Thứ năm, 12/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Giải SBT Toán 7 Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án

Giải SBT Toán 7 Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án

Giải SBT Toán 7 Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án

  • 42 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 12 biểu diễn nhiệt độ trong một ngày tại một địa điểm thuộc sa mạc Sahara.

Nêu nhiệt độ của địa điểm trên lúc 0 h, 2 h, 4 h, 6 h, 8 h, 10 h, 12 h, 14 h, 16 h, 18 h, 20 h, 22 h, 24 h.

Media VietJack

Xem đáp án

Lời giải

Từ biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 12 biểu diễn nhiệt độ trong một ngày tại một địa điểm thuộc sa mạc Sahara, để xác định nhiệt độ tại các thời điểm ta làm như sau:

‒ Từ điểm “0” trên trục nằm ngang, dóng theo chiều thẳng đứng tới điểm đầu mút của đoạn thẳng thuộc đường gấp khúc;

‒ Đi tiếp chiều ngang về bên trái cho đến khi gặp trục thẳng đứng;

‒ Xác định chỉ số trên trục số thẳng đứng.

Ta có: tại thời điểm 0 h, nhiệt độ là 14 °C.

Tương tự như trên, ta xác định được nhiệt độ tại địa điểm trên lúc 2 h, 4 h, 6 h, 8 h, 10 h, 12 h, 14 h, 16 h, 18 h, 20 h, 22 h, 24 h lần lượt là: 12 °C, 10 °C, 11 °C, 15 °C, 22 °C, 25 °C, 29 °C, 29 °C, 26 °C, 22 °C, 19 °C, 17 °C.


Câu 2:

Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trong các khoảng thời gian: 0 h – 2 h; 2 h – 4 h; 4 h – 6 h; 6 h – 8 h; 8 h – 10 h; 10 h – 12 h; 12 h – 14 h; 14 h – 16 h; 16 h – 18 h; 18 h – 20 h; 20 h – 22 h; 22 h – 24 h.
Xem đáp án

Lời giải

Dựa vào biểu đồ nhiệt độ tại các thời điểm, ta có nhận xét sau:

– Nhiệt độ tăng trong các khoảng thời gian: 4 h – 6 h; 6 h – 8 h; 8 h – 10 h; 10 h – 12 h; 12 h – 14 h.

– Nhiệt độ ổn định trong khoảng thời gian: 14 h – 16 h.

– Nhiệt độ giảm trong các khoảng thời gian: 0 h – 2 h; 2 h – 4 h; 16 h – 18 h; 18 h – 20 h; 20 h – 22 h; 22 h – 24 h.


Câu 3:

Tính chênh lệch nhiệt độ ngày hôm đó của địa điểm trên, biết chênh lệch nhiệt độ trong ngày bằng hiệu của nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ngày hôm đó.

Xem đáp án
Lời giải

Dựa vào biểu đồ, ta có nhiệt độ cao nhất vào lúc 14 h - 16 h là 29 °C, nhiệt độ thấp nhất vào lúc 4 h là 10 °C.

Do chênh lệch nhiệt độ trong ngày bằng hiệu của nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ngày hôm đó nên chênh lệch nhiệt độ ngày hôm đó của địa điểm trên là:

29 - 10 = 19 (°C).

Vậy chênh lệch nhiệt độ trong ngày hôm đó của địa điểm trên 19 °C.


Câu 4:

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 13 biểu diễn dân số thế giới cuối các năm 1959, 1969, 1979, 1989, 1999, 2009, 2019.

Media VietJack

Lập bảng số liệu thống kê dân số thế giới cuối các năm 1959, 1969, 1979, 1989, 1999, 2009, 2019 theo mẫu sau:

Cuối năm

1959

1969

1979

1989

1999

2009

2019

Dân số

(tỉ người)

?

?

?

?

?

?

?

Xem đáp án

Lời giải

Từ biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 13, ta xác định được dân số thế giới cuối các năm 1959, 1969, 1979, 1989, 1999, 2009, 2019 lần lượt là: 2,98; 3,63; 4,38; 5,24; 6; 6,87; 7,71 (tỉ người).

