IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Toán 7 CTST Bài 1. Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 7 CTST Bài 1. Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 7 CTST Bài 1. Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án (Thông hiểu)

  • 777 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các số nào sau đây lập được các tỉ lệ thức?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

⦁ Xét phương án A:

Ta có 5 . 625 = 25 . 125 (cùng bằng 3 125).

Do đó từ các số 5; 25; 125; 625, ta có thể lập được các tỉ lệ thức sau:

525=125625;  5125=25625;  625125=255;  62525=1255.

Vì vậy phương án A đúng.

Đến đây ta có thể chọn phương án A.

⦁ Xét phương án B:

Ta thấy 1 . 3 ≠ 27 . 90; 1 . 27 ≠ 3 . 90 và 1 . 90 ≠ 3 . 27.

Do đó từ các số 1; 3; 27; 90, ta không thể lập được tỉ lệ thức nào.

Vì vậy phương án B sai.

⦁ Tương tự như vậy, ta chứng minh được phương án C, D sai.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 2:

Cho tỉ lệ thức x6=53. Giá trị của x thỏa mãn tỉ lệ thức trên là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có tỉ lệ thức x6=53 nên 3 . x = 6 . 5

Suy ra x=6.53=10.

Do đó x = 10 là giá trị cần tìm.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 3:

Giá trị x, y thỏa mãn x3=y2 và x + y = 90 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Từ x3=y2 và x + y = 90, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

x3=y2=x+y3+2=905=18.

Suy ra:

x3=18 nên x = 3 . 18 = 54.

y2=18 nên y = 2 . 18 = 36.

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 4:

Giá trị a, b thỏa mãn 3a = 4b và b – a = 5 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Từ 3a = 4b, ta suy ra a4=b3.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

a4=b3=ba34=51=5.

Suy ra:

a4=5 nên a = (–5) . 4 = –20.

b3=5 nên b = (–5) . 3 = –15.

Do đó a = –20; b = –15 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 5:

Giá trị x, y, z thỏa mãn x6=y4=z3 và x – y + z = 35 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Từ x6=y4=z3 và x – y + z = 35, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

x6=y4=z3=xy+z64+3=355=7.

Suy ra:

x6=7 nên x = 7 . 6 = 42.

y4=7 nên y = 7 . 4 = 28.

z3=7 nên z = 7 . 3 = 21.

Do đó x = 42, y = 28, z = 21 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 6:

Giá trị của x thỏa mãn x7=x+1635 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có x7=x+1635.

Suy ra 35x = 7(x + 16)

Hay 35x = 7x + 112

Do đó 35x – 7x = 112

Nên 28x = 112

Suy ra x=11228=4.

Do đó x = 4 là giá trị cần tìm.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 7:

Giá trị a, b, c thỏa mãn a2=b3;  b5=c4 và a + b + c = –74 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có:

a2=b3 suy ra a2.5=b3.5 hay a10=b15  (1)

b5=c4 suy ra b5.3=c4.3 hay b15=c12   (2)

Từ (1), (2) ta có a10=b15=c12.

Áp dụng tính chất dãy tỉ sổ bằng nhau, ta được:

a10=b15=c12=a+b+c10+15+12=7437=2.

Suy ra:

a10=2 nên a = (–2) . 10 = –20.

b15=2 nên b = (–2) . 15 = –30.

c12=2 nên c = (–2) . 12 = –24.

Do đó a = –20; b = –30; c = –24 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Vậy ta chọn phương án B.


Bắt đầu thi ngay