Các dạng toán về phương trình mặt cầu và cách giải - Lớp 12
Hamchoi.vn giới thiệu 50 Các dạng toán về phương trình mặt cầu và cách giải - Lớp 12 lớp 12 gồm các dạng bài tập có phương pháp giải chi tiết và các bài tập điển hình từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh biết cách làm. Bên cạnh có là 10 bài tập vận dụng để học sinh ôn luyện dạng Toán 12 này.
Các dạng toán về phương trình mặt cầu và cách giải - Lớp 12
I. LÝ THUYẾT
Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) tâm I (a; b; c) và bán kính R có phương trình là
(1).
Phương trình mặt cầu nói trên có thể viết dưới dạng
(2) với
Từ đó ta có phương trình (2) với điều kiện là phương trình mặt cầu tâm I (-a; -b; -c) có bán kính là
Đặc biệt nếu mặt cầu (S) có thì phương trình mặt cầu (S) là
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
Dạng 1: Xác định tâm và bán kính mặt cầu – Điều kiện để (S) là một mặt cầu.
Phương pháp giải:
Xét phương trình :
Khi đó mặt cầu có tâm I (a; b; c), bán kính R
+) Xét phương trình :
Khi đó mặt cầu có:
Điều kiện để (S) là phương trình mặt cầu là
+) Đặc biệt: , suy ra (S) có
Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu . Tính tọa độ tâm I và bán kính R của (S).
A. I (-1; 2; 1) và R = 3
B. I (1; -2; -1) và R = 3
C. I (-1; 2; 1) và R = 9
D. I (1; -2; -1) và R = 9
Hướng dẫn giải
Dựa vào phương trình mặt cầu , ta có tâm và .
Chọn A.
Ví dụ 2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình . Tính tọa độ tâm I và bán kính R của (S).
A. Tâm I (-1; 2; -3) và bán kính R = 4
B. Tâm I (1; -2; 3) và bán kính R = 4
C. Tâm I (-1; 2; 3) và bán kính R = 4
D. Tâm I (1; -2; 3) và bán kính R = 16.
Hướng dẫn giải
Chọn A.
Ví dụ 3: Cho phương trình . Tìm tất cả giá trị của m để (S) là một phương trình mặt cầu.
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Chọn C.
Dạng 2: Viết phương trình mặt cầu khi biết tâm và bán kính
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định tâm I (a; b; c).
Bước 2: Xác định bán kính R của (S).
Bước 3: Thế vào phương trình (S):
Dạng phương trình mặt cầu (S) có tâm I (a; b; c) và bán kính R.
Ví dụ 4: Trong không gian Oxyz cho điểm A (-1; 2; 0), viết phương trình mặt cầu tâm A bán kính bằng 4
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Dạng phương trình mặt cầu :
Tâm là A suy ra a = -1, b = 2, c = 0 và R = 4
Thế vào phương trình mặt cầu (S) ta được :
Chọn A.
Ví dụ 5: Trong không gian Oxyz cho A (-2; 1; 0), B (2; -1; 2). Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm B và đi qua điểm A.
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Dạng phương trình mặt cầu :
Tâm B (2; -1; 2).
Bán kính :
Vậy phương trình mặt cầu là:
Chọn B.
Dạng 3: Viết phương trình mặt cầu biết tâm và tiếp xúc với mặt phẳng
Phương pháp giải:
Cho điểm I (a; b; c) và mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0
Vì mặt cầu tiếp xúc với mặt phẳng nên ta có
Từ đó viết được phương trình mặt cầu tâm I và bán kính R đã tính phía trên.
Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A (2; 1; 1) và mặt phẳng (P): 2x – y + 2z + 1 = 0. Phương trình mặt cầu tâm A tiếp xúc với mặt phẳng (P) là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải :
Vì mặt cầu tâm A tiếp xúc với mặt phẳng (P) nên bán kính của mặt cầu là
Vậy phương trình mặt cầu là :
Chọn A.
Dạng 4: Viết phương trình mặt cầu biết tâm và tiếp xúc với đường thẳng
Phương pháp giải:
Cho điểm I (a; b; c) và đường thẳng d.
Gọi H là tiếp điểm của đường thẳng d và mặt cầu tâm I. Tìm H.
Khi đó bán kính của mặt cầu R = IH.
Ví dụ 7: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng và điểm I (1; -2; 3). Phương trình mặt cầu có tâm I và tiếp xúc với d là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Gọi H là tiếp điểm của đường tròn lớn tâm I và đường thẳng d.
Vì H thuộc d nên H (-1 + 2t; 2 + t; -3 – t). Suy ra .
Vectơ chỉ phương của d là
Vì IH vuông góc với đường thẳng d nên
(2t – 2).2 + (t + 4).1 + (-t – 6 ).(-1) = 0
t = -1
Suy ra .
Vì mặt cầu tiếp xúc với đường thẳng nên bán kính của mặt cầu:
R = IH
=
Vậy phương trình mặt cầu là
Chọn B.
Dạng 5: Viết phương trình mặt cầu (S) biết tâm I và đường thẳng d cắt mặt cầu theo dây cung AB
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính khoảng cách từ tâm I đến đường thẳng d
Bước 2: Dựa vào giả thuyết đề cho, ta tính độ dài dây cung AB. Suy ra độ dài AH (với H là trung điểm AB)
Bước 3: Tính IA theo định lý Pytago cho tam giác vuông AIH. Suy ra bán kính R = IA.
