30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có lời giải (Đề số 23)
-
27720 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một vật nhỏ dao động theo phương trình Pha ban đầu của dao động là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Đọc phương trình dao động điều hòa
Giải chi tiết:
Pha ban đầu của dao động:
Câu 2:
Mạch dao động LC lí tưởng dao động điều hòa với tần số f là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về dao động của mạch LC.
Giải chi tiết:
Tần số dao động LC lí tưởng:
Câu 3:
Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ
Đáp án A
Phương pháp giải:
Vận dụng lí thuyết về các loại tia
Giải chi tiết:
Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ hồ quang điện
Câu 4:
Một vật dao động điều hòa với tần số góc . Khi vật ở vị trí có li độ x thì gia tốc của vật là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính gia tốc của vật dao động điều hòa
Giải chi tiết:
Gia tốc của vật dao động điều hòa:
Câu 5:
Mắt không có tật là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa về các tật của mắt
Giải chi tiết:
Mắt không có tật là khi không điều tiết, thì tiêu điểm của thấu kính mắt nằm trên màng lưới
Câu 6:
Đơn vị đo cường độ điện trường là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về cường độ điện trường
Giải chi tiết:
Đơn vị của cường độ điện trường là: Vôn trên mét (V/m)
Câu 7:
Một vật dao động tắt dần. Các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Vận dụng lí thuyết về dao động tắt dần
Giải chi tiết:
Trong dao động tắt dần, các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là: Biên độ và cơ năng
Câu 8:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính cảm kháng.
Giải chi tiết:
Cảm kháng của cuộn cảm:
Câu 9:
Đơn vị đo cường độ âm là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về cường độ âm.
Giải chi tiết:
Đơn vị đo cường độ âm là: oát trên mét vuông
Câu 10:
Giới hạn quang điện của đồng là Trong chân không, chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu có giá trị
Đáp án D
Phương pháp giải:
Vận dụng điều kiện xảy ra hiện tương quang điện:
Giải chi tiết:
Ta có, hiện tương quang điện xảy ra khi
Có
Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu
Câu 11:
Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Vận dụng lí thuyết đại cương về dòng điện xoay chiều.
Giải chi tiết:
Đại lượng không dùng giá trị hiệu dụng là công suất
Câu 12:
Để xảy ra sóng dừng trên dây có một đầu cố định, một đầu tự do với bước sóng với k = 0,1,2,... thì chiều dài dây là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức chiều dài sóng dừng trên dây một đầu cố định – một đầu tự do
Giải chi tiết:
Chiều dài sóng dừng trên dây một đầu cố định – một đầu tự do:
Câu 13:
Đơn vị khối lượng nguyên tử bằng
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa về đơn vị khối lượng nguyên tử.
Giải chi tiết:
Đơn vị u có giá trị bằng khối lượng nguyên tử của đồng vị cụ thể
Câu 14:
Khi nói về ánh sáng phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án B
Phương pháp giải:
Vận dụng lí thuyết về ánh sáng.
Giải chi tiết:
A – sai vì: Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
B – đúng
C, D - sai
Câu 15:
Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến và một máy thu thanh đơn giản đều có bộ phần là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến.
Giải chi tiết:
Trong sơ đồ khối của máy phát thanh và máy thu thanh đơn giản đều có bộ phần là anten
Câu 16:
Hạt nhân có
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức cấu tạo nguyên tử X:
+ X: tên nguyên tử
+ Z: số hiệu nguyên tử (là vị trí hạt nhân trong bảng tuần hoàn hóa học)
+ Số hạt proton = spps hạt electron = số Z
+ A: số khối = số proton + số electron
Giải chi tiết:
Hạt nhân có:
+ 27 proton
+ 60 – 27 = 33 notron
Câu 17:
Một vật dao động điều hòa với biên độ 4cm và chu kì 2s chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
Đáp án D
Phương pháp giải:
- Sử dụng công thức tính tần số góc:
- Xác định pha ban đầu: Tại t = 0:
Giải chi tiết:
Ta có:
+ Tần số góc của dao động:
+ Biên độ dao động: A=4cm
+ Tại
Phương trình dao động của vật:
Câu 18:
Máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực (p cực nam, p cực bắc) quay với tốc độ 1000 (vòng/phút) tạo ra suất điện động có đồ thị phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Giá trị của p là
Đáp án C
Phương pháp giải:
- Đọc đồ thị
- Vận dụng biểu thức:
- Vận dụng biểu thức tần số của máy phát điện xoay chiều: f=np
Giải chi tiết:
Từ đồ thị, ta có chu kì dao động T=12 ô
Ta có, tốc độ quay của máy phát: n=1000 vòng/phút vòng/s
Lại có:
Câu 19:
Cơ sở để ứng dụng tia hồng ngoại trong chiếc điều khiển ti vi dựa trên khả năng
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng ứng dụng của tia hồng ngoại.
Giải chi tiết:
Cơ sở để ứng dụng tia hồng ngoại trong chiếc điều khiển ti vi là dựa trên khả năng biến điệu của tia hồng ngoại.
