Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập - Toán lớp 12

Hamchoi.vn giới thiệu 50 Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập - Toán lớp 12 lớp 12 gồm các dạng bài tập có phương pháp giải chi tiết và các bài tập điển hình từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh biết cách làm. Bên cạnh có là 30 bài tập vận dụng để học sinh ôn luyện dạng Toán 12 này.

188 lượt xem


Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập - Toán lớp 12

A. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Phương pháp biến đổi biến số.

Nếu thì fux.u'xdx=Fux+C.

Giả sử ta cần tìm họ nguyên hàm I=fxdx, trong đó ta có thể phân tích fx=guxu'x thì ta thực hiện phép đổi biến số t=ux, suy ra dt=u'xdx.

Khi đó ta được nguyên hàm: gtdt=Gt+C=Gux+C.

Chú ý: Sau khi tìm được họ nguyên hàm fxdx=Fx+C theo t thì ta phải thay t=ux.

Các bước thực hiện:

Bước 1: Chọn x=φt , trong đó φt là hàm số mà ta chọn thích hợp .

Bước 2: Lấy vi phân hai vế : dx=φ'tdt

Bước 3: Biến đổi : f(x)dx=fφtφ'tdt=gtdt

Bước 4: Khi đó tính : f(x)dx=g(t)dt=G(t)+C.

Một số cách đổi biến số hay gặp.

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1) 

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

2. Phương pháp tính nguyên hàm từng phần.

Cho hai hàm số u và v liên tục trên đoạn a;b và có đạo hàm liên tục trên đoạn a;b.

Khi đó:  udv=uvvdu.*

Để tính nguyên hàm fxdx bằng từng phần ta làm như sau:

Bước 1. Chọn u, v sao cho từ fxdx=udv (chú ý  dv=v'xdx).

           Sau đó tính v=dv và du=u'.dx.

Bước 2. Thay vào công thức * và tính vdu.

+ Phương pháp này chủ yếu dùng cho các biểu thức dạng p(x)q(x)dx trong các trường hợp sau:

Chú ý: Với p(x) là đa thức của x, ta thường gặp các dạng sau:

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

 
 
 
 
 
 
 

 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Lưu ý: Chọn u: Nhất log, nhì đa, tam lượng, tứ mũ.

- Mở rộng: Quy tắc đường chéo để tính tích phân từng phần

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

 Áp dụng nhanh trong trường hợp u là một đa thức bậc cao.

Ở cột u, lấy đạo hàm liên tiếp đến khi được kết quả bằng 0, hoặc đến khi lấy đạo hàm phức tạp hơn, hoặc đến khi lặp lại thì dừng.

Ở cột v, tìm nguyên hàm tương ứng của v.

Ví dụ áp dụng: Tìm các nguyên hàm sau:

1. (x+2)e2xdx

2. (2x1)cosxdx

3. (3x21)lnxdx

Giải: Áp dụng quy tắc đường chéo:

1:  (x+2)e2xdx

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Căn cứ vào bảng ta được:

(x+2)e2xdx=12(x+2)e2x14e2x+C

2. (2x1)cosxdx

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

 Căn cứ vào bảng ta được:

(2x1)cosxdx=2x1sinx+2cosx+C

3.  (3x21)lnxdx

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Căn cứ vào bảng ta được:

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

B. CÁC VÍ DỤ MINH HOẠ.

Ví dụ 1. Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f(x)=2x+1(x+2)2 trên khoảng 2;+ là:

A. 2ln(x+2)+1x+2+C.

B. 2ln(x+2)1x+2+C.

C. 2ln(x+2)3x+2+C.

D. 2ln(x+2)+3x+2+C.

Lời giải

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Chọn D.

Ví dụ 2. Hàm số nào sau đây là một nguyên hàm của gx=lnxx+12?

A. lnxx+1+lnxx+1+1999

B. lnxx+1lnxx+1+1998 .

C. lnxx+1lnxx+1+2016

D. lnxx+1+lnxx+1+2017 .

Lời giải

Gọi nguyên hàm của hàm số đã cho là S, ta có :

Đặt u=lnxdv=1x+12dxdu=1xdxv=1x+1

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Chọn A.

Ví dụ 3. Tìm một nguyên hàm của hàm số fx=x3ln4x24+x2?

A. x4ln4x24+x22x2 .

B. x4164ln4x24+x22x2 .

C. x4ln4x24+x2+2x2 .

D. x4164ln4x24+x2+2x2 .

Lời giải

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Khi đó ta có một nguyên hàm của hàm số đã cho là x4164ln4x24+x22x2

Chọn B.

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.

Câu 1. Nguyên hàm của xx2+1dx là:

A. lnt+C , với t=x2+1

B. -lnt+C, với t=x2+1.

C. 12lnt+C , với t=x2+1.

D. -12lnt+C , với t=x2+1.

Câu 2. Với phương pháp đổi biến số xt , nguyên hàm ln2xxdx bằng:

A. 12t2+C .

B. t2+C .

C. 2t2+C .

D. 4t2+C

Câu 3. Nguyên hàm của I=xlnxdx bằng:

A. x22lnxxdx+C .

B. x22lnx12xdx+C .

C. x2lnx12xdx+C 

D. x2lnxxdx+C .

Câu 4. Họ nguyên hàm của ex1+xdx là:

A. I=ex+xex+C .

B. I=ex+12xex+C .

C. I=12ex+xex+C .

D. I=2ex+xex+C .

Câu 5. 2xx2+1+xlnxdx có dạng a3x2+13+b6x2lnx14x2+C, trong đó a,b là hai số hữu tỉ. Giá trị a bằng:

