IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Phân tích và xử lí dữ liệu có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Phân tích và xử lí dữ liệu có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Phân tích và xử lí dữ liệu có đáp án

  • 486 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho bảng thống kê lượng mưa tại trạm khí tượng Hà Nội trong sáu tháng cuối năm 2017.

Tháng

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa (mm)

449,1

283,2

266,9

259,7

19,4

47,5

Trong các tháng trên, tháng nào có lượng mưa nhiều nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tháng 7 có lượng mưa là 449,1 mm. Đây là tháng có lượng mưa nhiều nhất trong các tháng trên.


Câu 2:

Bạn Minh ghi chép điểm Toán của các bạn trong tổ 1 của lớp 7A trong bảng dưới.

Điểm

4

5

6

7

8

9

Số bạn

1

2

3

1

4

1

Hãy cho biết có bao nhiêu bạn được trên 7 điểm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào bảng trên ta thấy:

Số bạn được 8 điểm là 4;

Số bạn được 9 điểm là 1.

Tổng số bạn được trên 7 điểm là 4 + 1 = 5.


Câu 3:

Cho biểu đồ biểu diễn kết quả học tập của học sinh khối 7.

Cho biểu đồ biểu diễn kết quả học tập của học sinh khối 7. Số học sinh học lực Trung bình (ảnh 1)

Số học sinh học lực Trung bình ít hơn số học sinh học lực Khá bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số học sinh Khá là 140 và số học sinh Trung bình là 52.

Số học sinh học lực Trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực Khá là:

140 – 52 = 88 (học sinh)

Vậy số học sinh học lực Trung bình ít hơn số học sinh học lực Khá là 88 học sinh.


Câu 4:

Cho biểu đồ ước tính dân số Việt Nam qua các thập niên (triệu người).

Cho biểu đồ ước tính dân số Việt Nam qua các thập niên (triệu người). (ảnh 1)

Dân số Việt Nam từ năm 1979 đến năm 2019 tăng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dân số Việt Nam năm 2019 là 97 triệu người; năm 1979 là 53 triệu người.

Dân số Việt Nam từ năm 1979 đến năm 2019 tăng: 97 – 53 = 44 (triệu người).

Vậy dân số Việt Nam từ năm 1979 đến năm 2019 tăng 44 triệu người.


Câu 5:

Một công ty mới thành lập có ba cơ sở bán sản phẩm. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số sản phẩm bán được của mỗi cơ sở trong 2 tháng đầu:

Một công ty mới thành lập có ba cơ sở bán sản phẩm. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số  (ảnh 1)

Trong 2 tháng đầu, công ty đó bán được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong 2 tháng đầu:

Cơ sở 1 bán được: 300 + 415 = 715 (sản phẩm);

Cơ sở 2 bán được: 455 + 545 = 1 000 (sản phẩm);

Cơ sở 3 bán được: 315 + 450 = 765 (sản phẩm);

Số sản phẩm công ty đó bán được trong 2 tháng đầu là:

715 + 1 000 + 765 = 2 480 (sản phẩm).

Vậy trong 2 tháng đầu, công ty đó bán được tất cả 2 480 sản phẩm.


Câu 6:

Cho biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu du lịch (ước đạt) (đơn vị tỉ đồng) của tỉnh Khánh Hoà trong các năm 2018, 2019, 2020.

Cho biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu du lịch (ước đạt) (đơn vị tỉ đồng) của tỉnh Khánh  (ảnh 1)

Tổng doanh thu du lịch trong năm 2020 giảm bao nhiêu so với năm 2019.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Doanh thu du lịch năm 2019 là 27 100 tỉ đồng; năm 2020 là 6 946,2 tỉ đồng.

Tổng doanh thu du lịch năm 2020 so với năm 2019 giảm:

27 100 – 6 946,2 = 20153,8 (tỉ đồng).

Vậy doanh thu du lịch trong năm 2020 giảm 20 153,8 tỉ đồng so với năm 2019.


Câu 7:

Cho bảng thống kê số lượt khách du lịch (ước đạt) đến Ninh Bình trong các năm 2016, 2017, 2018.

Năm

2016

2017

2018

Số lượt (triệu lượt)

6,44

7,06

7,3

Số lượt khách du lịch đến Ninh Bình trong năm 2018 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tỉ số phần trăm số khách du lịch đến Ninh Bình trong năm 2018 so với năm 2016 là:

(7,3 : 6,44). 100% = 113,354037… % ≈ 113,35%

Vậy số lượt khách du lịch đến Ninh Bình trong năm 2018 tăng khoảng 13,35% so với năm 2016.


Câu 8:

Cho biểu đồ biểu diễn các hoạt động của học sinh khối 7 trong thời gian rảnh rỗi.

Cho biểu đồ biểu diễn các hoạt động của học sinh khối 7 trong thời gian rảnh rỗi. (ảnh 1)

Hãy dự đoán trong 200 học sinh khối 7 có khoảng bao nhiêu bạn thích chơi thể thao trong thời giản rảnh rỗi.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tỉ lệ số học sinh khối 7 chơi thể thao trong thời gian rảnh rỗi là 30%.

