Đề thi thử THPTGQ môn Toán cực cực hay có lời giải chi tiết - đề 10
-
9800 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = a > 0; tiệm cận ngang y = b > 0
Mặt khác, ta thấy dạng đồ thị là đường cong đi xuống từ trái sang phải trên các khoảng xác định của nó nên
Câu 5:
Biết hàm số có đồ thị đối xứng với đồ thị hàm số qua đường thẳng . Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau
Gọi M(x;y) và M'(x';y') là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng x = -1 nên
Trắc nghiệm: Chọn
A'(-2;1) chỉ có đáp án B thỏa.
Câu 7:
Cho phương trình . Tập tất cả các giá trị của tham số m để phương trình có nghiệm thuộc đoạn là
Điều kiện: x > 0
Phương trình trở thành
Do đó yêu cầu bài toán
Chọn B.
Câu 8:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn để phương trình có nghiệm duy nhất?
Dựa vào BBT, ta thấy phương trình có nghiệm duy nhất
Ta có là hàm đồng biến trên và > 0 với mọi có đồ thị (C)(xem hình 1).
Do đó:
= Nếu m < 0 thì y = m(x+1) là hàm số nghịch biến trên , có đồ thị là một đường thẳng luôn qua điểm (-1;0) nên luôn cắt đồ thị (C): tại duy nhất một điểm.
= Nếu m = 0 phương trình vô nghiệm (do > 0).
= Nếu m > 0 để phương trình có duy nhất một nghiệm khi và chỉ khi đường thẳng
là tiếp tuyến của (C) (như hình 2)
Câu 10:
Tìm nguyên hàm của hàm số
Dùng kỹ thuật thêm bớt, ta được
Nếu đề bài yêu cầu tìm họ nguyên hàm thì ta chọn A, còn yêu cầu tìm một nguyên hàm thì ta chọn B .
Ở đây yêu cầu tìm nguyên hàm, tức là phải tìm họ nguyên hàm. Chọn A.
Câu 12:
Diện tích phần hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?
Câu 13:
Cho hình phẳng D giới hạn bởi đường cong , trục hoành và các đường thẳng . Tính thể tích V của khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành.
Đối chiếu kết quả với bốn đáp án đã cho. Chọn C.
Câu 14:
Cho đồ thị biểu diễn vận tốc của hai xe A và B khởi hành cùng một lúc, bên cạnh nhau và trên cùng một con đường. Biết đồ thị biểu diễn vận tốc của xe A là một đường Parabol, đồ thị biểu diễn vận tốc của xe B là một đường thẳng ở hình bên. Hỏi sau khi đi được giây khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu mét?
Dựa vào đồ thị suy ra
Quãng đường đi được sau giây của xe A là:
Quãng đường đi được sau 3 giây của xe B là:
Vậy khoảng cách giữa hai xe sau 3 giây sẽ bằng
Chọn C.
Câu 15:
Cho số phức z thỏa mãn và điểm A trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn của z. Biết rằng trong hình vẽ bên, điểm biểu diễn của số phức là một trong bốn điểm M, N, P, Q. Khi đó điểm biểu diễn của số phức w là
Vì x > 0, y > 0 nên điểm biểu diễn số phức w có tọa độ là (-y;-x) (đều có hoành độ và tung độ âm). Đồng thời
Suy ra điểm biểu diễn của số phức w nằm trong góc phần tư thứ III và cách gốc tọa độ O một khoảng bằng OA. Quan sát hình vẽ ta thấy có điểm P thỏa mãn. Chọn C.
Câu 16:
Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Do đó ta lấy số mũ chia cho 4 để được số dư bao nhiêu thì ứng với công thức trên.
Chọn C.
Câu 19:
Với k và n là hai số nguyên dương tùy ý thỏa mãn mệnh đề nào dưới đây đúng?
Chọn A.
Câu 20:
Tìm hệ số của trong khai triển
Theo khai triển nhị thức Niutơn, ta có
=> số hạng chứa tương ứng với
Tương tự, ta có
=> số hạng chứa tương ứng với
Vậy hệ số của cần tìm P(x) là
Chọn C.
