Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Hai đường thẳng song song có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Hai đường thẳng song song có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Hai đường thẳng song song có đáp án

  • 482 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Qua một điểm ở ngoài đường thẳng, ta kẻ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Theo tiên đề Euclid ta có: qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.


Câu 2:

Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

Hai góc đồng vị bằng nhau;

Hai góc so le trong bằng nhau.


Câu 3:

Cho hình vẽ dưới đây:

 Cho hình vẽ dưới đây: Góc A1 và B1 là hai góc: A. so le trong; B. kề bù; (ảnh 1)

\[\widehat {{A_1}}\] và \[\widehat {{B_1}}\] là hai góc:

A. so le trong;

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

\[\widehat {{A_1}}\] và \[\widehat {{B_1}}\] là hai góc đồng vị.


Câu 4:

Chọn phát biểu đúng.

 Chọn phát biểu đúng. A. góc M1 và góc N1 là hai góc so le trong (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

\[\widehat {{M_1}}\] và \[\widehat {{N_1}}\] là hai góc so le trong là phát biểu sai, vì đó là hai góc đồng vị, loại phương án A;

\[\widehat {{M_2}}\] và \[\widehat {{N_2}}\] là hai góc so le ngoài là phát biểu sai, vì đó là hai góc đồng vị, loại phương án B;

\[\widehat {{M_3}}\] và \[\widehat {{N_1}}\] là hai góc đồng vị là phát biểu sai, vì đó là hai góc so le trong, loại phương án C;

\[\widehat {{M_4}}\] và \[\widehat {{N_4}}\] là hai góc đồng vị là phát biểu đúng, chọn phương án D.


Câu 5:

Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

 Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau: A. góc B2 và B3; B. A3 và B3 (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

\[\widehat {{B_2}}\] và \[\widehat {{B_3}}\] là hai góc đồng vị là phát biểu sai, vì \[\widehat {{B_2}}\] và \[\widehat {{B_3}}\] là hai góc kề bù, loại phương án A.

\[\widehat {{B_2}}\] và \[\widehat {{B_3}}\] là hai góc đồng vị là phát biểu đúng, chọn phương án B.

\[\widehat {{A_2}}\] và \[\widehat {{B_4}}\] là hai góc đồng vị là phát biểu sai, vì \[\widehat {{A_2}}\] và \[\widehat {{B_4}}\] là hai góc so le trong, loại phương án C.

\[\widehat {{A_4}}\] và \[\widehat {{A_2}}\] là hai góc đồng vị là phát biểu sai, vì \[\widehat {{A_4}}\] và \[\widehat {{A_2}}\] là hai góc đối đỉnh, loại phương án D.


Câu 6:

Nếu đường thẳng z cắt hai đường thẳng x, y và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nếu đường thẳng z cắt hai đường thẳng x, y và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì x, y song song với nhau.


Câu 7:

Cho hình vẽ

 Cho hình vẽ Biết một cặp góc đồng vị góc A4 = góc B4 = 30 độ. Tính số đo của cặp  (ảnh 1)

Biết một cặp góc đồng vị \[\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_4}} = 30^\circ \]. Tính số đo của cặp góc đồng vị \[\widehat {{A_3}}\] và \[\widehat {{B_3}}\].

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

 Cho hình vẽ Biết một cặp góc đồng vị góc A4 = góc B4 = 30 độ. Tính số đo của cặp  (ảnh 2)

Ta có:

\[\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \] (hai góc kề bù)

\[ \Rightarrow \widehat {{B_3}} = 180^\circ - 30^\circ = 150^\circ \]

\[ \Rightarrow \widehat {{A_3}}\; = \widehat {{B_3}} = 150^\circ \]

=> Chọn phương án D.


Câu 8:

Biết một cặp góc so le trong \[\widehat {{A_2}}\; = \widehat {{B_4}} = 36^\circ \]. Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại:

 Biết một cặp góc so le trong góc A2 = góc B4 = 36 độ. Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại: (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có:

\[\widehat {{A_2}} + \widehat {{A_3}} = 180^\circ \] (hai góc kề bù)

\[ \Rightarrow \widehat {{A_3}} = 180^\circ - {36^o} = 144^\circ \]

Mà \[\widehat {{A_2}}\] và \[\widehat {{B_4}}\]; \[\widehat {{A_3}}\] và \[\widehat {{B_1}}\] là hai cặp góc so le trong.

Do đó, \[\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}} = 144^\circ \]

Vậy số đo của cặp góc so le trong còn lại là \[\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}} = 144^\circ \].


