Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Toán 7 CD Bài 4: Làm tròn và ước lượng có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 CD Bài 4: Làm tròn và ước lượng có đáp án

Dạng 2: Ứng dụng của quy tắc làm tròn và ước lượng vào một số bài toán thực tế có đáp án

  • 225 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một chiếc vòng lắc eo có bán kính 35 cm. Tính diện tích của chiếc vòng lắc eo (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án

Diện tích vòng lắc eo là: 352.π = 1 225.π ≈ 1 225.3,14 = 3846,5 (cm2).

Chữ số ở hàng quy tròn của số 3846,5 là chữ số 6.

Vì chữ số bên tay phải của chữ số 6 là chữ số 5 ≥ 5.

Nên ta thay chữ số 6 bằng chữ số 6 + 1 = 7 và bỏ đi chữ số ở hàng phần mười (vì ở hàng thập phân).

Do đó khi làm tròn số 3846,5 đến hàng đơn vị, ta được số 3847.

Vậy diện tích của chiếc vòng lắc eo (làm tròn đến hàng đơn vị) là 3 847 cm2.


Câu 2:

Bạn An đạp xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 10,(5643) km/h. Thời gian bạn An đạp xe từ nhà đến trường dài là 0,15 giờ. Tính quãng đường từ nhà bạn An đến trường.

Xem đáp án

Làm tròn đến hàng phần mười của mỗi số hạng, ta được:

10,(5643) ≈ 10,6 và 0,15 ≈ 0,2.

Quãng đường từ nhà bạn An đến trường là:

10,(5643).0,15 ≈ 10,6.0,2 = 2,12 (km).

Vậy quãng đường từ nhà bạn An đến trường khoảng 2,12 km.


Câu 3:

Dân số ở Hà Nội tính đến đầu năm 2022 là 8 418 883 người. Ta có thể nói số dân ở Hà Nội tính đến đầu năm 2022 xấp xỉ bao nhiêu người?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chữ số ở hàng quy tròn (hàng nghìn) của số 8 418 883 là chữ số 8.

Vì chữ số bên phải của chữ số 8 là số 8 > 5.

Nên ta thay chữ số 8 bằng chữ số 8 + 1 = 9 và thay các chữ số ở phía sau chữ số 8 bằng số 0.

Do đó khi làm tròn số 8 418 883 đến hàng nghìn, ta được số 8 419 000.

Suy ra dân số Hà Nội tính đến đầu năm 2022 bằng khoảng 8 419 000 người.

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 4:

Một túi táo có khối lượng là 2,5 pound. Cho biết 1 pound ≈ 2,20462 kg. Hỏi túi táo khoảng bao nhiêu kg? (làm tròn đến hàng phần mười)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Một túi táo khoảng:

2,5.2,20462 ≈ 5,51155 (kg).

Chữ số ở hàng quy tròn của số 5,51155 là chữ số 5.

Vì chữ số bên tay phải của chữ số 5 là 1 < 5.

Nên ta giữ nguyên chữ số 5 và bỏ đi tất cả các số phía sau chữ số ở hàng quy tròn (vì ở hàng thập phân).

Do đó khi làm tròn số 5,51155 đến hàng phần mười, ta được số 5,5.

Vậy một túi táo 2,5 pound có khối lượng khoảng 5,5 kg.

Do đó ta chọn đáp án A.


Câu 5:

Một khu vườn hình vuông có diện tích 200 m2. Tính độ dài mỗi cạnh của khu vườn với độ chính xác 0,005.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Độ dài mỗi cạnh của khu vườn là:

200=10214,142 (m).

Để làm tròn số 12,142 với độ chính xác 0,005, ta sẽ làm tròn số đó đến hàng phần trăm.

Chữ số ở hàng quy tròn của số 12,142 là chữ số 4.

Vì chữ số bên tay phải của chữ số 4 là 2 < 5.

Nên ta giữ nguyên chữ số 4 và bỏ đi tất cả các chữ số phía sau chữ số 4 (vì ở hàng thập phân).

Do đó khi làm tròn số 12,142 với độ chính xác 0,005, ta được số 12,14.

Vậy độ dài mỗi cạnh của khu vườn là 12,14 m.

Do đó ta chọn đáp án C.


Câu 6:

Hóa đơn tiền nước tháng 5/2022 của gia đình bác Nga là 154 720 đồng. Trong thực tế, bác Nga đã trả tiền mặt cho người thu tiền nước số tiền là 155 000 đồng. Hỏi số tiền bác Nga đã trả đã được quy tròn tới hàng nào so với số tiền đã được thông báo?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta xét từng đáp án:

Đáp án A:

Do số 154 720 có chữ số ở hàng đơn vị và hàng phần mười là chữ số 0 nên khi làm tròn đến hàng đơn vị, ta được số 154 720 ≠ 155 000.

Do đó ta loại đáp án A.

Đáp án B:

Chữ số ở hàng quy tròn của số 154 720 là chữ số 2.

Vì chữ số bên phải của chữ số 2 là 0 < 5.

