IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có lời giải (Đề số 25)

  • 22213 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhận xét nào sau đây về đặc điểm của mạch dao động điện từ điều hoà LC là không đúng

Xem đáp án

Chọn B

Ta có: f=12πLC


Câu 2:

Đặt hiệu  điện thế u=U0sinωt ( U0 không  đổi) vào hai  đầu  đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết điện trở thuần của mạch không đổi. Khi có hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn A.

Khi xảy ra cộng hưởng thì:

  • ZL=ZCuL=uC.
  • u=uR+uL+uC=uR

Câu 3:

Trong các bức xạ phát ra từ nguồn là vật được nung nóng, bức xạ nào cần nhiệt độ của nguồn cao nhất?

Xem đáp án

Chọn A.

Tia tử ngoại là bức xạ cần nhiệt độ của nguồn cao nhất


Câu 4:

Tác dụng của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều là

Xem đáp án

Chọn C.

Ta có:

 ZL=2πLf→ cuộn cảm gây ra cảm kháng lớn nếu tần số của dòng điện lớn


Câu 5:

Cánh quạt điện mặc dù thổi gió bay nhưng sau một thời gian lại có nhiều bụi  bám vào, đặc biệt ở mép cánh quạt. Lí giải nào sau đây là đúng nhất?

Xem đáp án

Chọn B.

Bụi bám ở cánh quạt là do khi quay cánh quạt cọ xát với không khí và nhiễm điện. Sau khi bị nhiễm điện cánh quạt có khả năng hút được các hạt bụi có kích thước nhỏ


Câu 6:

Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động

Xem đáp án

Chọn D.

Để sóng cơ giao thoa được với nhau thì sóng phải xuất phát từ hai nguồn có:

  • cùng tần số.
  • cùng phương.

độ lệch pha không đổi theo thời gian


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là sai về hiện tượng phát quang?

Xem đáp án

Chọn D.

Tùy theo ánh sáng phát quang là lân quang hay huỳnh quang mà thời gian phát quang có thể kéo dài sau khi ngừng kích thích


Câu 11:

Khi nói về dao động duy trì của con lắc, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

Dao động duy trì được bổ sung năng lượng sau mỗi chu kì


Câu 13:

Ba âm được phát ra từ ba nguồn âm có đồ thị dao động âm – thời gian được cho như hình vẽ. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần của độ cao các âm là

VietJack

 

Xem đáp án

Chọn B.

Ta có:

  • Độ cao của âm là đặc trưng Sinh Lí gắn liền với đặc trưng Vật Lí là tần số.
  • Âm có tần số lớn thì càng cao → chu kì càng nhỏ thì càng cao.

→ Thứ tự tăng dần độ cao sẽ là (3) – (1) – (2).


Câu 14:

Định nghĩa nào về dòng điện là định nghĩa chính xác nhất?

Xem đáp án

Chọn C.

Dòng điện được định nghĩa là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện


Câu 17:

Trong máy phát điện xoay chiều một pha nếu tăng số cặp cực lên 2 lần và tăng tốc độ quay của rôto lên 10 lần thì tần số của suất điện động do máy phát ra

Xem đáp án

Chọn C.

Ta có:

  • tần số của máy phát điện xoay chiều một pha phát ra f=pn.

→ tăng số cặp cực lên 2 lần và tố độ quay của roto tăng lên 10 lần →  tăng lên 20 lần


Câu 19:

Phát biểu nào đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ?

Xem đáp án

Chọn C.

Quá trình phóng xạ là một quá trình tự nhiên không điều khiển được


Câu 20:

Chọn phát biểu đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

Độ hụt khối của hạt nhân là độ chênh lệch giữa tổng khối lượng của các nucleon tạo thành hạt nhân và khối lượng hạt nhân


Câu 22:

Biết khối lượng của prôtôn là 1,00728u; của nơtron là 1,00866u; của hạt nhân N1123a là 22,98373u1u=931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết của N1123a bằng

Xem đáp án

Chọn D.

Năng lượng liên kết của hạt nhân N1123a là

Elk=Δmc2=11.1,00728+12.1,0086622,98373931,5=186,55MeV


Câu 23:

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số x1 và x2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1 vào x2 được cho như hình vẽ. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là

VietJack

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có:

  • phương trình một elip có dạng xA2+yB2=1→ về mặt hình thức, tương ứng với dạng biểu thức độc lập thời giản của hai đại lượng vuông pha.
  • đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của x2 vào x1 có dạng là một elip → x1 vuông pha với x2.

x1A12+x2A22=1, từ đồ thị, ta có A1=4A2=3cm

A=A12+A22=42+32=5cm


Câu 24:

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, màn chắn E có thể di chuyển được để thay đổi khoảng cách D từ hai khe đến màn. Trên màn quan sát, điểm M ban đầu là một vân sáng, người ta tiến hành dịch chuyển màn ra xa hai khe thì nhận thấy chỉ có duy nhất một vân sáng di chuyển qua M. Ban đầu M là vân sáng bậc

Xem đáp án

Chọn D.