Câu 21:
Gieo một đồng tiền xu cân đối đồng chất 3 lần. Gọi là biến cố: "Mặt sấp xuất hiện ở lần gieo thứ i" với . Khi biến cố là biến cố
Vì là biến cố: "Mặt sấp xuất hiện ở lần gieo thứ i" nên là biến cố: "Mặt ngửa xuất hiện ở lần gieo thứ ". Do đó là biến cố: "Mặt ngửa xuất hiện ít nhất một lần". Chọn C.
Câu 22:
Cho cấp số nhân với , công bội q = 2 và cấp số cộng có công sai d = 2. Hỏi có tất cả bao nhiêu số có mặt đồng thời trong 1000 số hạng đầu tiên của cả hai cấp số cộng nói trên?
Suy ra có 11 giá trị n nên có 11 phần tử bằng nhau. Chọn C.
Câu 23:
Một hình vuông ABCD có cạnh , diện tích . Nối 4 trung điểm theo thứ tự của 4 cạnh AB, BC, CD, DA ta được hình vuông thứ hai là có diện tích . Tiếp tục như thế ta được hình vuông thứ ba là có diện tích và cứ tiếp tục như thế, ta được diện tích
Tính
Ta tính được
Như vậy là cấp số nhân với
Câu 25:
Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên, và là các tiếp tuyến của . Dựa vào hình vẽ, hãy tính
Dựa vào đồ thị, suy ra
Vậy P = -6
Chọn B.
Câu 26:
Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trọng tâm các tam giác ABC, ABD. Khẳng định nào sau đây đúng ?
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BD, DC
Mà I, J lần lượt là trọng tâm các tam giác ABC, ABD nên:
Câu 28:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAD đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BD bằng
Gọi I là trung điểm của AD nên suy ra
Chọn C.
Câu 29:
Cho hình lập phương . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, BB'. Cosin của góc hợp bởi MN và AC' bằng
Gọi cạnh của hình lập phương là a.
Suy ra
Cách 2. Gọi độ dài cạnh hình lập phương là
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho
Khi đó, tọa độ các đỉnh:
Câu 30:
Cho khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a, góc giữa đường thẳng B'C và mặt đáy bằng . Khoảng cách giữa hai đường thẳng và bằng
(vì trung điểm của AC' nằm trên mặt phẳng (A'BC))
Câu 31:
Một hình chóp có 2018 cạnh. Hỏi hình chóp đó có bao nhiêu mặt?
Lời giải. Hình chóp có 2018 cạnh trong đó có 1009 cạnh bên và 1009 cạnh đáy
Do đó hình chóp có 1009 mặt bên. Hình chóp có 1 mặt đáy nữa nên có 1010 mặt.
Chọn A.
Câu 32:
Cho tứ diện ABCD có các cạnh AB, AC và AD đôi một vuông góc với nhau; và . Gọi M, N, P tương ứng là trung điểm các cạnh BC, CD, DB. Tính thể tích V của tứ diện AMNP
Thể tích khối tứ diện
Câu 33:
Thiết diện qua trục của một hình nón là một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng . Thể tích của khối nón đã cho bằng
Thiết diện qua trục của một hình nón là một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng nên hình nón đã cho có bán kính r = và chiều cao h = .
Vậy thể tích khối nón đã cho là:
Chọn A.
Câu 34:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc đáy . Gọi H là hình chiếu của A trên đường thẳng SB. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện HBCD bằng
Vì ABCD là hình vuông nên OA = OB = OC (1)
Dễ dàng chứng minh được nên tam giác AHC vuông tại H và có O là trung điểm cạnh huyền AC nên suy ra OH = OC
Từ (1) và (2) suy ra
Câu 36:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho là phương trình mặt cầu và là phương trình mặt phẳng . Biết mặt cầu cắt mặt phẳng theo giao tuyến là đường tròn . Chu vi của đường tròn bằng
Mặt cầu (S) có tâm là O(1;0;-2) và bán kính R = 4
Gọi I là hình chiếu của O trên mặt phẳng khi đó
Gọi r là bán kính đường tròn (T) khi đó
Câu 38:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm . Để mặt phẳng hợp với mặt phẳng một góc thì giá trị của m là
Suy ra mặt phẳng (ABC) có một VTPT là
Mặt phẳng (Oxy) có một VTPT là
Gọi là góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (Oxy). Ta có
Chọn C.
