IMG-LOGO

20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí cực hay có lời giải mới nhất (Đề số 17)

  • 3719 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong nguyên tử Hiđrô khi êlectron nhảy từ quỹ đạo N về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ1, khi êlectron nhảy từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng là λ1. Chọn phương án đúng :

Xem đáp án

Đáp án B

+ Các mức năng lượng kích thích của nguyên tử Hidro được xác định bởi En=-E0n2.

hcλ41=E012-E042hcλ32=E022-E032λ41λ31=122-132112-142=427.


Câu 3:

Tia Rơnghen có

Xem đáp án

Đáp án A

+ Tia Ronghen có cùng bản chất với sóng vô tuyến


Câu 5:

Tìm kết luận đúng khi nói về các dãy quang phổ trong quang phổ phát xạ của nguyên tử Hyđrô

Xem đáp án

Đáp án D

+ Trong các dãy quang phổ của nguyên tử Hidro thì dãy Laiman nằm trong vùng tử ngoại


Câu 8:

Đồng vị Na24 phóng xạ β- với chu kỳ bán rã T, tạo thành hạt nhân con Mg24. Tại thời điểm ban đầu khảo sát thì tỷ số khối lượng Mg24 và Na24 là 0,25. Sau thời gian 3T thì tỷ số trên là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Theo giả thuyết bài toán, tại thời khảo sát t1, ta có:

NMgNNat0=1-2-t0T2-t0T=0,252-t0T=0,8

Tỉ số trên sau khoảng thời gian t=3T

NMgNNat=3T=1-2-t0+3TT2-t0+3TT=1-2-t0T2-3TT2-t0T2-3TT=1-0,8.2-30,8.2-3=9.


Câu 9:

Tính chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm t1, tỷ số giữa hạt mẹ và hạt con là 1 : 7. Tại thời điểm t2 sau 414 ngày, tỷ số đó là 1 : 63

Xem đáp án

Đáp án B

+ Ta có:NΔN=2-t1T1-2-t1T=17NΔN=2-t1+414T1-2-t1+414T=1632-t1T=0,1252-t1+414T=0,015627T=138ngày


Câu 15:

Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 2 cm, chu kỳ T = 1,2 s, pha ban đầu là π/3. Quãng đường con lắc đi được trong 4 s đầu tiên là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Ta tách Δt=3,6s+0,4s.

+ Quãng đường vật đi được trong 3T=3,6s luôn là 12A=24cm.

  Quãng đường vật đi được trong 0,4 s kể từ vị trí x=0,5A (pha ban đầu bằng 60°) là 1,5A=3cm.

S=24+3=27cm 


Câu 16:

Trong một dao động điều hòa có chu kỳ T thì thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có gia tốc cực đại đến vị trí có gia tốc bằng một nửa gia tốc cực đại là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có gia tốc cực đại đến vị trí có gia tốc bằng một nửa gia tốc cực đại là Δt=T6.


Câu 17:

Mạch RLC nối tiếp gồm cuộn dây (L,r) và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế u = 302cos(100πt – π/6) V. Điều chỉnh C để UC = UCmax = 50 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây khi đó là:

Xem đáp án

Đáp án C

+ Khi xảy ra cực đại của điện áp hiệu dụng trên tụ điện thì ud sớm pha hơn u một góc 0,5π

Ud=UCmax2-U2=502-302=40V

ud=402cos100πt+π3V


Câu 20:

Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40πt mm và uB = 2cos(40πt + π) mm . Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Gọi H là một điểm bất kì nằm trên BM. Tương tự, để H cực đại thì:

d1-d2=k+12λ

+ Từ hình vẽ ta thấy khoảng giá trị của hiệu số d1-d2: AM-2AMd1-d2AB

+ Kết hợp hai phương trình trên ta thu được:AM1-2λ-12kABλ-12

-6,02k12,8

Vậy sẽ có 19 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM


Câu 22:

Hai nguồn sóng trên mặt nước là S1,S2 cách nhau S1S2 = 9λ phát ra hai sóng có phương trình u1 = asinωt và u2 = acosωt. Sóng không suy giảm. Số điểm giao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn vuông pha

-S1S2λ+14kS1S2λ+14-8,75k9,25có 18 điểm


Câu 25:

Mạch xoay chiều nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm L, điện trở R=1503Ω và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế u = U0cos2πft V với f thay đổi được. Khi f = f1 = 25 Hz hay f = f2 = 100 Hz thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng như nhau nhưng lệch pha nhau 600. Cảm kháng cuộn dây khi f = f1

Xem đáp án

Đáp án A

+ Ta có I1=I2P1=P2cosφ1=cosφ2φ1=-φ2=-30°

f1 và  f2 là hai giá trị của tần số cho cùng giá trị hiệu dụng của dòng điện

ω1ω2=1LC

ZL2=ZC1

tanφ1=ZL1-ZC1R=-13ZL2-ZL1R=133ZL1R=13ZL1=50Ω


Câu 26:

Mạch RLC nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm (L,r) và tụ điện C. Khi hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là u=652cosωt V thì các điện áp hiệu dụng trên điện trở và cuộn dây đều bằng 13 V còn điện áp trên tụ là 65 V, công suất tiêu thụ trên toàn mạch là 25 W. Hệ số công suất của mạch là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Để đơn giản, ta chuẩn hóa UR=1UC=5Ud=Ur2+UL2=1UC=5Ur=1-UL2.

+ Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch:

U2=52=UR+Ur2+UL-UC225=1+1-UL22+UL-52UL=513Ur=1213

Hệ số công suất của mạch cosφ=UR+UrU=1+12135=513.


Câu 27:

Đặt điện áp xoay chiều u=1002cos100πtV vào hai đầu mạch gồm điện trở R nối tiếp với cuộn thuần cảm và tụ điện có điện dung thay đổi. Ban đầu điều chỉnh tụ điện để công suất trong mạch cực đại, sau đó giảm giá trị của C thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ

Xem đáp án

Đáp án C

+ Ta có giá trị của ZC để xảy ra cực đại của điện áp hiệu dụng trên tụ

ZC=R2+ZLZL>ZL(giá trị của dung kháng để mạch xảy ra cộng hưởng)

Khi mạch xảy ra cộng hưởng (công suất tiêu thụ trên mạch là cực đại), ta giảm C ZC tăng thì UC tăng đến cực đại rồi giảm


Câu 28:

Mạch RLC nối tiếp theo thứ tự gồm C, biến trở R và cuộn dây thuần cảm L. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế uAB = U0cos(100πt – π/3) V. Thay đổi R ta thấy khi R = 200 Ω thì cường độ dòng điện nhanh pha hơn hiệu điện thế hai đầu mạch. P = Pmax = 100 W và UMB = 200 V (M là điểm nằm giữa tụ và điện trở). Hệ thức đúng là :

Xem đáp án

Đáp án B

+ Dòng điện sớm pha hơn điện áp ZC>ZL

Khi R=R0 công suất tiêu thụ của mạch là cực đại, ta có R0=ZL-ZC=ZC-ZL, Z=2R0. 

+ Điện áp hai đầu đoạn mạch Pmax=U22R0U=2R0Pmax=2.200.100=200V.

U=UMB2R0=R02+ZL2ZL=R0ZC=2R0.

+ Vậy ZC=2ZL.


Câu 29:

Mạch dao động LC gồm tụ C = 200 nF và cuộn thuần cảm L = 2 mH. Biết cường độ dòng điện cực đại trên L là I0 = 0,5 A. Khi cường độ dòng điện trên L là i = 0,4 A thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ U0=LCI0=2.10-3200.10-90,5=50V

Hiệu điện thế trên hai bản tụ khi i=0,4A là

u=U01-iI02=501-0,40,52=30V


Câu 31:

Mạch dao động LC có C = 0,2 μF, L = 2 mH . Do mạch có điện trở R = 0,01 Ω, nên dao động trong mạch tắt dần. Để duy trì dao động với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là U0 = 12 V thì phải cung cấp cho mạch một công suất là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Dòng điện cực đại trong mạch

I0=CLU0=0,2.10-62.10-312=0,12A

Công suất cung cấp cho mạch bằng công suất tỏa nhiệt trên điện trở

P=0,5I02R=0,5.0,122.0,01=72.10-6W


Câu 32:

Trong một mạch dao động LC lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện qua cuộn cảm giảm từ độ lớn cực đại xuống còn một nửa độ lớn cực đại là 800 μs. Khoảng thời gian ngắn nhất để năng lượng từ trường trong mạch giảm từ độ lớn cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Khoảng thời gian ngắn nhất để dòng điện giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là Δt=T6=800μsT=4800μs

+ Năng lượng từ trường trong mạch giảm từ cực đại đến còn một nửa trong khoảng thời gian Δt=0,125T=600μs


Câu 34:

Trong mạng điện 3 pha tải đối xứng, khi cường độ dòng điện qua một pha là cực đại I0 thì dòng điện qua hai pha kia sẽ có cường độ

Xem đáp án

Đáp án D

+ Trong mạng điện 3 pha tải đối xứng, khi cường độ dòng điện qua một pha là cực đại I0 thì dòng điện qua hai pha kia sẽ có cường độ bằng I02, ngược chiều với dòng trên


Câu 36:

Quang phổ của mặt trời quan sát được trên Trái Đất là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Quang phổ của Mặt Trời thu được trên Trái Đất là quang phổ vạch hấp thụ


Câu 38:

Cuộn sơ cấp của máy biến áp có N1 = 2200 vòng mắc vào mạng điện 110 V. Để có thể thắp sáng bóng đèn 3 V thì số vòng của cuộn sơ cấp là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Áp dụng công thức của máy biến áp N2N1=U2U1

Để thắp sáng được bóng đèn thì  U2=3VN2=31102200=60 vòng


Câu 39:

Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 7 là 4,5 mm. Khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, từ hai khe đến màn D = 1,5 m. Bước sóng ánh sáng là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 7 là 5i=4,5mmi=0,9mm.

Bước sóng dùng làm thí nghiệm λ=aiD=1.10-3.0,9.10-31,5=0,6μm


Câu 40:

Hai dao động điều hòa theo phương Ox có đồ thị li độ - thời gian được cho như hình vẽ. Hiệu số t2-t1 gần nhất giá trị nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án D

+ Từ đồ thị, ta có 0,25T2=0,25sT2=1s

Mặc khác T2=1,5T11,5ω2=ω1

 

+ Tại thời điểm t=0 hai dao động cùng đi qua vị trí cân bằng lần đầu tiên. Tại thời điểm t1 hai dao động có cùng li độ x1=x2=25A2. Biểu diễn các vị trí này trên đường tròn.

+ Ta có t=270°+βω1=270-αω2cosα=25270°+β=1,5270-αα=arcos25α=66,42°β=35,37°

+ Thời điểm t2 ứng với thời điểm dao động (1) đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương, tương ứng với góc quét Δφ=90°-35,37°=54,63°

Vậy t2-t1=Δφ360°T1=54,63°360°.11,50,1s.

 


Bắt đầu thi ngay