IMG-LOGO

Đề thi thử THPTGQ môn Toán cực cực hay có lời giải chi tiết - đề 20

  • 11456 lượt thi

  • 51 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;0;0), . Viết phương trình mặt cầu S có tâm là gốc tọa độ O0;0;0 và tiếp xúc với mặt phẳng (ABC).

Xem đáp án

Đáp án C.

Phương trình đoạn chắn của mặt phẳng (ABC):


Câu 2:

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt cầu S:x-12+y2+z+22=2  α: x+y-4z+m=0. Tìm các giá trị của m để tiếp xúc với .

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 3:

Tìm chu kì tuần hoàn của hàm số y=2sinx2+tanx

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 4:

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=fx liên tục trên a;b , trục hoành và hai đường thẳng x=a;x=b được tính theo công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 5:

Phương trình đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số fx=2x2-x+3x-1 là:

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 7:

Tìm một nguyên hàm Fx của hàm số y=fx=xlnxx>0 biết rằng F1=2 .

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 8:

Thể tích vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y=lnx; y=0; x=1; x=2 quanh trục Ox

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 11:

Số nào trong các số sau đây là số thuần ảo?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 13:

Hình hộp chữ nhật có độ dài ba cạnh xuất phát từ một đỉnh lần lượt là 3, 4, 5. Thể tích của hình hộp đó là

Xem đáp án

Đáp án C

Thể tích hình hộp đó là V = 3.4.5=60


Câu 14:

Khoảng nghịch biến của hàm số y=x4-2x2-1

Xem đáp án

Đáp án D

Bảng biến thiên:

Hàm số nghịch biến trên các khoảng -;-1 và 0;1


Câu 15:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M1;-2;1. Gọi A, B, C lần lượt là hình chiếu của M trên các trục Ox, Oy, Oz. Mặt phẳng nào sau đây song song với mặt phẳng ABC.

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 17:

Giải bất phương trình log2x+log4x+log8x11

Xem đáp án

Đáp án D.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S= (0;64]


Câu 18:

Giá trị lớn nhất của hàm số y=x+2cosx trên đoạn 0;π2

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 19:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị hàm số y=x2-x-m+1x-m không có tiệm cận đứng.

Xem đáp án

Đáp án A.

Đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng


Câu 20:

Nguyên hàm của hàm số y=11-x là:

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 21:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:x-2=y-22=z-13 và đường thẳng d2:x=2+ty=1-2tz=t. Gọi φ là góc giữa hai đường thẳng d1d2 . Tính xấp xỉ .

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 24:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng Q chứa đường thẳng d:x=yx-2y+z=0 và vuông góc với mặt phẳng P:2x+y-1=0 .

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 26:

Hình vẽ bên giống với đồ thị của hàm số nào nhất trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây? Biết rằng hàm số có dạng fx=ax3+bx2+cx+da0

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 27:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x2-x+1 và đường thẳng y=x+4.

Xem đáp án

Đáp án D.

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là:


Câu 29:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA vuông góc với đáy và SA=2a. Tính khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SBC).

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 30:

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=3x-2x-1. Biết tiếp tuyến tạo với trục hoành một góc 45°.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tiếp tuyến tạo với trục hoành một góc 45°


Câu 31:

Cho số phức z thỏa mãn z¯=3-2i1+i. Tìm phần thực và phần ảo của số phức z.

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 32:

Đạo hàm của hàm số y=logx1-2x là: 

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 33:

Với giá trị thực nào của a thì số phức z=1+a-ai có z=1

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 35:

Trong không gian cho tam giác ABC vuông tại B, BC=a, ACB^=60°. Tính diện tích xung quanh của hình nón tạo thành khi quay tam giác ABC xung quanh trục AB.

Xem đáp án

Đáp án B.

Khi quay tam giác ABC quanh cạnh AB, ta được khối nón có đỉnh A, đường sinh 


Câu 36:

Trong không gian cho tam giác ABC vuông tại B, BC=a, ACB^=60°. Tính diện tích xung quanh của hình nón tạo thành khi quay tam giác ABC xung quanh trục AB.

Xem đáp án

Đáp án B.

Khi quay tam giác ABC quanh cạnh AB, ta được khối nón có đỉnh A, đường sinh 


Câu 37:

Biểu thức x3.x23.x45x>0 viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỷ là:

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 39:

Cho hàm số y=mx3+3mx2+x-1. Tìm m để hàm số đồng biến trên R.

Xem đáp án

Đáp án A,


Câu 40:

Cho bốn số hạng liên tiếp của một cấp số cộng, có tổng của chúng bằng 16 và tổng bình phương của chúng bằng 84. Tính tổng hai bình phương số hạng đầu và số hạng cuối của bốn số hạng đó.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tổng bình phương của số hạng đầu và cuối là 12+72=50


Câu 41:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có các cạnh bằng 1. M là trung điểm CC'. Tính góc giữa hai đường thẳng AD' và BM.

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 42:

Tính tích phân I=01x2x3+1dx

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 43:

Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại A, AB=a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA=a2. Thể tích khối chóp S.ABC là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Thể tích cần tính


Câu 45:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB=a, BC=a2, SA=a3SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Biết (P) là mặt phẳng qua A và vuông góc với SB. Diện tích thiết diện cắt bởi SB và hình chóp là:

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 46:

Cho log 2 =a, log 3=b. Biểu diễn log625270 theo ab là:

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 47:

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho A1;0;2, B2;-3;3P: 4x+y+z-3=0. Lập phương trình mặt phẳng Q đi qua hai điểm A, B và tạo với P một góc 60° .

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 50:

Có một cái hồ rộng 50m, dài 200m. Một vận động viên chạy phối hợp với bơi (bắt buộc cả hai) cần đi từ góc này qua góc đối diện bằng cách cả chạy và bơi (như hình vẽ). Hỏi rằng sau khi chạy được bao xa (quãng đường x) thì nên nhảy xuống bơi để đến đích nhanh nhất? Biết rằng vận tốc bơi là 1,5 m/s và vận tốc chạy là 4,5 m/s.

Xem đáp án

Đáp án C.

Gọi quãng đường vận động viên chạy trên bờ là x (m).

Khi đó quãng đường vận động viên bơi dưới nước sẽ là 

Thời gian cho cả quãng đường đi (cả trên bờ và dưới nước) là

Yêu cầu bài toán tương đương với: tìm x để  đạt giá trị nhỏ nhất.

Lập bảng biến thiên ta được x182,3 m thì T(x) đạt giá trị nhỏ nhất.


Câu 51:

Ông Minh gửi tiết kiệm 100 triệu đồng theo hình thức lãi kép với lãi suất không đổi là 0,7% một tháng. Do nhu cầu cần chi tiêu, cứ mỗi tháng sau đó (kể từ khi gửi tiết kiệm), ông rút ra 2 triệu đồng từ số tiền của mình. Hỏi cứ như vậy thì tháng cuối cùng ông Minh rút nốt được bao nhiêu triệu đồng?

Xem đáp án

Đáp án D

Tổng quát:

Gọi A là sô tiền ban đầu ông Minh gửi (triệu đồng);

r: lãi suất/một tháng.a: số tiền mỗi tháng ông rút ra (triệu đồng);

- Sau tháng đầu tiên, số tiền cả gốc lẫn lãi ông Minh nhận được là A(1+r)

Ông rút ra a triệu đng, số tiền còn lại là A(1+r)-a

- Sau tháng thứ hai, số tiền cả gốc lẫn lãi là

Rút ra a triệu đng, số tiền còn lại là

- Sau tháng thứ 3, sau khi rút ra a triệu đng, số tiền còn lại là:

- Sau tháng thứ n, sau khi rút ra a triệu đồng, số tiền còn lại:

Giả sử sau n tháng, ông Minh rút hết số tiền, tức là:

Như vậy, sau 61 tháng rút tiền thì số tiền còn lại trong tháng cuối cùng (tháng thứ 62) là:

 


Bắt đầu thi ngay