Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Giải VTH Toán 7 CTST Bài 3. Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án

Giải VTH Toán 7 CTST Bài 3. Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án

Giải VTH Toán 7 CTST Bài 3. Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án

  • 89 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Chuẩn cân nặng của nam 13 tuổi là:

A. 41,5 kg;

B. 45,8 kg;

C. 47,6 kg;

D. 52,1 kg.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Dựa vào biểu đồ ta thấy chuẩn cân nặng của nam 13 tuổi là: 45,8 kg.


Câu 3:

Theo chuẩn, từ 13 tuổi đến 15 tuổi cần tăng bao nhiêu ki-lô-gam ?

A. 6,3 kg;

B. 5,9 kg;

C. 6,1 kg;

D. 5,2 kg.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Dựa vào biểu đồ ta thấy chuẩn cân nặng của nam 13 tuổi là 45,8 kg, chuẩn cân nặng của nam 15 tuổi là 52,1 kg. Như vậy theo chuẩn, từ 13 tuổi đến 15 tuổi cần tăng: 52,1 – 45,8 = 6,3 (kg).


Câu 4:

Theo chuẩn, trong độ tuổi nào cân nặng sẽ tăng nhanh nhất ?

A. 12 – 13;

B. 13 – 14;

C. 14 – 15;

D. 15 – 16.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Dựa vào biểu đồ ta thấy chuẩn cân nặng của nam 12 tuổi là 41,5 kg; 13 tuổi là 45,8 kg; 14 tuổi là 47,6 kg; 15 tuổi là 52,1 kg; 16 tuổi là 53,5 kg .

Theo chuẩn, từ 12 tuổi đến 13 tuổi cần tăng số cân nặng là:

45,8 – 41,5 = 4,3 (kg)

Theo chuẩn, từ 13 tuổi đến 14 tuổi cần tăng số cân nặng là:

47,6 – 45,8 = 1,8 (kg)

Theo chuẩn, từ 14 tuổi đến 15 tuổi cần tăng số cân nặng là:

52,1 – 47,6 = 4,5 (kg)

Theo chuẩn, từ 15 tuổi đến 16 tuổi cần tăng số cân nặng là:

53,5 – 52,1 = 1,4 (kg)

Vậy theo chuẩn, trong độ tuổi 14 – 15 cân nặng sẽ tăng nhanh nhất.


Câu 5:

Theo chuẩn, từ 12 tuổi đến 16 tuổi, cân nặng cần tăng bao nhiêu phần trăm ?

A. 15,6%;

B. 18,2%;

C. 25,4%;

D. 28,9%.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Dựa vào biểu đồ ta thấy chuẩn cân nặng của nam 12 tuổi là 41,5 kg; 16 tuổi là 53,5 kg.

Theo chuẩn từ 12 tuổi đến 16 tuổi, cân nặng cần tăng: 53,5 – 41,5 = 12 (kg)

Như vậy theo chuẩn từ 12 tuổi đến 16 tuổi, cân nặng cần tăng:1241,5.100%28,9% .


Câu 6:

Cho biểu đồ sau:

Cho biểu đồ sau:    a) Kì SEA Games nào đoàn Việt Nam giành được ít huy chương vàng nhất ? (ảnh 1)

a) Kì SEA Games nào đoàn Việt Nam giành được ít huy chương vàng nhất ?

Xem đáp án

a) Đoàn Việt Nam giành được ít huy chương vàng nhất năm 2017 (58 huy chương).


Câu 7:

b) Lập bảng thống kê số huy chương vàng đoàn Việt Nam giành được.

Xem đáp án

b) Bảng thống kê số huy chương vàng:

Năm

2009

2011

2013

2015

2017

2019

Số huy chương

83

96

73

73

58

98


Câu 8:

c) Nhận xét xu hướng (tăng, giảm, …) về số huy chương. Tại kì SEA Games nào, số huy chương vàng của đoàn Việt Nam tăng nhiều nhất so với kì SEA Games trước đó ?

Xem đáp án

c) Số huy chương vàng tăng giảm không đều qua các năm, từ 2009 đến 2011 số huy chương vàng tăng, từ 2011 đến 2017 số huy chương vàng giảm, từ 2017 đến 2019 số huy chương vàng tăng trở lại. Tại kì SEA Games 2019, số huy chương vàng của đoàn Việt Nam tăng nhiều nhất so với kì SEA Games trước (tăng 40 huy chương).


Câu 9:

Biểu đồ sau cho biết nhiệt độ tại Đà Lạt ngày 30/4 ở một số thời điểm trong ngày.