Ta có:

  • i=Dλa→ D tăng thì i tăng → bậc vân sáng giảm.

ban đầu M là vân sáng, dịch chuyển màn ra xa thì chỉ có duy nhất 1 vân sáng đi qua M điều này chứng tỏ vân sáng dịch chuyển qua M là vân sáng bậc nhất → ban đầu M là vân sáng bậc 2


Câu 25:

Lần lượt chiếu vào tấm kim loại có công thoát 6,625 eV các bước sóng λ1=0,1675µm, λ2=0,1925µm, λ3=0,1685µm. Bước sóng nào gây ra hiện tượng quang điện là

Xem đáp án

Chọn D.

Ta có:

  • λ0=hcA=6,625.1034.3.1086,625.1,6.1019=0,1875µm.
  • để xảy ra hiện tượng quang điện λktλ0.

→ các bức xạ λ1 và λ3 có khả năng gây ra hiện tượng quang điện


Câu 26:

Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 3 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là

Xem đáp án

Chọn D.

Số hạt nhân còn lại sau khoảng thời gian 1 năm N=N021T=13N021T=13.

Sau khoảng thời gian 4 năm số hạt nhân còn lại là N=N024T=N021T4=N081.


Câu 27:

Khi nghiên cứu về dao động cơ và dao động điện, một học sinh nhận thấy giữa hai dạng dao động này có một số đại lượng tương tự nhau, được thể hiện bằng bảng sau:

Dao động cơ

Dao động điên từ

Li độ

(1)

Vận tốc

(2)

Động năng

(3)

Thế năng

(4)

Kết luận nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn D.

Sự tương tự giữa dao động cơ và dao động điện được thể hiện bằng bảng sau

Dao động cơ

Dao động điên từ

Li độ

Điện tích trên tụ

Vận tốc

Cường độ dòng điện

Động năng

Năng lượng từ trường

Thế năng

Năng lượng điện trường

D Sai


Câu 30:

Trong thí nghiệm Y‒ âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,75 μm, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm. Lúc ban đầu t=0, khoảng cách từ mặt phăng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m, truyền nhanh cho màn vận tốc ban đầu hướng về phía hai khe để màn bắt đầu dao động điều hòa với chu kì 3 s. Khoảng cách nhỏ nhất, lớn nhất giữa màn và mặt phẳng chứa hai khe lần lượt là 160 cm và 240 cm. Thời gian từ lúc t=0 cho đến khi điểm  trên màn cách vân trung tâm 19,8 mm cho vân sáng lần thứ 10 là

Xem đáp án

Chọn D

VietJack

Ta có:

  • khoảng vân giao thoa tương ứng tại các vị trí cân bằng và vị trí biên khi màn dao động

i0=Dλa=2.0,75.1061.103=1,5mm; imin=Dλa=1,6.0,75.1061.103=1,5mm

imax=Dλa=2,4.0,75.1061.103=1,8  mm.

  • xMi0=13,2;xMimin=16,5xMimax=11.

Để M thành vân sáng lần thứ 10 thì tương ứng M đi qua các vị trí cho vân sáng tương ứng với bậc

  • 14 → 15 → 16 → 16 → 15 → 14 → 13 → 12 → 11 → 12.

Vị trí M là vân sáng bậc 12 tương ứng với D=2,2m –  một nửa biên độ dao động của màn.

  • Δt=3T4+T6=2,75

Câu 31:

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử Hidro, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Biết bán kính Bo là r0=5,3.1011m. Tốc độ của electron trên quỹ đạo dừng Bo thứ hai bằng

Xem đáp án

Chọn A.

+ Trong quá trình chuyển động của electron lực tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm

F=maht ↔ kq2r2=mv2r

v=qkmr=qnkmr0=1,6.101929.1099,1.1031.5,3.1011=1,1.106 m/s


Câu 32:

Điện năng được truyền tải đến khu dân cư có công suất tiêu thụ là không đổi. Khi điện áp tryền đi là U1 thì hiệu suất của quá trình truyền tải là H1, khi điện áp truyền đi là U2 thì hiệu suất của quá trình truyền tải là H2. Cho rằng hệ số công suất của mạch truyền tải luôn giữ bằng 1. Hệ thức đúng là

Xem đáp án

Chọn A.