Câu 9:

Cho hình vẽ

 Cho hình vẽ Biết góc K1 = góc H3 = 42 độ. Tính góc H3 + góc K4 (ảnh 1)

Biết \[\widehat {{K_1}} = \widehat {{H_3}} = 42^\circ .\]. Tính \[\widehat {{H_3}} + \widehat {{K_4}}\]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Xét hai đường thẳng a và b cùng cắt đường thẳng c có: \[\widehat {{K_1}} = \widehat {{H_3}}\]

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên a // b

Suy ra \(\widehat {{H_3}} + \widehat {{K_4}} = 180^\circ \) (hai góc ở vị trí trong cùng phía)

Vậy \(\widehat {{H_3}} + \widehat {{K_4}} = 180^\circ \)


Câu 10:

Cho hình vẽ

 Cho hình vẽ Biết a // b, góc H3 = 42 độ. Tính số đo góc K3 (ảnh 1)

Biết a // b, \[\widehat {{H_3}} = 42^\circ \]. Tính số đo \[\widehat {{K_3}}\]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vì a // b nên \(\widehat {{H_3}} = \widehat {{K_3}}\) ( do \[\widehat {{H_3}}\] và \[\widehat {{K_3}}\] là hai góc đồng vị).

Suy ra \[\widehat {{K_3}} = 42^\circ \].

Vậy \[\widehat {{K_3}} = 42^\circ \].


Câu 11:

Chọn hình vẽ. Em hãy chọn câu trả lời đúng.

 Chọn hình vẽ. Em hãy chọn câu trả lời đúng. A. góc DAC và góc AFE là hai (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

\[\widehat {DAC}\] và \[\widehat {AFE}\] là hai góc so le trong là phát biểu sai, vì \[\widehat {DAC}\] và \[\widehat {AFE}\] là hai góc trong một tam giác loại phương án A.

\[\widehat {AFE}\] và \[\widehat {BAC}\] là hai góc so le trong là phát biểu đúng, chọn phương án B.

\[\widehat {AFE}\] và \[\widehat {ADC}\] là hai góc đồng vị là phát biểu sai.

\[\widehat {BAC}\] và \[\widehat {DAC}\] là hai góc đồng vị là phát biểu sai, vì \[\widehat {BAC}\] và \[\widehat {DAC}\] có đỉnh chung và có một cạnh chung nên là hai góc kề nhau, do đó loại phương án D.


Câu 12:

Cho hình vẽ

Cho hình vẽ Biết a // b, góc E1 = 51 độ. Số đo góc F3 là: A. 51 độ; B. 129 độ (ảnh 1)

Biết a // b,

\[{\widehat E_1} = 51^\circ \]. Số đo \[\widehat {{F_3}}\] là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Ta có: \[\widehat {{E_1}}\] và \[\widehat {{F_1}}\] là hai góc đồng vị và a // b => \[\widehat {{E_1}} = \widehat {{F_1}} = 51^\circ \]

Mà ta lại có \[\widehat {{F_1}}\] và \[\widehat {{F_3}}\] là hai góc đối đỉnh nên => \[\widehat {{F_1}} = \widehat {{F_3}}\]

\[ \Rightarrow \widehat {{F_3}} = 51^\circ \]

Vậy \[\widehat {{F_3}} = 51^\circ .\]


Câu 13:

Trong các câu sau có bao nhiêu câu đúng?

Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

(I) Hai góc đồng vị bằng nhau

(II) Hai góc so le trong bằng nhau

(III) Hai góc bù nhau bằng nhau

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nếu hai đường thẳng song song bị cắt bởi một đường thẳng thứ ba thì:

+ Hai góc so le trong bằng nhau

+ Hai góc đồng vị bằng nhau

Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o

=> Có 2 câu đúng, chọn đáp án C.


Câu 14:

Cho hai điểm phân biệt M, N. Ta vẽ một đường thẳng a đi qua điểm M và một đường thẳng b đi qua điểm N sao cho a // b. Có thể vẽ được bao nhiêu cặp đường thẳng a, b thỏa mãn điều kiện trên.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho hai điểm phân biệt M, N. Ta vẽ một đường thẳng a đi qua điểm M và một  (ảnh 1)

Qua một điểm M cho trước ta có thể vẽ được vô số đường thẳng (ví dụ đường thẳng a, đường thẳng n, đường thẳng i như trên hình vẽ).

Cứ tương ứng với mỗi một đường thẳng đi qua M thì ta vẽ được một đường thẳng đi qua N (theo Tiên đề Euclid) và song song với đường thẳng đó. Trên hình vẽ ta có b //a, m // n, j // i.

Vậy ta vẽ được vô số cặp đường thẳng thoả mãn yêu cầu đề bài.


Câu 15:

Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng x, ta vẽ hai đường thẳng qua A và song song với x thì:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Theo tiên đề Euclid ta có: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó

Do đó, qua điểm A nằm ngoài đường thẳng x, ta vẽ hai đường thẳng qua A và song song với x thì hai đường thẳng đó phải trùng nhau.

=> Chọn đáp án A.


Bắt đầu thi ngay