IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có lời giải (Đề số 27)

  • 22197 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các phôtôn trong một chùm sáng đơn sắc có năng lượng

Xem đáp án

Các photon trong chùm sáng đơn sắc có năng lượng bằng nhau và tần số bằng nhau → Đáp án D


Câu 2:

Chọn đáp án sai. Ta có thể làm thay đổi từ thông qua một khung dây kín bằng cách

Xem đáp án

Khung dây chuyển động trong từ trường đều thì từ thông qua khung dây không thay đổi → Đáp án C


Câu 5:

Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện dựa vào

Xem đáp án

Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong → Đáp án D


Câu 6:

Trong hiện tượng phóng xạ, khi cho ba tia phóng xạ α ,β ,γ  bay vào vùng không gian có điện trường. Tia phóng xạ bị lệch nhiều nhất trong điện trường là  

Xem đáp án

Tia α mang điện tích lớn nhất do vậy sẽ bị lệch nhiều nhất trong điện trường → Đáp án C


Câu 7:

Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì

Xem đáp án

Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số không đổi tuy nhiên bước sóng lại thay đổi → Đáp án C


Câu 8:

Nhóm tia nào sau đây có cùng bản chất sóng điện từ?

Xem đáp án

Các tia có bản chất là sóng điện từ là tử ngoại, hồng ngoại và gamma → Đáp án A


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là không đúng

Xem đáp án

Tốc độ truyền sóng và tốc độ dao động của vật là khác nhau → Đáp án D


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tính chất của sóng điện từ?

Xem đáp án

Sóng điện từ vẫn bị phản xạ tại tần điện li → Đáp án D


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây về dao động cưỡng bức là sai?

Xem đáp án

Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực cưỡng bức và độ lệch giữa tần số dao động riêng của hệ và tần số của ngoại lực cưỡng bức → Đáp án A


Câu 13:

Trong máy phát điện xoay chiều 3 pha

Xem đáp án

Trong máy phát điện xoay chiều 3 pha stato là phần ứng, roto là phần cảm → Đáp án D


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây là đúng. Đối với mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm với độ tự cảm L thì

Xem đáp án

Đối với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần thì dòng điện trong mạch luôn trễ pha so với điện áp một góc π2 → Đáp án A


Câu 15:

Hạt nhân nguyên tử chì có 82 prôtôn và 125 nơtrôn. Hạt nhân nguyên tử này có kí hiệu là

Xem đáp án

Hạt nhân này có kí hiệu P82207b → Đáp án A


Câu 16:

Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng

Xem đáp án

Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời ngược chiều điện trường của các electron tự do

→ Đáp án B


Câu 18:

Chiếu một tia sáng từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2<n1. Điều kiện để có phản xạ toàn phần là góc tới i

Xem đáp án

+ Điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần là:

  • ánh sáng được truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn.
  • góc tới phải lớn hơn hoặc bằng góc tới giới hạn iigh=arsinn2n1

→ Đáp án B


Câu 20:

Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,6 m hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết tần số của sóng là 20 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Số bụng sóng trên dây khi đó là

Xem đáp án

Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định

l=nv2fn=2lfv=16, với n là số bó hoặc số bụng sóng

→ Vậy trên dây có sóng dừng với số bụng là 16 → Đáp án D


Câu 21:

Trong phòng thu âm, tại một điểm nào đó trong phòng có mức cường độ âm nghe được trực tiếp từ nguồn âm phát ra có giá trị 84 dB, còn mức cường độ âm tạo ra từ sự phản xạ âm qua các bức tường là 72 dB. Khi đó mức cường độ âm mà người nghe cảm nhận được trong phòng có giá trị là

Xem đáp án

Cường độ âm tại điểm đó do nghe trực tiếp và do phản xạ là

Ltt=10logIttI0=84Lpx=10logIpxI0=72dB → Itt=2,5.104Ipx=1,5.105W/m2I=Itt+Ipx=2,7.104W/m2

→ Mức cường độ âm tại điểm đó L=10logII0=84,2dB → Đáp án B


Câu 22:

Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm L và tụ điện có điện dung C. Ta gọi e và E0 lần lượt là suất điện động và suất điện động cực đại trong cuộng dây; i và I0 lần lượt là cường độ dòng điện và cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

+ Ta có:

  • suất điện động trong cuộn dây là suất điện động tự cảm → tuân theo định luật Fa – ra – đây

 e=Ldidt→ e vuông pha với i.