A. 3 .

B. 2 .

C. 1 .

D. Không tồn tại

Câu 6. Tính F(x)=dxx2lnx+1

A. F(x)=22lnx+1+C

B. F(x)=2lnx+1+C

C. F(x)=142lnx+1+C

D. F(x)=122lnx+1+C

Câu 7. Tính F(x)=x3x41dx

A. F(x)=lnx41+C

B. F(x)=14lnx41+C

C. F(x)=12lnx41+C

D. F(x)=12lnx41+C

Câu 8. Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=2xx2+1  là:

A. 23x2+13+C

B.  2x2+13+C

C. x2+13+C

D. 13x2+13+C

Câu 9. Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=2xx2+1  là:

A. x2+1+C

B. 12x2+1+C

C. 2x2+1+C

D. 4x2+1+C

Câu 10. Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=2xx2+4 là:

A. 2lnx2+4+C

B. lnx2+42+C

C. lnx2+4+C

D. 4lnx2+4+C

Câu 11. Họ nguyên hàm của hàm số  f(x)=exex+3 là:

A. ex3+C

B. 3ex+9+C

C. 2lnex+3+C

D. lnex+3+C

Câu 12. Họ nguyên hàm của hàm số  f(x)=lnxx  là:

A. ln2x+C

B. lnx+C

C. ln2x2+C

D. lnx2+C

Câu 13. Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=2x.2x2  là:

A. 1ln2.2x2+C

B. 1ln2.2x2+C

C. ln22x2+C

D. ln2.2x2+C

Câu 14. Tính 2xx2+94 dx ta được kết quả là:

A. 15x2+95+C

B. 13x2+93+C

C. 4x2+95+C

D. 1x2+93+C

Câu 15. Một nguyên hàm của 1x2+93+C là:

A. 12lnx+1

B. 2lnx2+1

C. 12ln(x2+1)

D. ln(x2+1)

Câu 16. Nguyên hàm của hàm số fx=xex là:

A.  xex+ex+C

B. ex+C

C. x22ex+C

D. xexex+C

Câu 17. Kết quả của lnxdx là:

A. xlnx+x+C

B. Đáp án khác        

C.  xlnx+C

D. xlnxx+C

Câu 18. Kết quả của xlnxdx là:

A. xlnx+x+C

B. Đáp án khác        

C. xlnx+C

D. xlnxx+C

Câu 19. Họ nguyên hàm của hàm số  f(x)=2x+1x2+x+4  là:

A. 2lnx2+x+4+C

B.  lnx2+x+4+C

C. lnx2+x+42+C

D. 4lnx2+x+4+C

Câu 20. Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=2+xx2+4x4 là :

A. 12.lnx2+4x4+C

B. lnx2+4x4+C

C. 2lnx2+4x4+C

D. 4lnx2+4x4+C

Câu 21. Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=ln2xx là :

A. ln2x+C

B. ln2x+C

C. ln22x2+C

D. lnx2+C

Câu 22. Câu nào sau đây sai?

A. Nếu F't=ft thì F'ux=fux.

B.  ft dt=Ft+Cfuxu'x dx=Fux+C

C. Nếu Gt là một nguyên hàm của hàm số gt thì Gux là một nguyên hàm của hàm số gux.u'x.

D. ft dt=Ft+Cfu du=Fu+C với u=ux.

Câu 23. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. Nếu ft dt=Ft+C thì fux.u'x dx=Fux+C.

B. Nếu Fx và Gx đều là nguyên hàm của hàm số fx thì FxGx dx có dạng hx=Cx+D ( C,D là các hằng số và C0).

C. Fx=7+sin2x là một nguyên hàm của fx=sin2x.

D. u'xuxdx=ux+C.

Câu 24. Để tính elnxxdx theo phương pháp đổi biến số, ta đặt:

At=elnx.

Bt=lnx.

Ct=x.

Dt=1x.

Câu 25. F(x) là một nguyên hàm của hàm số y=xex2. Hàm số nào sau đây không phải là F(x):

AFx=12ex2+2

BFx=12ex2+5

CFx=12ex2+C

DFx=122ex2

Câu 26. Để tính xln2+xdx theo phương pháp tính nguyên hàm từng phần, ta đặt:

Au=xdv=ln2+xdx.

Bu=ln2+xdv=xdx.

Cu=xln2+x dv=dx.

Du=ln2+xdv=dx.

Câu 27. Hàm số fx=x1ex có một nguyên hàm Fx là kết quả nào sau đây, biết nguyên hàm này bằng 1 khi x=0?

AFx=x1ex

BFx=x2ex

CFx=x+1ex+1

DFx=x2ex+3

Câu 28. Một nguyên hàm của fx=xlnx là kết quả nào sau đây, biết nguyên hàm này triệt tiêu khi x=1?

AFx=12x2lnx14x2+1

BFx=12x2lnx+14x+1

CFx=12xlnx+12x2+1

D. Một kết quả khác.

Câu 29. Cho F(x)=12x2 là một nguyên hàm của hàm số f(x)x. Tìm nguyên hàm của hàm số f'(x)lnx

Af'(x)lnxdx=lnxx2+12x2+C

Bf'(x)lnxdx=lnxx2+1x2+C

Cf'(x)lnxdx=lnxx2+1x2+C

Df'(x)lnxdx=lnxx2+12x2+C

Câu 30. Tính nguyên hàm I=lnlnxxdx được kết quả nào sau đây?

AI=lnx.lnlnx+C.

BI=lnx.lnlnx+lnx+C.

CI=lnx.lnlnxlnx+C.

DI=lnlnx+lnx+C.

Đáp án

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Bài viết liên quan

188 lượt xem


Có thể bạn quan tâm