Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Toán 7 CD Bài tập cuối chương 5 (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 CD Bài tập cuối chương 5 (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 CD Bài tập cuối chương 5 (Thông hiểu) có đáp án

  • 408 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dữ liệu nào dưới đây là số liệu?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Dữ liệu là số liệu là: cân nặng của các bạn học sinh tổ 1 lớp 7A (kg): 35; 40; 32; 45; …


Câu 2:

Có bao nhiêu điểm không hợp lí trong cột “cân nặng” của bảng dữ liệu dưới đây?

Danh sách cân nặng của các bạn tổ 2 lớp 7B

Có bao nhiêu điểm không hợp lí trong cột “cân nặng” của bảng dữ liệu dưới đây? (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cân nặng “10; 0; 35” không hợp lí vì cân nặng tiêu chuẩn của học sinh lớp 7 là trên 20kg.


Câu 3:

Kết quả kiểm tra môn Toán của các học sinh lớp 7A được thống kê trong bảng sau:

Điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Số học sinh

0

0

2

1

8

8

9

5

6

1

Số học sinh đạt điểm Tốt (từ 8 trở lên) là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Điểm Tốt là điểm 8; 9; 10.

Vậy số học sinh đạt điểm Tốt là: 5 + 6 + 1 = 12 (em)


Câu 4:

Cho biểu đồ đoạn thẳng (hình vẽ)

Cho biểu đồ đoạn thẳng (hình vẽ)   Vận động viên có thành tích chạy tốt nhất ở  (ảnh 1)
Vận động viên có thành tích chạy tốt nhất ở
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Thành tích chạy tốt nhất khi vận động viên chạy nhanh. Tức là thời gian chạy càng thấp thì thành tích càng tốt.

Từ biểu đồ, ta thấy điểm của tuần 7 ở vị trí thấp nhất so với điểm của các tuần còn lại. Do đó, vận động viên có thành tích chạy tốt nhất ở tuần 7.


Câu 5:

Cho biểu đồ (hình vẽ) biểu diễn tỉ số phần trăm các phương tiện sử dụng để đến trường của học sinh lớp 7B.

Cho biểu đồ (hình vẽ) biểu diễn tỉ số phần trăm các phương tiện sử dụng  (ảnh 1)

Phương tiện ít được sử dụng nhất là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tỉ lệ học sinh lớp 7B đến trường bằng ô tô là 5%. Đây là tỉ lệ thấp nhất nên phương tiện ít được sử dụng nhất là ô tô.


Câu 6:

Một hộp có 28 viên bi đồng kích cỡ, mỗi viên bi được ghi một trong các số 1; 2; 3; …; 27; 28. Hai viên bi khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một viên bi trong hộp. Xét biến cố “Số xuất hiện trên viên bi được rút ra là số không lớn hơn 14”. Nêu những kết quả thuận lợi cho biến cố trên.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Tập hợp các kết quả xảy ra đối với số xuất hiện trên viên bi được rút ra là:

J = {1; 2; 3; … ; 26; 27; 28}

Do đó, các kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên viên bi được rút ra là số không lớn hơn 14” là: 1; 2; 3; ... ; 13; 14.


Câu 7:

Gieo ngẫu nhiên xúc xắc 1 lần. Tính xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chẵn”.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là:

A = {mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm}.

Số phần tử của tập hợp A là 6.

Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố là: mặt 2 chấm; mặt 4 chấm; mặt 6 chấm.

Do đó xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chẵn” là: 36=12.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương