Dạng 2: Tìm các đại lượng tỉ lệ nghịch chưa biết có đáp án
-
488 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x |
0,5 |
−1,2 |
|
|
4 |
6 |
y |
|
|
3 |
−2 |
1,5 |
|
Gọi hệ số tỉ lệ của x và y là a, nghĩa là hay x . y = a.
Ta có x = 4 thì y = 1,5 nên suy ra a = x . y = 4 . 1,5 = 6.
Do đó x . y = 6.
Khi x = 0,5 thì y = 6 : 0,5 = 12;
Khi x = −1,2 thì y = 6 : (−1,2) = −5;
Khi y = 3 thì x = 6 : 3 = 2;
Khi y = −2 thì x = 6 : (−2) = −3;
Khi x = 6 thì y = 6 : 6 = 1.
Vậy ta có bảng sau:
x |
0,5 |
−1,2 |
2 |
−3 |
4 |
6 |
y |
12 |
−5 |
3 |
−2 |
1,5 |
1 |
Câu 2:
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên hay .
Suy ra .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
.
Suy ra x1 = 6 . 2 = 12; y2 = 3 . 2 = 6.
Vậy x1 = 12; y2 = 6.
Câu 3:
Đáp án đúng là: D
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên .
Suy ra: .
Do đó x1 = (−2) . (−1) = 2; y2 = 3 . (−1) = −3.
Vậy x1 = 2; y2 = −3.
Câu 4:
Chia 90 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6. Khi đó phần lớn nhất là số nào trong các số sau?
Đáp án đúng là: B
Gọi x, y, z (phần) theo thứ tự là số phần được chia tỉ lệ nghịch lần lượt với 3; 4; 6 (x, y, z Î ℕ*; 0 < x, y, z < 90).
Theo đề bài, ta có: x + y + z = 90 và 3x = 4y = 6z.
Vì 3x = 4y = 6z nên hay .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
Suy ra: x = 4 . 10 = 40; y = 3 . 10 = 30; z = 2 . 10 = 20.
Do đó: x = 40; y = 30; z = 20 (thỏa mãn).
Vậy phần lớn nhất là 40.
Câu 5:
Đáp án đúng là: A
Gọi x, y, z (phần) theo thứ tự là số phần được chia tỉ lệ nghịch lần lượt với 2; 3; 4 (x, y, z Î ℕ*; 0 < x, y, z < 104).
Theo đề bài, ta có: x + y + z = 104 và 2x = 3y = 4z.
Vì 2x = 3y = 4z nên hay .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
.
Suy ra: x = 6 . 8 = 48; y = 4 . 8 = 32; z = 3 . 8 = 24.
Do đó: x = 48; y = 32; z = 24 (thỏa mãn).
Vậy phần bé nhất là số 24.
Câu 6:
Cho biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 10. Cho bảng giá trị sau:
x |
5 |
x2 |
2 |
y |
y1 |
3 |
y3 |
Khi đó giá trị của y1; x2; y3 lần lượt là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: B
Vì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 2 nên ta có: xy = x1y1 = x2y2 = x3y3 = 10.
Khi đó:
∙ Với x1 = 5 thì y1 = 10 : 5 = 2;
∙ Với y2 = 3 thì x2 = 10 : 3 = ;
∙ Với x3 = 2 thì y3 = 10 : 2 = 5.
Vậy y1 = 2; x2 = ; y3 = 5.
Vậy chọn B.
Câu 7:
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Tìm các giá trị y2; y3; y4?
x |
2 |
−1 |
1 |
2 |
y |
3 |
y2 |
y3 |
y4 |
Đáp án đúng là: A
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
xy = x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 2 . 3 = 6
Khi đó:
∙ Với x2 = −1 thì y2 = 6 : (−1) = −6;
∙ Với x3 = 1 thì y3 = 6 : 1 = 6;
∙ Với x4 = 2 thì y4 = 6 : 2 = 3.
Vậy y2 = −6; y3 = 6; y4 = 3.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
hay .
Với thì x1 = 2 . 6 = 12.
Vậy x1 = 12.
Chọn đáp án A.
Câu 9:
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x1 = 8 thì y1 = 2. Khi y2 = 4 thì giá trị tương ứng của x2 là:
Đáp án đúng là: C
Vì x và y tỉ lệ nghịch với nhau nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
x1y1 = x2y2 hay 8 . 2 = x2 . 4.
Suy ra .
Vậy chọn đáp án C.
Câu 10:
Đáp án đúng là: C
Vì x và y tỉ lệ nghịch với nhau nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
x1y1 = x2y2 hay (−2) . 8 = 4 . y2.
Suy ra y2 = (−16) : 4 = −4.
Vậy chọn đáp án C.
Câu 11:
Đáp án đúng là: D
Vì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nên ta có xy = .
Với x = 12 thì 12 . y = suy ra y = : 12 = .
Vậy chọn D.
Câu 12:
Đáp án đúng là: A
Tổng của x và y là −70 nên x + y = −70.
Vì x, y tỉ lệ nghịch với 3; 4 nên ta có:
3x = 4y hay .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
.
Suy ra: x = 4 . (−10) = −40; y = 3 . (−10) = −30.
Vậy x = −40; y = −30.