20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí cực hay có lời giải mới nhất
20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí cực hay có lời giải mới nhất (Đề số 1)
-
3725 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vật dao động tắt dần có:
Đáp án A.
Vật dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
Câu 2:
Xét dao động điều hòa của con lắc đơn tại một điểm trên mặt đất. Khi con lắc đơn đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì:
Đáp án C.
Khi con lắc đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì độ lớn của lực phục hồi giảm.
Câu 3:
Hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là cm và cm. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án A.
Hai dao động này ngược pha nhau.
Câu 4:
Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc ω. Cơ năng dao động của chất điểm là:
Đáp án C.
Cơ năng của dao động được xác định bằng biểu thức E = 0,5mω2A2.
Câu 5:
Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là cm và cm. Biên độ dao động của vật là:
Biên độ tổng hợp của hai dao động vuông pha .
Đáp án A.
Câu 6:
Tốc độ lan truyền sóng trong một môi trường phụ thuộc vào:
Tốc độ lan truyền sóng trong một môi trường phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền sóng.
Đáp án B.
Câu 7:
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(10πt + 0,5π) (t tính bằng s). Tần số dao động của vật là:
Tần số dao động của vật là f = 5 Hz.
Đáp án D.
Câu 8:
Một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Tần số góc dao động của con lắc là:
Tần số góc dao động của con lắc đơn .
Đáp án C.
Câu 9:
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A. Quãng đường mà chất điểm đi được trong một chu kì là:
Quãng đường mà chất điểm đi được trong một chu kì là 4A.
Đáp án B.
Câu 10:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k, vật nặng có khối lượng m. Độ dãn của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là:
Độ giãn của lò xo tại vị trí cân bằng .
Đáp án D.
Câu 11:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang. Nếu biên đô dao động của con lắc tăng lên gấp đôi thì tần số dao động của con lắc:
Tần số dao động của con lắc không phụ thuộc vào biên độ, do vậy khi tăng biên độ lên gấp đôi thì tần số dao động của con lắc vẫn không đổi.
Đáp án B.
Câu 12:
Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là:
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha gọi là bước sóng.
Đáp án B.
Câu 13:
Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây với vận tốc v và bước sóng λ. Hệ thức đúng là:
Hệ thức liên hệ giữa vận tốc truyền sóng v, bước sóng λ và tần số sóng f là v = λf.
Đáp án B.
Câu 14:
Tại một nơi chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với:
Chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với căn bậc hai chiều dài con lắc.
Đáp án A.
Câu 15:
Dao động cưỡng bức có tần số:
Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số dao động của lực cưỡng bức.
Đáp án B.
Câu 16:
Con lắc đơn có chiều dài 1 m, dao động điều hòa với tần số 0,5 Hz. Lấy π = 3,14. Gia tốc trọng trường tại nơi treo con lắc là:
Ta có .
Đáp án C.
Câu 17:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Khi vật ở vị trí cân bằng lò xo giãn 4 cm. Kích thích cho vật nặng của con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 3 cm. Độ giãn cực đại của lò xo khi vật dao động là:
Độ giãn cực đại của lò xo là:
Δlmax = Δl0 + A = 7 cm.
Đáp án C.
Câu 18:
Cho hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt x1 = 2cos(ωt) cm, x2 = 4cos(ωt + π) cm. Ở thời điểm bất kì, ta luôn có:
Với hai đại lượng ngược pha, ta luôn có .
Đáp án D.
Câu 19:
Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Khoảng thời gian giữa hai thời điểm liên tiếp động năng bằng thế năng là 0,2 s. Chu kì dao động của con lắc là:
Khoảng thời gian giữa hai lần động năng bằng thế năng là:
.
Đáp án D.
Câu 20:
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + 0,5π). Mốc thời gian được chọn là lúc chất điểm:
Mốc thời gian được chọn là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
Đáp án D.
Câu 21:
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với bước sóng 4 cm. Quãng đường mà sóng truyền đi được trong 5 chu kì là:
Quãng đường mà sóng truyền đi được trong 5 chu kì là S = 5λ = 20 cm.
Đáp án A.
Câu 22:
Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có khối lượng m và lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng 40 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số ωF. Biết biên độ dao động của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi ωF thì biên độ dao động của viên bi thay đổi và khi ωF = 10 rad/s thì biên độ dao động của viên bi đạt giá trị cực đại. Khối lượng m của viên bi bằng:
Viên bi dao động với biên độ cực đại khi xảy ra cộng hưởng ω = ωF.