Gọi P1 và P2 lần lượt là công suất truyền tải trong hai trường hợp. Ta lập bảng so sánh

Công suất

Điện áp

Hao phí

Tiêu thụ

P1

U1

1H1P1

H1P1

P2

U2

1H2P2

H2P2

Ta có:

  • P1tt=P2ttH1P1=H2P2H1H2=P2P1.
  • ΔP1ΔP2=U2U12P1P22=1H1P11H2P2U2U12=1H1P21H2P1.

U2U12=1H1H11H2H2.


Câu 33:

Một vật có khối lượng 400 g dao động điều hòa với thế năng phụ thuộc theo thời gian được cho một phần như hình vẽ. Tại thời điểm t=0, vật chuyển động theo chiều dương, lấy π2=10. Phương trình dao động của vật là

VietJack

Xem đáp án

Chọn B

VietJack

Từ đồ thị, ta có:

  • t=0,Ed=13Etv0>0x0=±32A.
  • Et có xu hướng giảm → vật chuyển động từ biên về vị trí cân bằng → hoặc φ0=π6 hoặc φ0=5π6
  • Tt=0,5s → T=1s → ω=2πrad/s →A=2Emω2=2.20.103400.103.2π2=5cm

→ Phương trình dao động của vật là  x=5cos2πt5π6cm.


Câu 34:

Cho cơ hệ như hình vẽ. Hai lò xo nhẹ, có độ cứng lần lượt k1=1,8N/m, k2=3,2N/m và vật có khối lượng m=200g. Bề mặt nằm ngang AB có ma sát không đáng kể, có thể bỏ qua. Các lò xo có đầu cố định gắn vào tường, đầu còn lại tự do. Khoảng cách giữa hai đầu tự do của hai lò xo là CD=60cm. Ban đầu các lò xo đều ở trạng thái không biến dạng, nếu cung cấp cho vật một vật tốc ban đầu v0=120cm/s dọc theo phương AB thì chu kì chuyển động của vật sẽ là

VietJack

Xem đáp án

Chọn A.

Chu kì của vật sẽ là tổng thời gian để vật thực hiện một nửa dao động toàn phần với con lắc lò xo k1, một nửa dao động toàn phần với con lắc lò xo k2 và thời gian để vật đi qua lại trên CD.

Ta có:

  • tCD=2CDv0=2.60120=1s
  • t1=T12=πmk1=π200.1031,8=1,05s
  • t2=T22=πmk2=π200.1033,2=0,79s
  • T=t1+t2+tCD=1,05+0,79+1=2,84s

Câu 35:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V và hai đầu đoạn mạch AB. Biết UAM=UMB2=403V. Phát biểu nào sau đây là sai?

VietJack

Xem đáp án

Chọn B

VietJack

Ta có:

  • UAM=403V, UMB=803V và UAB=120V, dễ thấy rằng

UMB2=UAM2+UAB2→ tam giác AMB vuông tại A → C đúng.

  • cosAMB^=UAMUMB=12AMB^=600uMB sớm pha 1200 so với điện áp uAM → A đúng.

Từ giản đồ, ta thấy rằng cường độ dòng điện trong mạch luôn sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạc AM → D đúng


Câu 37:

Bắn hạt α có động năng 4,01 MeV vào hạt nhân N14 đứng yên thì thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Biết tỉ số giữa tốc độ của hạt prôtôn và tốc độ của hạt X bằng 8,5. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng; c=3.108m/s; 1u=931,51 MeV/c2. Tốc độ của hạt X là

Xem đáp án

Chọn C.

Phương trình phản ứng 4α+N14X17+p1.

Ta có:

  • ΔE=Kp+KXKα=1,21MeV → Kp+KX=ΔE+Kα=1,21+4,01=2,8MeV (1).
  • vpvX=8,5KpKX=mpvp2mXvX2=117.8,52=174.

(1) → 174KX+KX=2,8MeV → KX=815MeV.

 vX=2KXmX=2.815.106.1,6.101917.1,67.1027=2,46.108m/s


Câu 39:

Một sóng dừng ổn định trên sợi dây với bước sóng λ. Trên dây B là một bụng sóng dao động với tốc độ cực đại bằng 60 cm/s. M và N trên dây, ở cùng một phía so với B có vị trí cân bằng cách vị trí cân bằng của B những đoạn tương ứng là λ12 và λ6. Tại thời điểm M đi qua vị trí có li độ bằng một nửa biên độ của B thì tốc độ của N bằng

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có:

  • B là một bụng sóng

→ điểm M cách bụng λ12 sẽ dao động với biên độ aM=32aB, điểm N cách bụng λ6 sẽ dao động với biên độ aN=12aB.

  • M và N cùng nằm trên một bó sóng nên dao động cùng pha → khi uM=a2=aM3 thì uN=aN3.

→ Tốc độ tương ứng v=vmax1uNaN2=301132=106cm/s


Bắt đầu thi ngay