  • hệ thức cho hai đại lượng vuông pha

iI02+eE02=1

 → Đáp án C


Câu 24:

Công  thoát êlectron của một kim  loại  là 7,64.1019J. Chiếu  lần  lượt vào bề mặt  tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là λ1=0,18µm, λ2=0,21µm và  λ3=0,35µm. Lấy h=6,625.1034Js, c=3.108m/s. Bức xạ gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó là

Xem đáp án

+ Giới hạn quang điện của kim loại A=hcλ0→  λ0=0,27µm.

→ Để gây ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện do vậy chỉ có bức xạ λ1 và λ2 gây ra được hiện tượng quang điện  → Đáp án D


Câu 26:

là chất phóng xạ β với chu kì bán rã 15 h. Ban đầu có một lượng N1124a, lượng chất phóng xạ trên bị phân rã 75% sau

Xem đáp án

Lượng chất phóng xạ bị phân rã

Δm=0,75m0=m012tT→ t=30h → Đáp án A


Câu 28:

Đặt điện áp u vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh tạo ra trong mạch một dòng điện cưỡng bức i. Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của u và i được cho như hình vẽ. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch có giá trị gần nhất là

VietJack

Xem đáp án

+ Từ đồ thị, ta có:

  • I=2A và  U=802V
  • i đạt cực đại tương ứng với t=4 s,  đạt cực tại tại t=6  s → φ=2πΔtT=2π6424=π6

→ Công suất của mạch là P=UIcosφ=802.2cosπ6=803W → Đáp án C


Câu 29:

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch khuếch đại có tác dụng

Xem đáp án

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch khuếch đại có tác dụng tăng cường độ của tín hiệu.

→ Đáp án D


Câu 33:

Một sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian. Cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Khi cảm ứng từ tại M bằng B04 và đang giảm thì cường độ điện trường tại đó bằng

Xem đáp án

+ Dao động điện và dao động từ tại một điểm khi có sóng điện từ truyền qua luôn cùng pha với nhau.

→ khi B=B04 và đang giảm thì E=E04 và đang giảm → Đáp án D


Câu 34:

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k=100 N/m và vật nhỏ có khối lượng m=100g, mang điện q=106C. Ban đầu con lắc nằm yên tại vị trí lò xo không bị biến dạng. Một điện trường đều E xuất hiện có chiều dương dọc theo trục của lò xo và hướng về phía chiều lò xo giãn, sự thay đổi của cường độ điện trường E theo thời gian được cho như hình vẽ. Lấy , cho rằng vật nhỏ cách điện với môi trường. Biên độ dao động của con lắc khi dao động này ổn định là

VietJack

Xem đáp án

Chu kì dao động của con lắc T=2πmk=2π0,1100=0,2s.

+ Từ đồ thị, ta thấy điện trường chỉ tồn tại trong hai khoảng thời gian từ 0 đến 0,1 s và 0,1 đến 0,2 s.

  • Trong khoảng thời gian 0,1 s đầu tiên dưới tác dụng của điện trường con lắc sẽ dao động với biên độ A1=qEk=106.106100=1cm từ vị trí lò xo không biến dạng đến vị trí biên.
  • Trong khoảng 0,1 s tiếp theo điện trường đổi chiều, con lắc dao động với biên độ A2=3A1=3cm đến vị trí lò xo bị nén một đoạn 4A1.

Sau đó điện trường biến mất, vị trí cân bằng lúc này là vị trí lò xo không biến dạng → A3=4A1=4cm.

→ Đáp án B


Câu 35:

Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây đàn hồi. Quan sát dao động của các phần tử dây khi có sóng truyền qua. Tại thời điểm t=0 một phần sợi dây có dạng là đường liền nét, sau thời gian t, sợi dây có dạng là đường nét đứt. Cho biết vận tốc truyền sóng là 4 m/s, sóng truyền từ phải qua trái. Giá trị của t là

VietJack

Xem đáp án

+ Từ đồ thị ta thấy rằng hai thời điểm này vuôVietJackng phau nhau

t=2k+1T4. Mặc khác sóng truyền từ phải qua trái, do đó điểm N tại thời điểm t đang có xu hướng đi lên → t=3T4.

