Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương có đáp án (Thông hiểu)
-
816 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho ABCD.A1B1C1D1 là một hình lập phương. Những cạnh nào song song với cạnh C1C?
Đáp án đúng là: B
ABCD.A1B1C1D1 là một hình lập phương nên các cạnh bên song song và bằng nhau nên CC1 song song với AA1, BB1 và DD1.
Câu 2:
Chọn đáp án đúng nhất.
Đáp án đúng là: D
Ta có: Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)
Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy
Vậy cả A và B đều đúng.
Câu 3:
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Tính số góc AB’C
Đáp án đúng là: D
Các tam giác ABC, ABB’ và CBB’ vuông cân nên AC = AB’ = B’C.
Tam giác AB’C có ba cạnh bằng nhau nên tam giác AB’C là tam giác đều, suy ra có = 60°.
Câu 4:
Đáp án đúng là: D
Ta có: AA’ = BB’ = 15 cm
Diện tích mặt BCC’B’ là:
SBCC’B’ = BB’.BC = 15.12 = 180 cm2.
Câu 5:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Biết AB = 5 cm, BC = 12 cm, AA’ = 15 cm. Tính thể tích hình hộp ABCD.A’B’C’D’.
Đáp án đúng là: C
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
V = 5.12.15 = 900 (cm3).
Câu 6:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Mặt phẳng AA’B’B có diện tích 10 cm2, diện tích một mặt đáy là 20 cm2. Tổng diện tích tất cả các mặt của hình hộp chữ nhật.
Đáp án đúng là: D
Diện tích bốn mặt bên của hình chữ nhật là:
4.10 = 40 (cm2).
Diện tích hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
2.20 = 40 (cm2).
Tổng diện tích tất cả các mặt của hình hộp chữ nhật là:
40 + 40 = 80 (cm2).
Câu 7:
Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 9dm.
Đáp án đúng là: D
Thể tích của hình lập phương là:
93 = 729 (dm3).