Công thức tính đường sinh của hình nón chi tiết nhất - Toán lớp 12

Hamchoi.vn giới thiệu 50 Công thức tính đường sinh của hình nón chi tiết nhất - Toán lớp 12 lớp 12 gồm các dạng bài tập có phương pháp giải chi tiết và các bài tập điển hình từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh biết cách làm. Bên cạnh có là 10 bài tập vận dụng để học sinh ôn luyện dạng Toán 12 này.

111 lượt xem


Công thức tính đường sinh của hình nón chi tiết nhất - Toán lớp 12

1. Công thức tính đường sinh

Cho hình nón có bán kính đáy r và chiều cao h.

Công thức tính đường sinh của hình nón chi tiết nhất - Toán lớp 12 (ảnh 1)

Khi đó độ dài đường sinh l=r2+h2

2. Các dạng bài tập

a. Tính độ dài đường sinh khi biết chiều cao và bán kính đáy

VD1. Cho hình nón có bán kính đáy bằng 6 và đường cao bằng 8. Tính độ dài đường sinh của hình nón.

Lời giải:

Độ dài đường sinh là :

l=r2+h2=62+82=10

VD2. Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH. Biết AB:AC=3:4 và độ dài AH là 12. Hình nón tạo thành khi quay tam giác ABC quanh trục AB có đường sinh bằng?

Lời giải:

Công thức tính đường sinh của hình nón chi tiết nhất - Toán lớp 12 (ảnh 1)

Công thức tính đường sinh của hình nón chi tiết nhất - Toán lớp 12 (ảnh 1)

b. Hình nón có đường sinh tạo với trục góc α

Khi đó: l=rsinα hoặc l=hcosα

VD. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=a và  ABC^=30.Tính độ dài đường sinh l của hình nón nhận được khi quay tam giác ABC quanh trục AB.

Lời giải:

Công thức tính đường sinh của hình nón chi tiết nhất - Toán lớp 12 (ảnh 1)

Độ dài đường sinh:

l=hcosα=acos30=2a33

c. Hình nón có đường sinh tạo với đáy góc α

Công thức tính đường sinh của hình nón chi tiết nhất - Toán lớp 12 (ảnh 1)

α=OMI^l=rcosαl=hsinα

VD. Tính độ dài đường sinh của hình nón có chu vi đáy là 6π và góc giữa đường sinh với đáy bằng 45.

Lời giải:

Chu vi đáy:

C=2πr=6πr=3

Suy ra độ dài đường sinh là:

l=rcosα=3cos45=32

d. Thiết diện qua trục là tam giác đặc biệt

- Tam giác vuông: 

l=r2=h2

- Tam giác đều: l=2r hoặc l=2h3

VD. Cho hình nón có chiều cao bằng 3. Tính độ dài đường sinh trong các trường hợp sau:

a. Thiết diện qua trục là một tam giác vuông

b. Thiết diện qua trục là một tam giác đều

Lời giải:

a. Do thiết diện qua trục là tam giác vuông nên

l=h2=32

b. Do thiết diện qua trục là tam giác đều nên

l=2h3=63=23

Bài viết liên quan

111 lượt xem


Có thể bạn quan tâm