Bước sóng của sóng λ=4m → T=λv=44=1s → t=3T4=3.14=0,75s → Đáp án C


Câu 38:

Một học sinh đang học bài thì đèn bàn bị tắt, em này nhận ra nguyên nhân là do dây tóc bóng đèn bị đứt. Do trời khuya không tiện đi mua bóng khác, em học sinh này đã lắc bóng đèn cho hai sợi dây tóc vắt vào nhau, khi đó mỗi bên thừa ra một đoạn bằng 13 phần còn lại. Biết trước khi đứt, công suất đèn là 40 W.  Công suất đèn sau khi khắc phục là

Xem đáp án

+ Ta có: q1=Q1cosωt+φ1q2=Q2cosωt+φ2q1q2=Q1Q22cos2ωt+φ1+φ2+cosφ1φ2

Mặc khác

q1i2+q2i1=q1q'2+q2q'1=q1q2'=Q1Q22ω2sin2ωt+φ1+φ2=6.109ω=6.109Q1Q2sin2ωt+φ1+φ2

→ Kết hợp với

Q1+Q2=8.106CosiQ1+Q224Q1Q2Q1Q2max=8.10624=1,6.1011

+ Vậy ωmin=6.109Q1Q2max=1,6.1011sin2ωt+φ1+φ2max=1=375rad/s →  fmin=59,7Hz → Đáp án D


Câu 39:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng Y – âng, ánh sáng chiếu đến hai khe gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1=0,45mm và λ2. Trong khoảng rộng L trên màn qua sát được 35 vạch sáng và 6 vạch tối. Biết hai trong 6 vạch tối đó nằm ngoài cùng khoảng L và tổng số vạch màu của λ1 nhiều hơn tổng số vạch màu của λ2 là 10. Bước sóng λ2 là

Xem đáp án

+ Điều kiện để hai vân tối trùng nhau λ1λ2=2k2+12k2+1=n2n1 với n1 và n2 là các số lẻ → loại đáp án B và C

+ Vì tính lặp lại tuần hoàn của các vị trí vân tối trùng nhau, do vậy để đơn giản ta xét hai vân tối trùng nhau gần nhất nằm đối xứng qua vân sáng trung tâm.

+ Theo giả thuyết bài toán, giữa 6 vân tối liên tiếp có 35 vạch sáng, nghĩa là giữa hai vân tối liên tiếp sẽ có 7 vạch sáng.

+ Số vân đơn sắc λ1 nhiều hơn số vân đơn sắc λ2 là hai vân, vậy giữa hai vân tối có vị trí trùng nhau của hai vân sáng, trường hợp khả dĩ nhất là trùng một vân, khi đó vân trùng là vân trung tâm, và số vân sáng đơn sắc λ1 là 4, số vân sáng đơn sắc λ2 là 2

→ Vị trí trùng nhau của hai vân tối là vân tối bậc 3 của  và vân tối bậc 2 của

Ta có λ1λ2=1,52,5λ2=0,75µm → Đáp án D


Câu 40:

Một prôtôn bay với vận tốc v0=7,5.104m/s đến va chạm với một nguyên tử Hiđrô ở trạng thái dừng cơ bản đang đứng yên. Sau va chạm prôtôn tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc v1=1,5.104m/s. Bỏ qua sự chênh lệch khối lượng của prôtôn và nguyên tử Hiđrô, khối lượng của prôtôn là m=1,67.1027kg. Bước sóng của phôtôn mà nguyên tử bức xạ ra sau đó khi nguyên tử chuyển về trạng thái cơ bản là

Xem đáp án

+ Bảo toàn động lượng cho va chạm mpv0=mv+mpv1

Theo phương của vecto v0, ta có mpv0=mv+mpv1mmpv=v0v1=6.104m/s

+ Độ biến thiên năng lượng của hệ trước và sau va chạm chính bằng năng lượng mà nguyên tử Hidro nhận được

ΔE=12mpv0212mpv1212mv2=1,5048.1018J

→ Bước sóng mà nguyên tử Hidro phát ra ΔE=hcλ →  λ=hcA=0,130µm → Đáp án B


Bắt đầu thi ngay