Bước 4: Viết phương trình mặt cầu (S) tâm I và bán kính R đã tính bên trên.
Ví dụ 8: Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I (2; 3; -1) và cắt đường thẳng tại hai điểm A, B với AB = 16.
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Gọi H là hình chiếu vuông góc của I trên đường thẳng d.
Vì H thuộc d nên H (-1 + t; 1 – 4t; t). Suy ra
Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là
Vì IH vuông góc với đường thẳng d nên
(t – 3).1 + (-4t – 2).(-4) + (t + 1).1 = 0
.
Suy ra nên
Vì AB = 16 nên
Áp dụng định lí Py – ta – go trong tam giác vuông IAB ta có:
Vậy bán kính mặt cầu là R = IA =
Khi đó phương trình mặt cầu là
Chọn A.
Dạng 6: Viết phương trình mặt cầu (S) biết tâm I và mặt cầu cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn (C)
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính khoảng cách từ tâm I đến mặt phẳng (P)
Bước 2: Dựa vào giả thuyết đề cho, ta tính bán kính r của đường tròn giao tuyến. Suy ra bán kính mặt cầu
Bước 3: Kết luận phương trình mặt cầu (S)
Ví dụ 9: Cho mặt cầu (S) có tâm I (1; 0; 1) và mặt phẳng (Q): 2x – y + z + 7 = 0. Viết phương trình mặt cầu (S) sao cho (Q) cắt (S) theo một hình tròn có diện tích là .
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Ta có :
Gọi r là bán kính đường tròn giao tuyến của (S) và mặt phẳng (Q). Ta có diện tích đường tròn giao tuyến là
Gọi R là bán kính mặt cầu (S) cần tìm.
Theo giả thiết:
Vậy (S):
Chọn B.
Dạng 7: Phương trình mặt cầu biết tâm thuộc một đường thẳng và thỏa mãn một điều kiện cho trước
Phương pháp giải:
Bước 1: Rút tọa độ tâm I theo đường thẳng d đã cho trước.
Giả sử điểm I là tâm của mặt cầu và đường thẳng d có phương trình
Khi đó nếu thì ta có
Bước 2: Dựa vào yêu cầu bài toán lập một phương trình theo biến t để giải
Tọa độ tâm I
Bước 3: Xác định bán kính R của mặt cầu
Bước 4: Viết phương trình mặt cầu (S).
Ví dụ 10: Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I thuộc đường thẳng và (S) tiếp xúc với hai mặt phẳng x + 2y + 2z + 3 = 0 và x + 2y + 2z + 7 = 0.
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Do I thuộc d nên tâm mặt cầu có tọa độ dạng I (t; -1; -t). Khi đó do (S) tiếp xúc với (P), (Q) nên khoảng cách từ I tới (P), (Q) là bằng nhau và cùng bằng bán kính mặt cầu.
Hay
t = 3 I (3; -1; -3).
Thay vào phương trình khoảng cách ta được . Vậy phương trình mặt cầu:
Chọn D
III. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1 : Mặt cầu:
có tâm I là :
A. I (1 ; -2 ; 0)
B. I (-1 ; 2 ; 0)
C. I (1 ; 2 ; 0)
D. I (-1 ; -2 ; 0).
Câu 2 : Mặt cầu:
có tâm I là :
A. I (8 ; -2 ; 0)
B. I (-4 ; 1 ; 0)
C. I (-8 ; 2 ; 0)
D. I (4 ; -1 ; 0).
Câu 3 : Mặt cầu:
có tọa độ tâm I và bán kính R là :
A. I (2; 0; 0),
B. I (2; 0; 0),
C. I (0; 2; 0),
D. I (-2; 0; 0),
Câu 4: Phương trình nào sau đây là phương trình mặt cầu?
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, giả sử tồn tại mặt cầu (S) có phương trình . Nếu (S) có đường kính bằng 12 thì a nhận những giá trị nào?
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Mặt cầu tâm I (1; 3; 2), bán kính R = 4 có phương trình
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Trong không gian Oxyz cho A (-2; 1; 0), B (2; -1; 2). Viết phương trình mặt cầu (S) có đường kính là AB.
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I (1; 2; -3) và đi qua A (1; 0; 4).
A.
B.
C.
D.
Câu 9: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt cầu (S) có tâm I (-1; 2; 1) và tiếp xúc với mặt phẳng (P): x – 2y – 2z – 2 = 0 là
A.
B.
C.
D.
Câu 10: Trong không gian Oxyz, mặt cầu:
cắt mặt phẳng (P): x + y – z + 4 = 0 theo giao tuyến là đường tròn (C). Tính diện tích S của hình tròn giới hạn bởi (C).
A.
B.
C.
D.
Câu 11: Viết phương trình mặt cầu (S) đi qua hai điểm A (2; 6; 0), B (4; 0; 8) và có tâm thuộc
A.
B.
C.
D.
ĐÁP ÁN
Bài viết liên quan
- Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải - Toán lớp 12
- Các dạng toán về phương trình đường thẳng và cách giải - Toán lớp 12
- Bài toán về vị trí tương đối trong tọa độ không gian và cách giải - Toán lớp 12
- Các bài toán về góc trong không gian và cách giải - Toán lớp 12
- Các bài toán về khoảng cách trong không gian và cách giải - Toán lớp 12