Trong 200 học sinh khối 7, số học sinh thích chơi thể thao trong thời gian rảnh rỗi là khoảng:

200.30100 = 60 (học sinh)

Vậy số học sinh thích chơi thể thao trong thời gian rảnh rỗi khoảng 60 học sinh.


Câu 9:

Bảng dữ liệu sau cho biết tình hình xếp loại học kì 1 của học sinh khối 7:

Xếp loại

Tốt

Khá

Giỏi

Chưa đạt

Số học sinh

36

162

90

72

Tỉ lệ phần trăm học sinh loại Tốt so với học sinh cả khối 7 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tổng số học sinh khối 7 là: 36 + 162 + 90 + 72 = 360 (học sinh).

Tỉ lệ phần trăm học sinh loại Tốt so với cả khối 7 là: (36 : 360). 100% = 10%.

Vậy tỉ lệ phần trăm học sinh loại Tốt so với cả khối 7 là 10%.


Câu 10:

Biểu đồ dưới đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 7A, 7B có nhà nằm ở 4 hướng Đông, Tây, Nam, Bắc của trường học:

Biểu đồ dưới đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 7A, 7B có nhà nằm ở 4 hướng  (ảnh 1)

Một số bạn trong hai lớp 7A, 7B thường bị chói mắt do mặt trời chiếu thẳng vào mắt trong những ngày nắng vào những buổi sáng khi đi thẳng từ nhà đến trường. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn của hai lớp bị như vậy?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Do mặt trời mọc ở hướng Đông nên các bạn có nhà nằm ở hướng Tây thường hay bị chói mắt vào buổi sáng.

Số học sinh có nhà nằm ở hướng Tây của lớp 7A là 10 bạn; lớp 7B là 9 bạn.

Do đó số bạn bị chói mắt của hai lớp trên là: 10 + 9 = 19 (bạn).

Vậy có 19 bạn bị chói mắt do mặt trời chiếu thẳng vào mắt trong những ngày nắng vào buổi sáng khi đi thẳng từ nhà đến trường.


Câu 11:

Cân nặng của 45 học sinh lớp 7A được thống kê trong bảng: (đơn vị: kilogam).

Cân nặng

28

30

31

32

36

40

45

Số học sinh

5

6

12

12

4

4

2

Cân nặng trung bình của học sinh lớp 7A là (làm tròn kết quả đến hàng phần mười):

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cân nặng trung bình của học sinh lớp 7A là:

(28.5 + 30.6 + 31.12 + 32.12 + 36.4 + 40.4 + 45.2) : 45 = 32,666666… ≈ 32,7 kg

Vậy cân nặng trung bình của học sinh lớp 7A là khoảng 32,7 kg.


Câu 12:

Cho biểu đồ nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một tỉnh trong một năm:

Cho biểu đồ nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một tỉnh trong một năm: Khoảng thời gian (ảnh 1)

Khoảng thời gian nóng nhất năm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Từ tháng 4 đến tháng 7 là khoảng thời gian nóng nhất trong năm với nhiệt độ trung bình từ 30 – 32 độ.


Câu 14:

Dưới đây là biểu đồ biểu chiều cao trung bình của nam và nữ ở một số quốc gia châu Á:

Dưới đây là biểu đồ biểu chiều cao trung bình của nam và nữ ở một số quốc gia (ảnh 1)

Sự chênh lệch chiều cao giữa nam và nữ ở nước nào lớn nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chênh lệch chiều cao giữa nam và nữ ở:

Việt Nam là 162,1 – 152,2 = 9,9 (cm);

Singapore là 171 – 160 = 11 (cm);

Nhật Bản là 172 – 158 = 14 (cm);

Hàn Quốc là 170,7 – 157,4 = 13,3 (cm).

Vậy sự chênh lệch chiều cao giữa nam và nữ ở Nhật Bản là lớn nhất.


Câu 15:

Cho bảng thống kê số máy điều hoà và quạt hơi nước bán được trong ba tháng 6, 7, 8:

Điều hoà

Quạt hơi nước

Tháng 6

250

200

Tháng 7

320

285

Tháng 8

260

240

Tỉ lệ phần trăm tổng số điều hoà so với tổng số lượng sản phẩm bán được trong tháng 6, 7, 8 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tổng số điều hoà bán được: 250 + 320 + 260 = 830 (máy);

Tổng số sản phẩm bán được: (250 + 200) + (320 + 285) + (260 + 240) = 1555 (máy).

Tỉ lệ phần trăm tổng số điều hoà so với tổng số sản lượng bán được:

(830 : 1555). 100% = 53,37620…% ≈ 53%

Vậy tỉ lệ phần trăm tổng số điều hoà so với tổng số sản lượng bán được khoảng 53%.


Bắt đầu thi ngay