Nên ta giữ nguyên số 2 và số 0.

Do đó khi làm tròn số 154 720 đến hàng chục, ta được số 154 720 ≠ 155 000.

Vậy ta loại đáp án B.

Đáp án C:

Chữ số ở hàng quy tròn của số 154 720 là chữ số 7.

Vì chữ số bên phải của chữ số 7 là 2 < 5.

Nên ta giữ nguyên số 7 và thay các chữ số đằng sau chữ số 7 bằng số 0.

Do đó khi làm tròn số 154 720 đến hàng trăm, ta được số 154 700 ≠ 155 000.

Vậy ta loại đáp án C.

Đáp án D:

Chữ số ở hàng quy tròn của số 154 720 là chữ số 4.

Vì chữ số bên phải của chữ số 4 là 7 > 5.

Nên ta thay chữ số 4 bằng số 4 + 1 = 5 và thay các chữ số đằng sau chữ số 4 bằng số 0.

Do đó khi làm tròn số 154 720 đến hàng nghìn, ta được số 155 000.

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 7:

Một sân bóng đá có chiều dài 100,235 m và chiều rộng 67,573 m. Hãy ước lượng chu vi của sân bóng đá.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Làm tròn đến hàng phần mười của mỗi số hạng, ta được:

100,235 ≈ 100,2 và 67,573 ≈ 67,6.

Chu vi của sân bóng đá là:

2.(100,235 + 67,573) ≈ 2.(100,2 + 67,6)

= 2.167,8 = 335,6 (m).

Vậy ước lượng chu vi sân bóng đá là 335,6 m.

Do đó ta chọn đáp án B.


Câu 8:

Một chậu cây hình trụ có chu vi tối đa là 88 cm. Em hãy tính đường kính của chậu cây đó (làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đường kính của chậu cây đó là:

88 : π ≈ 88 : 3,14 ≈ 28,025 (cm).

Làm tròn số 28,025 đến hàng đơn vị, ta được số 28.

Vậy đường kính của chậu cây đó là khoảng 28 cm.

Do đó ta chọn đáp án C.


Câu 9:

Một ống thép có đường kính 6,534 cm. Hỏi ống thép đó có bán kính bằng khoảng bao nhiêu inch (làm tròn đến hàng phần mười)? Biết 1 inch ≈ 2,54 cm.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đường kính của ống thép là:

6,534 : 2,54 ≈ 2,572 (inch).

Bán kính của ống thép là:

2,572 : 2 = 1,286 (inch).

Làm tròn số 1,286 đến hàng phần mười, ta được số 1,3.

Vậy bán kính của ống thép khoảng 1,3 inch.

Do đó ta chọn đáp án B.


Câu 10:

Một khung ảnh hình chữ nhật có chiều dài 50,035 cm, bạn Cường đã ước lượng chu vi khung ảnh là 250 cm. Em hãy ước lượng chiều rộng của khung ảnh.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Làm tròn đến hàng đơn vị của số 50,035, ta được số 50.

Ước lượng chiều rộng của khung ảnh là:

250 : 2 – 50,035 ≈ 250 : 2 – 50

= 125 – 50 = 75 (cm).

Vậy ước lượng chiều rộng của khung ảnh là 75 cm.

Do đó ta chọn đáp án A.


Câu 11:

Một chiếc hộp hình hộp chữ nhật có chiều dài là 49,9 cm, chiều rộng là 30,1 cm, chiều cao là 34,8 cm. Hãy ước lượng thể tích của chiếc hộp đó.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Làm tròn đến hàng đơn vị của mỗi thừa số, ta được:

49,9 ≈ 50; 30,1 ≈ 30 và 34,8 ≈ 35.

Ước lượng thể tích của chiếc hộp đó là:

49,9.30,1.34,8 ≈ 50,30.35

= 1500.35 = 52 500 (cm3).

Vậy ước lượng thể tích của chiếc hộp đó là 52 500 cm3.

Do đó ta chọn đáp án D.


Câu 12:

Một chiếc điện thoại iPhone 13 Pro Max có kích thước 160,8 ⨯ 78,1 ⨯ 7,7 mm. Tính diện tích toàn phần của chiếc iPhone 13 Pro Max.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Làm tròn đến hàng đơn vị của mỗi thừa số, ta được:

160,8 ≈ 161; 78,1 ≈ 78 và 7,7 ≈ 8.

Ước lượng diện tích xung quanh của chiếc iPhone Pro Max là:

(160,8 + 78,1).2.7,7 ≈ (161 + 78).2.8

= 239.2.8 = 478.8 = 3824 (mm2).

Ước lượng diện tích hai mặt đáy của chiếc iPhone Pro Max là:

160,8.78,1.2 ≈ 161.78.2

= 12 558.2 = 25 116 (mm2).

Ước lượng diện tích toàn phần của chiếc iPhone 13 Pro Max là:

3824 + 25 116 = 28 940 (mm2).

Vậy ước lượng diện tích toàn phần của chiếc iPhone 13 Pro Max là 28 940 mm2.

Do đó ta chọn đáp án C.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương