Công thức tính thể tích khối chóp đầy đủ, chi tiết nhất - Toán lớp 12
Hamchoi.vn giới thiệu 50 Công thức tính thể tích khối chóp đầy đủ, chi tiết nhất - Toán lớp 12 lớp 12 gồm các dạng bài tập có phương pháp giải chi tiết và các bài tập điển hình từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh biết cách làm. Bên cạnh có là 10 bài tập vận dụng để học sinh ôn luyện dạng Toán 12 này.
Công thức tính thể tích khối chóp đầy đủ, chi tiết nhất - Toán lớp 12
1. Lí thuyết
- Định nghĩa hình chóp: Hình chóp là một hình có mặt đáy là một đa giác và các mặt bên là những tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh này được gọi là đỉnh của chóp.
- Có 2 loại chóp phổ biến là chóp tam giác và chóp tứ giác
- Chú ý:
+ Đường cao của hình chóp là đường thẳng qua đỉnh và vuông góc với đáy.
+ Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau thì chân đường cao là tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.
+ Hình chóp có các mặt bên cùng tạo với đáy một góc bằng nhau thì chân đường cao là tâm đường tròn nội tiếp đa giác đáy
+ Hình chóp có một mặt bên vuông góc với đáy thì chân đường cao là chân đường vuông góc kẻ từ đỉnh xuống cạnh đáy của mặt bên đó.
+ 2 mặt bên cùng vuông góc với đáy thì giao tuyến của chúng vuông góc với đáy.
2. Công thức tính thể tích khối chóp
Cho khối chóp có đường cao là h
Diện tích đa giác đáy là S
Khi đó thể tích
3. Thể tích một số khối chóp đặc biệt
a. Khối tứ diện đều: Là khối chóp có tất cả các cạnh bằng nhau
Tất cả các mặt đều là các tam giác đều. Chân đường cao là trọng tâm của đáy
Bài toán: Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Tính thể tích tứ diện ABCD
Lời giải:
Gọi G là trọng tâm tam giác BCD. Do ABCD là tứ diện đều nên
Suy ra :
Vậy thể tích khối tứ diện đều là:
b. Khối chóp tam giác đều
- Là hình chóp có tất cả các cạnh bên bằng nhau, đáy là tam giác. Chân đường cao là trọng tâm của tam giác đáy.
Bài toán 1: Cho khối chóp S.ABC đều, đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Cạnh bên bằng . Tính thể tích khối chóp.
Lời giải:
Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Ta có
Bài toán 2: Cho khối chóp S.ABC đều có đáy ABC là tam giác vuông tại B. . Các cạnh bên tạo với đáy góc . Tính
Lời giải:
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp . Do vuông tại B nên O là trung điểm của AC.
Ta có :
Áp dụng định lí pytago cho ta được
c. Khối chóp tứ giác đều
- Là hình chóp có tất cả các cạnh bên bằng nhau. Đáy là hình vuông, chân đường cao là tâm của hình vuông.
Bài toán: Cho khối chóp đều S.ABCD đáy vuông cạnh a. Các cạnh bên dài 2a. Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
Lời giải:
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. Ta có
Áp dụng pytago cho ta được
Diện tích ABCD là
d. Chóp tam giác có 3 cạnh bên đôi một vuông góc.
- Giả sử 3 cạnh bên có độ dài lần lượt là a, b và c. Khi đó thể tích khối chóp này là:
d. Khối tứ diện gần đều
- Là tứ diện có các cặp cạnh đối bằng nhau.
Bài toán: Cho tứ diện ABCD có , và . Tính thể tích khối tứ diện ABCD.
4. Công thức tỉ số thể tích
Bài toán: Cho hình chóp S.ABC. Trên các cạnh SA, SB, SC lần lượt lấy các điểm
Khi đó tỉ số thể tích:
VD1. Cho hình chóp S.ABC có thể tích là 120.
Trên các cạnh SA, SB, SC lần lượt lấy M, N, Q sao cho: ; và . Tính thể tích khối chóp S.MNQ?
Lời giải:
Từ giả thiết ta có:
;
Áp dụng công thức tỉ số thể tích ta có:
Suy ra
VD2. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B. và , . Lấy M trung điểm SA và N trung điểm SB.
a. Tính thể tích khối chóp S.ABC
b. Tính thể tích khối đa diện
Lời giải:
- Chú ý: Khi áp dụng phương pháp tỉ số thể tích ta chỉ được áp dụng cho khối chóp tam giác. Nếu không là khối chóp tam giác thì ta nên chia khối chóp đã cho thành các khối chóp tam giác để có thể dùng được phương pháp thể tích.
5. Luyện tập
Dạng 1. Khối chóp có cạnh bên vuông góc với đáy
Bài 1. Cho hình chóp S.ABC đáy là tam giác vuông tại B. , . SA vuông góc với đáy và . Tính thể tích khối chóp S.ABC
Bài 2. Cho hình chóp S.ABC đáy là tam giác đều cạnh a. SA vuông góc với đáy. Góc giữa SC và đáy bằng . Tính thể tích khối chóp S.ABC
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD đáy vuông cạnh a. SA vuông góc với đáy và góc giữa (SBD) và (ABCD) bằng . Tính .
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình chữ nhật có ; . Hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy. Khoảng cách từ A đến mp (SCD) bằng . Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
Dạng 2. Khối chóp có mặt bên vuông góc với đáy
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD đáy vuông cạnh a. Mặt bên SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp S.ABCD
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thang vuông tại A và D. Tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết và góc giữa SC với đáy bằng . Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
Dạng 3. Khối chóp có các cạnh bên bằng nhau
Bài 1. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a. Khoảng cách từ A đến (SBC) bằng . Tính thể tích khối chóp S.ABC
Bài 2. Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC. Đáy ABC vuông tại B, . M là trung điểm SA. Khoảng cách từ M đến (SBC) bằng Tính thể tích khối chóp S.ABC
Dạng 4. Tỉ số thể tích
Bài 1. Cho tứ diện ABCD. Gọi B’ và C’ lần lượt là trung điểm của AB và AC. Tính thể tích của khối tứ diện AB’C’D’ biết thể tích của ABCD là 100
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy vuông cạnh a. SA vuông góc với đáy. Góc giữa SC và đáy bằng . Lấy A’ trên SA sao cho . Mặt phẳng qua A’ và song song với đáy cắt các cạnh SB, SC, SD lần lượt tại B’, C’, D’. Tính thể tích khối chóp S.A’B’C’D’.
Bài viết liên quan
- Thể tích khối lăng trụ và cách giải bài tập - Toán lớp 12
- Tỉ số thể tích khối đa diện và cách giải bài tập - Toán lớp 12
- Công thức tính thể tích khối lăng trụ đầy đủ, chi tiết nhất - Toán lớp 12
- Công thức về tỉ số thể tích khối đa diện chi tiết nhất - Toán lớp 12
- Mặt cầu và phương pháp giải bài tập - Toán lớp 12