Trắc nghiệm Thu thập bảng số liệu thống kê. Bảng tần số có đáp án (Nhận biết)
-
2364 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điểm kiểm tra học kì I môn Toán của 20 bạn trong một lớp được cho trong bảng sau:
Dấu hiệu ở đây là điểm kiểm tra học kì I môn Toán của 20 bạn. Đúng hay Sai?
Dấu hiệu ở đây là điểm kiểm tra học kì I môn Toán của mỗi bạn.
Vậy đáp án là Đúng.
Câu 2:
Điểm kiểm tra học kì I môn Toán của 20 bạn trong một lớp được cho trong bảng sau:
Số các giá trị của dấu hiệu là
Số các giá trị của dấu hiệu chính bằng số bạn được điều tra là 20.
Vậy số cần điền vào ô trống là 20.
Câu 3:
Điểm kiểm tra học kì I môn Toán của 20 bạn trong một lớp được cho trong bảng sau:
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là
Các giá trị khác nhau là: 5; 6; 7; 8; 9; 10
Do đó số các giá trị khác nhau là 6.
Vậy cần điền vào ô trống là 6.
Câu 4:
Khi điều tra năng suất của một giống lúa mới trên 10 thửa ruộng có cùng diện tích 1 ha, điều tra viên đã ghi lại bằng bảng sau:
Dấu hiệu ở đây là:
Dấu hiệu ở đây là năng suất của một giống lúa mới trên 10 thửa ruộng có cùng diện tích.
Đáp án A.
Câu 5:
Khi điều tra năng suất của một giống lúa mới trên 10 thửa ruộng có cùng diện tích 1 ha, điều tra viên đã ghi lại bằng bảng sau:
Số đơn vị điều tra là
Điều tra năng suất giống lúa mới trên 10 thửa ruộng nên số đơn vị điều tra là 10.
Vậy số cần điền vào ô trống là 10.
Câu 6:
Khi điều tra năng suất của một giống lúa mới trên 10 thửa ruộng có cùng diện tích 1 ha, điều tra viên đã ghi lại bằng bảng sau:
Điền vào các ô trống trong bảng tần số sau:
Đáp án là
Câu 7:
Cho bảng ''tần số'' sau:
Số các đơn vị điều tra là:
Số các đơn vị điều tra là:
Vậy đáp án là A.
Câu 8:
Điều tra số con trong 30 gia đình ở một khu vực dân cư, người ta có bảng số liệu thống kê ban đầu như sau:
Số các giá trị của dấu hiệu là:
Số các giá trị của dấu hiệu bằng với số đơn vị điều tra là 30.
Câu 9:
Điều tra số con trong 30 gia đình ở một khu vực dân cư, người ta có bảng số liệu thống kê ban đầu như sau:
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
Các giá trị khác nhau có trong bảng là: 1; 2; 3; 4; 5; 7; 8
Do đó có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu.
Vậy đáp án là D.
Câu 11:
Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kw/h) của 20 gia đình ở một tổ dân phố, ta có kết quả sau:
Dấu hiệu cần tìm hiểu là sự tiêu thụ điện năng của 20 gia đình trong một tổ dân phố.
Đúng hay Sai?
Dấu hiệu cần tìm hiểu là sự tiêu thụ điện năng của 20 gia đình trong một tổ dân phố.
Do đó khẳng định trên là đúng.
Câu 12:
Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kw/h) của 20 gia đình ở một tổ dân phố, ta có kết quả sau:
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 41; 45; 50; 53; 65; 70; 85; 90; 100; 140; 150; 165
Vậy Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 12
Câu 13:
Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kw/h) của 20 gia đình ở một tổ dân phố, ta có kết quả sau:
Tần số của giá trị 100 là
Giá trị 100 xuất hiện 5 lần trong dãy giá trị của dấu hiệu đã cho trong đề bài.
Do đó tần số của giá trị 100 là 5.
Câu 14:
Một đơn vị công tác có 20 nhân viên. Tuổi nghề của các nhân viên (tính bằng năm) được liệt kê trong bảng sau:
Tuổi nghề lâu nhất của nhân viên trong đơn vị được thống kê trong bảng là ____(năm)
Dựa vào bảng số liệu đã cho thì tuổi nghề lâu nhất của nhân viên trong đơn vị đó là 24 (năm)
Vậy số cần điền vào ô trống là 24.
Câu 15:
Một đơn vị công tác có 20 nhân viên. Tuổi nghề của các nhân viên (tính bằng năm) được liệt kê trong bảng sau:
Có bao nhiêu nhân viên trong đơn vị đó có tuổi nghề là 7 năm?
Theo bảng số liệu ban đầu: Số 7 xuất hiện 3 lần
Do đó, số nhân viên trong đơn vị đó có tuổi nghề 7 năm là 3 (người)
Vậy đáp án đúng là C.
Câu 16:
Cho bảng “tần số” sau:
Dựa vào bảng “tần số” trên cho biết N bằng:
N là số các giá trị của dấu hiệu.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 17:
Cho bảng “tần số” sau:
Giá trị nào có tần số lớn nhất?
Tần số lớn nhất có trong bảng là 10.
Giá trị có tần số 10 là 132.
Vậy giá trị 132 có tần số lớn nhất.
Vậy đáp án đúng là A.
Câu 18:
Hằng ngày bạn An thử ghi lại thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường và thực hiện điều đó trong 10 ngày. Kết quả thu được ở bảng sau:
Số giá trị khác nhau là
Các giá trị khác nhau là: 17; 18; 19; 20; 21
Do đó số giá trị khác nhau là 5.
Câu 19:
Hằng ngày bạn An thử ghi lại thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường và thực hiện điều đó trong 10 ngày. Kết quả thu được ở bảng sau:
Có mấy ngày bạn An đi từ nhà tới trường mất nhiều thời gian nhất (theo thống kê trong bảng)?
Hướng dẫn:
Nhìn vào bảng thống kê ban đầu, tìm thời gian lâu nhất mà bạn An đi từ nhà tới trường.
Liệt kê xem có bao nhiêu ngày bạn An đi từ nhà tới trường mất thời gian như vậy.
Bài giải:
Thời gian lâu nhất mà bạn An đi từ nhà tới trường là 21 (phút)
Chỉ có ngày thứ 1 bạn An đi từ nhà tới trường mất 21 phút.
Do đó có 1 ngày bạn An đi từ nhà tới trường mất thời gian lâu nhất.
Vậy đáp án là A.
Câu 20:
Hằng ngày bạn An thử ghi lại thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường và thực hiện điều đó trong 10 ngày. Kết quả thu được ở bảng sau:
Có mấy ngày bạn An đi từ nhà tới trường mất 19 phút (theo thống kê trong bảng)?
Hướng dẫn:
Nhìn vào bảng thống kê ban đầu, liệt kê xem có bao nhiêu ngày bạn An đi từ nhà tới trường mất 19 phút
Bài giải:
Ngày thứ 5; ngày thứ 7 và ngày thứ 10 là bạn An đi từ nhà đến trường mất 19 phút.
Do đó có 3 ngày bạn An đi từ nhà tới trường mất 19 phút.
Vậy đáp án là C.