết ; . Tại thời điểm , M đang có li độ cực tiểu. Khẳng định nào sau đây là sai?
Chọn A
Ta có:
- Độ lệch pha giữa M với N và P lần lượt là và → khi M có li độ cực tiểu thì N đang đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm và P đang đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương → cả N và P đều có tốc độ cực đại.
- Điểm M tại đang có li độ cực tiểu → sau sẽ đi qua vị trí cân bằng → sẽ có tốc độ cực đại.
→ A sai.
Câu 32:
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 100 N/m và vật nặng khối lượng 100 g đang dao động điều hoà. Biết tại thời điểm t=0, vật đang đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Thời điểm nào sau đây không phải là thời điểm con lắc có động năng bằng thế năng?
Chọn A.
Ta có:
- tại các thời điểm liên tiếp cách nhau → kể từ thời điểm ban đầu, các thời điểm sau đó động năng bằng thế năng của vật là
→t=0,05 s là không thõa mãn
Câu 33:
Dao động của một vật là sự tổng hợp của hai dao động điều hoà có đặc điểm: cùng phương, cùng tần số 10 Hz, có biên độ là 7 cm và 8 cm, độ lệch pha giữa hai dao động là rad. Độ lớn vận tốc của vật khi nó có li độ 12 cm là
Chọn D.
Ta có:
- cm
cm/s
Câu 34:
Trên đoạn mạch không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N, B. Giữa A và M chỉ có điện trở thuần. Giữa M và N có hộp kín X. Giữa N và B chỉ có cuôn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có biểu thức . Khi thay đổi L, người ta đo được công suất tiêu thụ của cả mạch luôn lớn gấp ba lần công suất tiêu thụ của đoạn mạch . Biết rằng khi L=0, độ lệch pha giữa điện áp u và dòng điện trong mạch nhỏ hơn . Trong quá trình điều chỉnh L, góc lệch pha giữa điện áp tức thời của đoạn mạch MB so với điện áp tức thời của đoạn mạch AB đạt giá trị lớn nhất bằng
Chọn B
Ta có:
- Khi L=0 thì u sớm pha hơn i → X có tính cảm kháng, ta biểu diễn vecto các điện áp như hình vẽ.
- → → , để đơn giản, ta chọn → R=2.
Mặc khác, từ giản đồ
- , với là độ lệch pha giữa và thì ta có
- , dễ thấy rằng khi
→ → .
Câu 35:
Thực hiện thí nghiệm Y – âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng không đổi D. Khoảng cách giữa hai khe và có thể thay đổi được (nhưng và luôn cách đều ). Xét điểm M trên màn, lúc đầu tại M là vân sáng bậc 3. Nếu lượt giảm hoặc tăng khoảng cách một lượng thì tại M là vân sáng bậc k và vân sáng bạc 2k. Nếu tăng khoảng cách thêm so với lúc đầu thì tại M là
Chọn B.
Ta có:
- .
- → → .
→ Nếu tăng khoảng cách giữa hai khe lên thì
- .
- → vân sáng bậc 5
Câu 36:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hoà dọc theo trục Ox với biên độ 3 cm. Xét chuyển động theo một chiều từ vị trí cân bằng O đến biên. Khi đó, tốc độ trung bình khi vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ bằng tốc độ trung bình khi vật đi từ vị trí có li độ đến biên và cùng bằng 60 cm/s. Lấy m/s2. Trong một chu kì, khoảng thời gian lò xo bị dãn xấp xỉ là
Chọn A.
Ta có:
- → với chuyển động của vật từ vị trí cân bằng ra biên, khi đó tốc độ trung bình của vật tính từ vị trí cân bằng đến và từ ra biên được xác định bằng biểu thức
- cm/s, áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
→ cm/s → T=0,2s → cm.
Câu 37:
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 14 cm dao động cùng pha, cùng tần số 20 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 32 cm/s. Gọi I là trung điểm của AB. M là một điểm trên mặt chất lỏng và cách đều hai nguồn A, B. Biết M dao động ngược pha với I. Trên đoạn MI có 4 điểm dao động đồng pha với I. Đoạn MI có độ dài xấp xỉ là
Chọn C.
Ta có:
- Để M trên trung trực của AB dao động ngược pha với trung điểm I thì
cm.
- 7,2 cm 14,2 cm.
Lập bảng, ta thu được d=14,2cm
Câu 38:
Đặt điện áp V vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình bên là sơ đồ mạch điện và một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian của cường độ dòng điện trong mạch khi K đóng (đường nét đứt) và khi K mở (đường nét liền). Điện trở R của mạch có giá trị gần nhất với kết quả nào sau đây?
Chọn A
Từ đồ thị, ta có:
- sớm pha hơn góc .
- A và A (1).
Biểu diễn vecto các điện áp.
- luôn vuông pha với → M có quỹ tích là đường tròn đường kính AB.
- cùng pha với i→ .
- (1) → .
Từ giản đồ vecto, ta có:
- → → → →
→
Câu 39:
Một vật dao động điều hoà. Hình bên là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc v và li độ x của vật. Gọi và lần lượt là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị tại M và N. Tỷ số bằng
Chọn A.
Về mặt toán học, hệ số góc của tiếp tuyến tại M và N là đạo hàm của vận tốc v theo li độ x tại điểm đó
Ta có:
- , đạo hàm hai vế theo x → →
→ → .
Câu 40:
Một sợi dây đàn hồi AB được căng theo phương ngang. Đầu B cố định. Đầu A gắn với cần rung có tần số 200 Hz, tạo ra sóng dừng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 24 m/s. Biên độ dao động của bụng là 4 cm. Trên dây, M là một nút. Gọi N, P, Q là các điểm trên sợi dây, nằm cùng một phía so với M và có vị trí cân bằng cách M lần lượt là 2 cm, 8 cm và 10 cm. Khi có sóng dừng, diện tích lớn nhất của tứ giác MNPQ có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn D
Ta có:
- cm, cm, cm → N, P và Q cùng dao động với biên độ và có vị trí tương ứng như hình vẽ.
- P và Q ở dao động cùng pha nhau và dao động ngược pha với N, để MNPQ có diện tích là lớn nhất thì các điểm trên phải ở vị trí biên.
Mặc khác, từ hình vẽ, ta có
- → .
- cm