Câu 20:
Một đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở cuộn cảm thuần có và tụ điện mắc vào mạch điện xoay chiều có tần số 50Hz. Tổng trở của đoạn mạch là
Đáp án D
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính tần số góc:
+ Sử dụng biểu thức tính cảm kháng và dung kháng:
+ Sử dụng biểu thức tính tổng trở:
Giải chi tiết:
Ta có:
+ Tần số góc:
+ Cảm kháng:
+ Dung kháng:
Tổng trở của mạch:
Câu 21:
Sóng điện từ có tần số 10MHz truyền trong chân không với tốc độ thì bước sóng là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức
Giải chi tiết:
Ta có:
Câu 22:
Cho khối lượng của proton, notron và hạt nhân lần lượt là và 4,0015u. Biết Năng lượng liên kết của hạt nhân là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính năng lượng liên kết:
Giải chi tiết:
Câu 23:
Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi có dòng điện cường độ 2A chạy qua một điện trở là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng:
Giải chi tiết:
Nhiệt lượng tỏa ra:
Câu 24:
Một sóng cơ học có tần số f = 40 Hz và bước sóng có giới hạn từ 18cm đến 30cm. Biết hai điểm M, N trên phương truyền sóng cách nhau khoảng 20 cm luôn luôn dao động cùng pha. Tìm vận tốc truyền sóng
Đáp án A
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính bước sóng:
+ Sử dụng công thức tính độ lệch pha của 2 điểm trên phương truyền sóng:
Giải chi tiết:
Hai phần từ môi trường tại M, N luôn dao động cùng pha nhau nên
Cho cm
cm/s= 8 m/s. Chọn A
Câu 25:
Biết tốc độ ánh sáng trong chân không ánh sáng tím có bước sóng Mỗi photon của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính photon:
Giải chi tiết:
Năng lượng mỗi photon của ánh sáng:
Câu 26:
Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo 80cm. Khi con lắc dao động điều hòa, học sinh này thấy con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần trong thời gian 36s. Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm là
Đáp án B
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức:
+ Sử dụng biểu thức tính chu kì con lắc đơn:
Giải chi tiết:
Ta có, chu kì dao động của con lắc đơn:
Mặt khác,
Câu 27:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe 0,3mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn quan sát ta thấy đoạn thẳng vuông góc với vân giao thoa dài 2,8cm có 15 vân sáng liên tiếp. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đã dùng trong thí nghiệm là
Đáp án B
Phương pháp giải:
+ Khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp:
+ Sử dụng công thức tính khoảng vân:
Giải chi tiết:
Ta có:
+ Khoảng cách giữa 15 vân sáng liên tiếp:
+ Khoảng vân:
Bước sóng:
Câu 28:
Theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng sang trạng thái dừng có năng lượng thì nó phát ra một photon ứng với ánh sáng có tần số là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức hiệu mức năng lượng:
Giải chi tiết:
Ta có:
Câu 29:
Người ta truyền tải điện xoay chiều một pha từ một trạm phát điện cách nơi tiêu thụ 10km. Dây dẫn làm bằng kim loại có điện trở suất , tiết diện , hệ số công suất của mạch điện là 0,9. Điện áp và công suất truyền đi ở trạm phát điện là 10 kV và 500 kW. Hiệu suất truyền tải điện là:
Đáp án C
Phương pháp giải:
+ Vận dụng biểu thức máy biến áp:
+ Sử dụng biểu thức tính công suất hao phí:
Giải chi tiết:
Ta có .
Do đó: . Chọn C
Câu 30:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trên mặt nước hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số f = 16 Hz tại M cách các nguồn những khoảng 30 cm và 25,5 cm thì dao động với biên động cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 2 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng bằng:
Đáp án D
Phương pháp giải:
+ Sử dụng điều kiện cực tiểu giao thoa:
+ Vận dụng biểu thức tính số điểm cực đại giao thoa.
Giải chi tiết:
Do 2 nguồn cùng pha và điểm M dao động với biên độ cực đại.
Do đó . Giữa M và trung trực của AB có 2 dãy cực đại khác nên M thuộc vân cực đại thứ 3 suy ra k = 3.
Khi đó cm.
