Giải SBT Toán 7 CTST Bài 31. Đường vuông góc và đường xiên có đáp án
-
54 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
a) Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn số đo các góc của tam giác PQR ở Hình 6a.
Trong DPQR ta có lần lượt đối diện với cạnh QR, cạnh RP, cạnh QP.
Vì PQ < QR < PR (do 17 < 21 < 26) nên theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác ta có .
Vậy sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn số đo các góc của tam giác PQR ta được
Câu 2:
b) Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn độ dài các cạnh của tam giác ABC ở Hình 6b.
Xét tam giác ABC có (do 37° < 54° < 89°).
Nên BC < AB < AC (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)
Hay a < c < b.
Vậy sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn độ dài các cạnh của tam giác ABC ta được: a, c, b.
Câu 3:
a) Cho tam giác DEF có góc F là góc tù. Theo em, cạnh nào là cạnh có độ dài lớn nhất trong ba cạnh của tam giác DEF?
a) Vì DDEF có góc tù nên là góc lớn nhất.
Do đó cạnh DE đối diện với góc F là cạnh có độ dài lớn nhất (trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).
Vậy DE là cạnh có độ dài lớn nhất trong ba cạnh của tam giác DEF.
Câu 4:
b) Cho tam giác ABC vuông tại A. Theo em, cạnh nào là cạnh có độ dài lớn nhất trong ba cạnh của tam giác ABC?
b) Vì DABC vuông tại A nên là góc lớn nhất.
Do đó cạnh huyển BC đối diện với góc A là cạnh dài nhất (trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).
Vậy BC là cạnh có độ dài lớn nhất trong ba cạnh của tam giác ABC.
Câu 5:
Trong Hình 7,
a) tìm đường ngắn nhất trong các đường OA, OI, OB, OC;
a) Ta có OI là đường vuông góc;
OA, OB, OC là các đường xiên.
Do đó trong các đường OA, OI, OB, OC thì OI là đường ngắn nhất (mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên).
Vậy đường OI ngắn nhất.
Câu 6:
b) tìm khoảng cách từ O đến đường thẳng a.
b) Khoảng cách từ O đến đường thẳng a chính là độ dài đoạn thẳng OI.
Vì OI = 9 cm (giả thiết) nên khoảng cách từ O đến đường thẳng a bằng 9 cm.
Vậy khoảng cách từ O đến đường thẳng a bằng 9 cm.
Câu 7:
Cho tam giác MNP có .
a) Tìm cạnh lớn nhất của tam giác MNP.
a) Vì DMNP có nên là góc tù và là góc lớn nhất trong tam giác MNP.
Do đó cạnh NP đối diện với góc M là cạnh có độ dài lớn nhất (trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).
Vậy NP là cạnh lớn nhất trong ba cạnh của tam giác MNP.
Câu 8:
b) Tam giác MNP là tam giác gì? Vì sao?
b) Xét DMNP có: (định lí tổng ba góc trong một tam giác).
Suy ra
Do đó
Khi đó góc N = góc P (cùng bằng 30°).
Suy ra tam giác MNP cân tại M.
Vậy MNP là tam giác cân tại M.
Câu 9:
Cho tam giác OHK vuông tại O có
a) So sánh các cạnh của tam giác.
a) Xét ∆OHK vuông tại O ta có: (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).
Suy ra .
Xét ∆OHK có (do 90° > 48° > 42°).
Nên KH > OH > OK (trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).
Vậy KH > OH > OK.
Câu 10:
b) Lấy điểm M bất kì thuộc đoạn thẳng OH, So sánh độ dài KM và KH.
b) Ta có và là hai góc kề bù.
Mà trong ∆OKM vuông tại M nên là góc nhọn.
Do đó là góc tù.
Xét DKMH có là góc tù nên là góc lớn nhất.
Khi đó cạnh KH đối diện với góc KMH là cạnh có độ dài lớn nhất (trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).
Do đó KH > KM.
Vậy KH > KM.
Câu 11:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của cắt AC ở D. So sánh độ dài AD và DC.
GT |
DABC vuông tại A, BD là tia phân giác của góc ABC (D ∈ AC). |
KL |
So sánh AD, CD. |
Vẽ DH vuông góc với BC.
• Xét DABD và DHBD có:
,
(do BD là tia phân giác của ),
BD là cạnh chung,
Do đó DABD = DHBD (cạnh huyền – góc nhọn).
Suy ra AD = HD (hai cạnh tương ứng).
• Vì DDHC vuông tại H nên là góc lớn nhất.
Do đó cạnh huyển DC đối diện với góc H là cạnh lớn nhất (trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).
Suy ra DC > DH.
Lại có DH = AD (chứng minh trên).
Nên DC > AD.
Vậy DC > AD.