Câu 39:
Trong không gian với hệ tọa độ cho đường thẳng và mặt phẳng . Khoảng cách giữa d và bằng
Đường thẳng d đi qua điểm M(1;7;3) và có một VTCP
Mặt phẳng (P) có một VTPT
Câu 40:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz xét mặt phẳng (a, b, clà ba số cho trước khác 0) và đường thẳng . Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau
Mặt phẳng (P) có một VTPT
Đường thẳng
=> d có một VTCP
Nhận thấy cùng phương với Chọn D.
Câu 41:
Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên . Đồ thị hàm số như hình bên dưới
Hàm số nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?
Đặt t = 1 - x, bất phương trình trở thành f'(t) > -t
Kẻ đường thẳng y = -x cắt đồ thị hàm số f'(x) lần lượt tại ba điểm x = -3, x = -1, x = 3 (như hình vẽ)
Quan sát đồ thị ta thấy bất phương trình
Đối chiếu đáp án ta chọn B.
Câu 42:
Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số có 5 điểm cực trị?
Vì hàm f(x) đã cho có 3 điểm cực trị nên cũng luôn có 3 điểm cực trị (do phép tịnh tiến không làm ảnh hưởng đến số cực trị).
Do đó ycbt số giao điểm của đồ thị với trục hoành là 2
Để số giao điểm của đồ thị với trục hoành là 2 ta cần
• Tịnh tiến đồ thị f(x) xuống dưới tối thiểu 2 đơn vị
• Hoặc tịnh tiến đồ thị f(x) lên trên tối thiểu 2 đơn vị nhưng phải nhỏ hơn 6 đơn vị
Câu 43:
Cho hàm số có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới
Số nghiệm của phương trình là
=> phương trình trở thành f(t) = 4. Đây là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số f(t) và đường thẳng y = 4
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy đường thẳng y = 4 có điểm chung với đồ thị hàm số f(t) tại hai điểm có hoành độ lần lượt là -2 và a với a > 3
Câu 44:
Cho bất phương trình (m là tham số). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x > 1
Khi đó bất phương trình trở thành
Suy ra hàm số f(x) đồng biến trên
Do đó yêu cầu bài toán
Chọn B.
Câu 46:
Cho hàm số liên tục trên và thỏa mãn . Tích phân
Bằng phương pháp tích phân từng phần ta tính được
Câu 47:
Cho hàm số có bảng biến thiên như hình vẽ. Biết và
Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình có đúng nghiệm thuộc là
Ta thấy ứng với mỗi nghiệm t cho ta duy nhất một nghiệm x thuộc
Do đó yêu cầu bài toán f(t) = f(m) có đúng nghiệm thuộc [-1;3]
Câu 48:
Trong một bài thi trắc nghiệm khách quan có 10 câu hỏi. Mỗi câu có 4 phương án trả lời, trong đó chỉ có một phương án trả lời đúng. Một học sinh không học bài nên làm bài bằng cách chọn ngẫu nhiên (mỗi câu chỉ được chọn một phương án). Xác suất để học sinh đó trả lời đúng 7 câu bằng
Không gian mẫu là số phương án trả lời 10 câu hỏi mà học sinh chọn ngẫu nhiên. Suy ra số phần tử của không gian mẫu là
Mỗi câu đúng có 1 phương án trả lời, mỗi câu sai có 3 phương án trả lời. Do đó để học sinh đó trả lời đúng 7 câu: có khả năng thuận lợi.
Vậy xác suất cần tính P =
Chọn C.
Cách khác. Xác suất để trả lời đúng mỗi câu là xác suất trả lời sai mỗi câu là . Do đó xác suất học sinh trả lời đúng 7 câu bằng
Câu 49:
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi E là điểm đối xứng của A qua D. Mặt phẳng qua CE và vuông góc với mặt phẳng cắt cạnh AB tại điểm F. Thể tích của khối tứ diện AECF bằng
Gọi G là trọng tâm tam giác ABD suy ra
Do đó mặt phẳng cần dựng là (CEG). Gọi
Câu 50:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho các điểm , và mặt cầu . Gọi là điểm trên sao cho biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất. Tính
Tọa độ giao điểm là nghiệm của hệ
Nhận xét. Nếu bài toán yêu cầu lớn nhất thì kết luận điểm