Biểu đồ sau cho biết nhiệt độ tại Đà Lạt ngày 30/4 ở một số thời điểm trong ngày.  (ảnh 1)

a) Giải thích những thông tin có trong biểu đồ trên.

Xem đáp án

a) Biểu đồ cho ta thông tin về nhiệt độ tại Đà Lạt ngày 30/4 ở một số thời điểm trong ngày.

Trục ngang biểu thị thời điểm trong ngày. Trục đứng biểu thị nhiệt độ.

Mỗi điểm biểu thị nhiệt độ tương ứng với thời điểm đó trong ngày.


Câu 10:

b) Từ 4 giờ đến 12 giờ, nhiệt độ đã tăng lên bao nhiêu phần trăm ?

Xem đáp án

b) Từ 4 giờ đến 12 giờ, nhiệt độ đã tăng lên: 23 – 17,5 = 5,5 (°C)


Câu 11:

c) Tính nhiệt độ trung bình từ 4 giờ đến 12 giờ tại Đà Lạt trong ngày 30/4 này.

Xem đáp án

c) Nhiệt độ trung bình từ 4 giờ đến 12 giờ là: (17,5 + 19 + 20,5 + 22 + 23) : 5 = 20,4 (°C).


Câu 14:

c) Nhận xét lượng bim bim đã bán được ngày thứ 7 và Chủ nhật.

Xem đáp án

c) Lượng bim bim đã bán được ngày thứ 7 rất ít so với thứ 2, 3, 4, 5, 6 còn ngày Chủ nhật không bán được bim bim do cuối tuần học sinh thường ít đến trường hơn.


Câu 15:

Biểu đồ sau cho biết số giờ tự học của Hải và Lan trong tuần.

Biểu đồ sau cho biết số giờ tự học của Hải và Lan trong tuần.  (ảnh 1)

a) Trung bình trong cả tuần, Lan tự học bao nhiêu giờ ?

Xem đáp án

a) Thời gian tự học trong tuần của Lan: 2 + 3 + 3,5 + 2,5 + 1,5 + 3 + 5 = 20,5 (giờ).

Vậy thời gian trung bình Lan tự học trong tuần là: 20,572,9  (giờ)


Câu 16:

b) Tính cả tuần, bạn nào có thời gian tự học nhiểu hơn và nhiều hơn bao nhiêu ?

Xem đáp án

b) Thời gian tự học trong tuần của Hải: 1,5 + 0,5 + 3,5 + 4,5 + 0 + 4 + 1,5 = 15,5 (giờ).

Vậy Lan có thời gian tự học nhiều hơn và nhiều hơn: 20,5 – 15,5 = 5 (giờ).


Câu 17:

c) Theo em, bạn nào phân phối thời gian tự học “phù hợp” hơn ? Tại sao ?

Xem đáp án

c) Theo em, bạn Lan phân phối thời gian tự học “phù hợp” hơn vì độ chênh lệch thời gian tự học giữa các ngày trong tuần của Lan ít hơn Hải.


Câu 19:

b) Thời gian nào dài hơn, nước chảy đầy bình hay nước chảy ra hết khỏi bình, và dài hơn bao lâu ?

Xem đáp án

b) Thời gian nước chảy đầy bình là 5 phút, thời gian nước chảy ra hết khỏi bình là 2 phút (từ phút thứ 6 đến phút thứ 8), vậy thời gian nước chảy đầy bình dài hơn thời gian nước chảy ra hết khỏi bình và dài hơn: 5 – 2 = 3 (phút).


Câu 20:

Bảng dưới đây thống kê số điểm 10 bạn Mai đã đạt được trong học kì 1:

Bảng dưới đây thống kê số điểm 10 bạn Mai đã đạt được trong học kì 1:   (ảnh 1)

Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu trên.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng, ta thực hiện các bước:

Bước 1: Vẽ trục ngang biểu diễn tháng, chia mốc cách đều 1 đơn vị. Trục đứng biểu diễn số điểm 10, chia mốc cách đều 1 đơn vị.

Bước 2: Dóng thẳng đứng từ mỗi mốc thời gian trên trục ngangmốc số điểm tương ứng trên trục đứng để tìm các điểm biểu diễn.

Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng nối từng cặp điểm tương ứng với cặp mốc thời gian liên tiếp.

Bước 4: Hoàn thiện biểu đồ: Ghi tên cho biểu đồ; Ghi chú các giá trị số liệu tại các đầu đoạn thẳng; Ghi đơn vị trên hai trục.

Bảng dưới đây thống kê số điểm 10 bạn Mai đã đạt được trong học kì 1:   (ảnh 2)

Bắt đầu thi ngay