→
Đáp án B.
Câu 23:
Li độ và vận tốc của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào thời gian theo phương trình lần lượt là và . Hệ thức liên hệ giữa φ1 và φ2 là:
Vận tốc biến thiên sớm pha hơn so với li độ một góc 0,5π.
→ φ2 – φ1 = 0,5π.
Đáp án C.
Câu 24:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k gắn với vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật trong quá trình dao động có đồ thị như hình vẽ. Thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là:
Trong quá trình dao động của vật, lò xo bị nén.
→ A > Δl0.
Ta có .
→ A = 2Δl0.
Vậy thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là:
Đáp án A.
Câu 25:
Vận tốc của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào thời gian theo đồ thị như hình vẽ. Mốc thời gian được chọn là lúc chất điểm:
Gốc thời gian được chọn là lúc vận tốc của vật bằng 0 và chuyển động theo chiều âm.
→ Vật đang ở biên dương.
Đáp án D.
Câu 26:
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có g = 9,8 m/s2. Biết khối lượng của quả nặng m = 500 g, sức căng dây treo khi con lắc ở vị trí biên là 1,96 N. Lực căng dây treo khi con lắc đi qua vị trí cân bằng là:
Lực căng dây tại biên và lực căng dây tại vị trí cân bằng tương ứng với lực căng dây cực tiểu và cực đại.
+ Ta có:
Đáp án B.
Câu 27:
Một sóng cơ lan truyền từ M đến N với bước sóng 12 cm. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền và bằng 4 mm. Biết vị trí cân bằng của M và N cách nhau 9 cm. Tại thời điểm t, phần tử vật chất tại M có li độ 2 mm và đang tăng thì phần tử vật chất tại N có:
Độ lệch pha giữa hai dao động:
.
Tại thời điểm t, M đang có li độ u = 2 mm và đang tăng. Biểu diễn vị trí này trên đường tròn.
Từ hình vẽ ta thấy rằng N có li độ mm và đang tăng.
Đáp án D.
Câu 28:
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng 4 N/cm và vật nặng có khối lượng 1 kg. Hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,04. Lúc đầu đưa vật tới vị trí cách vị trí cân bằng 4 cm rồi buông nhẹ. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ lớn nhất vật đạt được khi dao động là:
Tốc độ lớn nhất mà vật đạt được:
.
Đáp án B.
Câu 29:
Một con lắc đơn có chiều dài 20 cm dao động với biên độ góc 6o tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí có li độ góc 3o theo chiều âm. Phương trình dao động của con lắc là:
Tần số góc của dao động .
Gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí có li độ α = 3o = 0,5αo theo chiều âm.
Vậy phương trình dao động của vật là:
Đáp án C.
Câu 30:
Một con lắc đơn dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 1%. Phần năng lượng của con lắc mất đi sau một dao động toàn phần là:
Phần năng lượng mà con lắc mất đi:
Đáp án B.
Câu 31:
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 8 cm. Khoảng thời gian ngắn nhất chất điểm đi từ li độ 4 cm đến li độ -4 cm là 0,1 s. Quãng đường lớn nhất mà chất điểm đi được trong 1 s là:
Đáp án D.
Câu 32:
Cho hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là cm và cm. Tại thời điểm t, dao động thứ nhất có li độ cm và chuyển động nhanh dần. Khi đó dao động thứ hai:
Tại thời điểm cm và đang chuyển động nhanh dần (chuyển động theo chiều âm) dao động thứ hai chậm pha hơn 0,5π sẽ chuyển động chậm dần (ra biên) tại li độ x = 0,5A2 = 4 cm.
Đáp án C.
Câu 33:
Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Gọi (C) là đường tròn thuộc mặt nước với bán kính 4λ đi qua O mà trên đó các phần tử nước đang dao động. Trên (C), số điểm mà phần tử nước dao động cùng pha với dao động của nguồn O là:
Đáp án C.
Câu 34:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Chọn trục tọa độ có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc O ở vị trí cân bằng. Kích thích cho vật nặng của con lắc dao động điều hòa theo phương trình (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy g = π2 = 10 m/s2. Thời điểm vật qua vị trí lò xo không biến dạng lần đầu tiên là
Đáp án D.