Vậy ta có bẳng số liệu sau:

Cuối năm

1959

1969

1979

1989

1999

2009

2019

Dân số

(tỉ người)

2,98

3,63

4,38

5,24

6

6,87

7,71


Câu 5:

Tính số người tăng lên trên thế giới trong mỗi thập kỉ: 1960 – 1969; 1970 – 1979; 1980 – 1989; 1990 – 1999; 2000 – 2009; 2010 – 2019.
Xem đáp án

Lời giải

Số người tăng lên trên thế giới trong thập kỉ 1960 – 1969 là:

3,63 – 2,98 = 0,65 (tỉ người).

Tương tự như trên, ta xác định được số người tăng lên trên thế giới trong mỗi thập kỉ 1970 – 1979; 1980 – 1989; 1990 – 1999; 2000 – 2009; 2010 – 2019 lần lượt là: 0,75; 0,86; 0,76; 0,87; 0,84 (tỉ người).

Vậy số người tăng lên trên thế giới trong mỗi thập kỉ như sau:

• 1960 – 1969: 0,65 tỉ người;

• 1970 – 1979: 0,75 tỉ người;

• 1980 – 1989: 0,86 tỉ người;

• 1990 – 1999: 0,76 tỉ người;

• 2000 – 2009: 0,87 tỉ người;

• 2010 – 2019: 0,84 tỉ người.


Câu 6:

Trong các thập kỉ trên, dân số thế giới trong thập kỉ nào tăng nhiều nhất? Ít nhất?
Xem đáp án

Lời giải

Theo kết quả câu b) ta có: 0,65 < 0,75 < 0,76 < 0,84 < 0,86 < 0,87.

Vậy trong các thập kỉ trên, dân số thế giới tăng nhiều nhất trong thập kỉ 2000 – 2009 và tăng ít nhất trong thập kỉ 1960 – 1969.


Câu 7:

Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 13, nêu nhận xét về dân số thế giới sau mỗi thập kỉ.
Xem đáp án

Lời giải

Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 13, ta thấy dân số thế giới sau mỗi thập kỉ đều tăng do đường gấp khúc có xu hướng đi lên.


Câu 8:

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 14 biểu diễn giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta theo từng tháng trong năm 2020.

Media VietJack

Lập bảng số liệu thống kê giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta theo từng tháng trong năm 2020 theo mẫu sau:

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Số tiền

(tỉ đô la Mỹ)

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

Xem đáp án

Lời giải

Từ biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 14, ta xác định được giá trị nhập khẩu hàng hóa ở nước ta theo từng tháng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 lần lượt là: 18,7; 18,8; 22,1; 18,8; 17,9; 20,6; 22,1; 22,7; 24,2; 24,2; 24,7; 27,9 (tỉ đô la Mỹ).

Vậy ta có bảng số liệu sau:

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Số tiền

(tỉ đô la Mỹ)

18,7

18,8

22,1

18,8

17,9

20,6

22,1

22,7

24,2

24,2

24,7

27,9


Câu 9:

Tính tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong năm 2020.
Xem đáp án

Lời giải

Tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong năm 2020 là:

18,7 + 18,8 + 22,1 + 18,8 + 17,9 + 20,6 + 22,1 + 22,7 + 24,2 + 24,2 + 24,7 + 27,9 = 262,7 (tỉ đô la Mỹ).


Câu 10:

Tìm hai tháng mà nước ta có giá trị nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất trong năm 2020.
Xem đáp án

Lời giải

Dựa vào bảng số liệu ở câu a) ta có:

17,9 < 18,7 < 18,8 < 20,6 < 22,1 < 22,7 < 24,2 < 24,7 < 27,9.

Vậy hai tháng mà nước ta có giá trị nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất trong năm 2020 là tháng 11 (24,7 tỉ đô la Mỹ) và tháng 12 (27,9 tỉ đô la Mỹ) .


Câu 11:

Tìm hai tháng mà nước ta có giá trị nhập khẩu hàng hóa ít nhất trong năm 2020.
Xem đáp án

Lời giải

Hai tháng mà nước ta có giá trị nhập khẩu hàng hóa ít nhất trong năm 2020 là tháng 1 (18,7 tỉ đô la Mỹ) và tháng 5 (17,9 tỉ đô la Mỹ) .


Bắt đầu thi ngay