Vận tốc truyền sóng là . Chọn D
Câu 31:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4s và 8cm. Chọn trục x’x thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t=0 khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy và Thời gian ngắn nhất kể từ khi t=0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là
Đáp án C
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức xác định độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng:
+ Sử dụng vòng tròn lượng giác và công thức góc quét:
Giải chi tiết:
Ta có:
+ Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng:
+ Biên độ A=8cm
Thấy Lực đàn hồi có độ lớn cực tiểu tại vị trí ( vị trí lò xo không bị biến dạng
Thời gian ngắn nhất kể từ t=0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu:
Từ vòng tròn lượng giác, ta có:
Câu 32:
Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng trong không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là:
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức: s=vt
Giải chi tiết:
Ta có:
Mặt khác
Suy ra Chọn C
Câu 33:
Đặt hiệu điện thế vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử R,L và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
+ Sử dụng giản đồ véc-tơ
+ Áp dụng tam giác bằng nhau
Giải chi tiết:
Theo giả thiết bài toán ta có:
Trong đó: , mặt khác
Do đó Chọn A
Câu 34:
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01kg mang điện tích được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường đều mà véc tơ cường độ điện trường có độ lớn và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy Chu kì dao động của con lắc là
Đáp án B
Phương pháp giải:
+ Áp dụng công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn:
+ Áp dụng bài toán con lắc đơn chịu thêm tác dụng của lực điện
Giải chi tiết:
Ta có, con lắc tích điện dương, cường độ điện trường hướng xuống
Lực điện hướng xuống
Chu kì dao động của con lắc khi đó:
Ta có:
Câu 35:
Dòng điện chạy qua một dây dẫn thẳng dài đặt nằm ngang trong không khí gây ra tại một điểm cách nó 4,5 cm một cảm ứng từ có độ lớn . Cường độ của dòng điện chạy qua dây dẫn là
Đáp án C
Phương pháp giải:
+ Xác định từ trường của dòng điện thẳng
Giải chi tiết:
* Từ Chọn C
Câu 36:
Đặt một điện áp (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ điện có điện dung mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch có phương trình là
Đáp án B
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính cảm kháng:
+ Sử dụng biểu thức tính dung kháng:
+ Sử dụng biểu thức tính tổng trở:
+ Sử dụng biểu thức tính định luật ôm:
Giải chi tiết:
Ta có:
+ Cảm kháng:
+ Dung kháng:
Tổng trở:
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch:
Mạch chỉ có cuộn cảm thuần và tụ điện và có điện áp nhanh pha so với dòng điện
Cường độ dòng điện qua đoạn mạch:
Câu 37:
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a=1mm, hai khe cách màn quan sát một khoảng D=2m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng và . Hỏi trên đoạn MN với và có bao nhiêu vạch đen cua 2 bức xạ trùng nhau?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Khoảng vân:
Khoảng vân trùng:
Vì tại gốc tọa độ O không phải là vị trí vân tối trùng và O cách vị trị trùng gần nhất là nên các vị trí trùng khác:
Chọn C
Câu 38:
Dao động của một vật có khối lượng 200g là tổng hợp của hai dao động điều hòa thành phần cùng tần số, cùng biên độ có li độ phụ thuộc thời gian được biểu diễn như hình vẽ. Biết Lấy Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của chất điểm có giá trị là:
Đáp án D
Phương pháp giải:
+ Đọc đồ thị dao động
+ Sử dụng vòng tròn lượng giac
+ Sử dụng công thức góc quét:
+ Sử dụng biểu thức tổng hợp dao động điều hòa:
+ Sử dụng biểu thức tính cơ năng:
Giải chi tiết:
Xét điểm M (đường 2), N (đường 1) tại hai thời điểm trên đồ thị
Xác định trên vòng tròn lượng giác ta được:
Từ vòng tròn lượng giác, ta suy ra
Ta có:
Mặt khác:
Dao động tổng hợp:
Cơ năng của chất điểm:
Câu 39:
Một sóng ngang hình sin truyền theo phương ngang dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài có biên độ không đổi và có bước sóng lớn hơn 30cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 20cm (A gần nguồn hơn so với B). Chọn trục Ox thẳng đứng chiều dương hướng lên, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng của ngồn. M và N tương ứng là hình chiếu của A và B lên trục Ox. Phương trình dao động của N có dạng khi đó vận tốc tương đối của N đối với M biến thiên theo thời gian với phương trình Biết và b là các hằng số dương. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Đáp án C
Phương pháp giải:
+ Sử dụng công thức lượng giác
+ Sử dụng biểu thức tính vận tốc: v=x'
+ Vận dụng tính tương đối của vận tốc
+ Sử dụng biểu thức:
Giải chi tiết:
Ta có phương trình sóng tại A và B chính là phương trình dao động của M và N. A nhanh pha hơn B suy ra M nhanh pha hơn N
Phương trình sóng tại M:
Đồng nhất phương trình, ta suy ra:
Câu 40:
Cho mạch điện như hình vẽ. Điện áp xoay chiều ổn định giữa hai đầu A và B là Khi K mở hoặc đóng thì đồ thị cường độ dòng điện qua mạch theo thời gian tương ứng là và được biểu diễn như hình vẽ. Điện trở các dây nối rất nhỏ. Giá trị của điện trở R là
Đáp án A
Phương pháp giải:
+ Đọc đồ thị i-t
+ Sử dụng biểu thức định luật ôm:
+ Sử dụng biểu thức tính hệ số công suất:
Giải chi tiết:
Ta có:
+ Khi K mở, mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp
Từ đồ thị ta thấy:
Tổng trở của mạch: và
+ Khi K đóng, mạch gồm R nối tiếp C
Từ đồ thị, ta thấy:
Tổng trở của mạch: và
Ta thấy,
Ta có:
Ta suy ra: