20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí cực hay có lời giải mới nhất
20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí cực hay có lời giải mới nhất (Đề số 9)
-
3710 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có các phương trình dao động là : = 3cos(ωt ‒ 0,25π) cm và = 4cos(ωt + 0,25π) cm. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên là
Đáp án A
+ Biên độ tổng hợp của hai dao động vuông pha
Câu 2:
Công thức liên hệ giữa tần số, tốc độ truyền sóng và bước sóng là
Đáp án A
+ Công thức liên hệ
Câu 3:
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng
Đáp án C
+ Trong hiện tượng giao thoa sóng nước khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp trên đoạn thẳng nối hai nguồn là một nửa bước sóng
Câu 4:
Một dây đàn hồi dài 60 cm phát ra một âm có tần số f = 100 Hz, ta thấy có 4 nút kể cả 2 nút ở hai đầu dây. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng
Đáp án A
+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với đầu cố định , trong đó n là số bó sóng.
→ Trên dây có 4 nút sóng ->n=3, vậy
Câu 5:
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý tương ứng với đặc trưng vật lý nào dưới đây của âm?
Đáp án A
+ Độ cao là đặc trưng sinh lý của âm tương ứng với tần số.
Câu 6:
Một dòng điện có phương trình i = 2cos100πt A. Giá trị hiệu dụng của dòng điện là
Đáp án C
+ Giá trị hiệu dụng của dòng điện A
Câu 7:
Đặt vào hai đầu tụ điện có điện dung C một điện áp xoay chiều . Biểu thức cường độ dòng điện i chạy trong mạch là
Đáp án A
+ Biểu thức dòng điện trong mạch
Câu 8:
Cho mạch điện RLC nối tiếp, trong đó R = 40 Ω, .Điện áp hai đầu đoạn mạch là V. Tổng trở của mạch là
Đáp án C
+ Tổng trở của mạch
Câu 9:
Một máy biến áp có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V. Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến áp. Số vòng dây giữa cuộn thứ cấp là
Đáp án B
+ Số vòng dây ở cuộn thứ cấp vòng
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
+ Electron có thể di chuyển từ vật này sang vật khác → D sai
Câu 11:
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích ‒2 µC từ A đến B là 4 mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
Đáp án D
+ Ta có
Câu 12:
Lực lạ thực hiện một công là 840 mJ khi dịch chuyển một điện tích C giữa hai cực bên trong một nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện này là
Đáp án C
+ Suất điện động của nguồn điện
Câu 14:
Một bình điện phân đựng dung dịch có anot làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 Ω, được mắc vào hai cực của bộ nguồn = 9 V, điện trở trong r = 1 Ω. Khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 5 giờ có giá trị là
Đáp án C
+ Dòng điện chạy qua bình
Khối lượng đồng bám vào catot
Câu 16:
Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với
Đáp án C
+ Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với các điện tích đứng yên.
Câu 17:
Một hạt proton chuyển động với vận tốc m/s vào vùng không gian có từ trường đều B = 0,02 T theo hướng hợp với vectơ cảm ứng từ một góc . Biết diện tích của hạt proton là C. Lực Lozent tác dụng lên hạt có độ lớn là
Đáp án C
+ Độ lớn của lực Lorenxo
Câu 18:
Hai khung dây trong có mặt phẳng song song với nhau đặt trong từ trường đều. Khung dây một có đường kính 20 cm và từ thông qua nó là 30 Wb. Khung dây hai có đường kính 40 cm từ thông qua nó là
Đáp án B
+ Ta có với
Câu 19:
Khi núm xoay của đồng hồ đo điện đa năng hiện số DT‒830B đặt ở vị trí DCV 20 V thì nó được dùng làm chức năng
Đáp án A
+ DCV (Direct current Volt) → đo dòng không đổi với giới hạn đo là 20V
Câu 20:
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng
Đáp án A
+ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng bị gãy khúc khi truyền xuyên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
Câu 21:
Một người có điểm cực cận cách mắt 100 cm để nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 25 cm thì phải đeo sát mắt một kính
Đáp án C
+ Để nhìn vật được ở cách mắt 25 cm thì ảnh của vật tại vị trí này phải nằm ở vị trí đúng bằng điểm cực cận
→ thấu kính hội tụ
Câu 22:
Một vật dao động điều hòa trên trục x’Ox với gốc tọa độ O là vị trí cân bằng của vật. Khi vật ở li độ = 2 cm và = 3 cm thì nó có vận tốc tương ứng là và . Biên độ và chu kì dao động là
Đáp án D
+ Tần số góc của dao động
→ Biên độ của giao động
Câu 23:
Một quả cầu khối lượng m treo vào lò xo có độ cứng k làm lò xo giãn một đoạn 4 cm. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng một đoạn và thả nhẹ. Lấy g = m/. Chu kì dao động của vật là
Đáp án D
+ Chu kì dao động của vật
Câu 24:
Một con lắc đơn có khối lượng m = 10 kg và độ dài l = 2 m. Góc lệch cực đại của nó so với đường thẳng đứng là = = 0,175 rad. Cho g = 9,8 m/. Độ lớn vận tốc của vật nặng tại vị trí động năng bằng thế năng là
Đáp án B
+ Động năng của vật bằng thế năng tương ứng với
→ Tốc độ tương ứng
Câu 25:
Một electron bay với vận tốc v = m.s từ một điểm có điện thế = 600 V, theo hướng của đường sức. Biết điện tích của electron là C và khối lượng của nó là kg. Điện thế của điểm mà ở đó electron dừng lại là
Đáp án C
+ Ta có
V
Câu 26:
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V, điện trở trong r = 2,5 Ω mạch ngoài gồm điện trở = 0,5 Ω mắc nối tiếp với điện trở R. Công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất là
Đáp án D
+ Công suất tiêu thụ trên biến trở
→ Từ biểu thức trên, ta thấy rằng khi
Câu 27:
Nguồn điện với suất điện động ξ, điện trở trong r mắc nối tiếp với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là 2 A. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là
Đáp án D
+ Với một nguồn điện
→ Suất điện động của bộ nguồn mắc song song
→ Dòng điện trong mạch lúc này A
Câu 28:
Đồ thị hình bên biểu diễn sự biến thiên theo thời gian t của li độ u một vật dao động điều hòa. Điểm nào trong các điểm A, B, C, D lực hồi phục làm tăng tốc vật ?
Đáp án D
+ Điểm A, vật đang ở vị trí cân bằng do đó không có tác dụng làm tăng tốc vật.
+ Điểm B và C vật đang có xu hướng chuyển động ra biên, lực kéo về lại hướng về vị trí cân bằng → làm giảm tốc cho vật.
+ Điểm D vật đang chuyển động về vị trí cân bằng → F làm tăng tốc
Câu 29:
Dùng một sợi dây động có đường kính tiết diện d = 1,2 mm để quấn thành một ống dây dài. Dây có phủ một lớn sơn cách điện mỏng. Các vòng dây được cuốn sát nhau. Khi cho dòng điện qua ống dây người ta đo được cảm ứng từ trong ống dây là B = 0,004 T. Cho biết dây l = 60 m, điện trở suất của đồng bằng Ωm. Hiệu điện thế U đặt vào hai đầu ống dây là
Đáp án A
+ Dòng điện chạy qua ống dây để cho từ trường B tương ứng
Giả sử N và L là số vòng dây quấn được vào chiều dài của ống dây
+ Điện trở của cuộn dây
Câu 30:
Một người viễn thị phải đeo sát mắt một kính có độ tụ 2 dp để đọc được dòng chữ nằm cách mắt gần nhất là 25 cm. Nếu người ấy thay kính nói trên bằng kính có độ tụ 1 dp thì sẽ đọc được các dòng chữ gần nhất cách mắt bao nhiêu ?
Đáp án A
+ Điểm cực cận của mắt người này
+ Nếu người này thay kính có cm, khi đó vị trí nhìn rõ gần mắt nhất là:
Câu 31:
Một người có điểm cực cận cách mắt 25 cm và điểm cực viễn ở vô cực quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp có số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là 5. Kính đặt cách mắt 10 cm. Phải đặt vật cách kính bao nhiêu để có số bội giác là 4 ?
Đáp án C
+ Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực
→ Độ bội giác
→ Thay vào biểu thức của độ bội giác, ta tìm được cm
Câu 32:
Cho dòng điện có biểu thức i = I1 + I0cosωt chạy qua một điện trở. Cường độ dòng hiệu dụng của dòng điện này là
Đáp án D
+ Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch được tính bằng tổng nhiệt lượng do các dòng điện gây ra:
Câu 33:
Đặt điện áp xoay chiều u =cos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch một cuộn cảm thuần L, tụ điện C và điện trở thuần R mắc nối tiếp. Tăng dần điện dung của tụ điện, gọi là thời điểm mà giá trị hiệu dụng của đạt cực đại. Kết luận nào sau đây đúng ?
Đáp án B
+ C biến thiên để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm và điện trở cực đại thì khi đó xảy ra cộng hưởng
+ C biến thiên để điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại trên tụ thì
→ Khi tăng dần giá trị cực điện dung C ta sẽ có trường hợp sẽ xảy ra trước trường hợp cộng hưởng
Câu 34:
Đặt điện áp u = cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 60 Ω, cuộn dây (có điện trở thuần) và tụ điện. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch bằng 250 W. Nối hai bản tụ điện bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và bằng V. Dung kháng của tụ điện có giá trị bằng
Đáp án B
+ Khi nối tắt tụ điện áp hiệu dụng trên điện trở bằng điện áp hiệu dụng trên cuộn dây
+ Từ hình vẽ, ta có và
+ Công suất tiêu thụ của mạch khi chưa nối tắt tụ điện
Câu 35:
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là = = acos20πt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách AM là
Đáp án A
+ Bước sóng của sóng cm →số dãy cực đại giao thoa
+ Điều kiện để M cực đại và cùng pha với nguồn A
trong đó n và k cùng chẵn hoặc cùng lẻ
+ Với ta có
+ Với ta có
+ Với k=1 ta có
cm
Câu 36:
Một nguồn sóng cơ dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(10πt + 0,5π) cm. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà tại đó dao động của phần tử môi trường lệch pha nhau là 3 m. Tốc độ truyền sóng là
Đáp án C
+ Ta có
Câu 37:
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 8cosπt cm. Thời gian ngắn nhất để vật có vận tốc 4π cm/s là
Đáp án B
+ Tại vật đang ở vị trí biên dương → thời gian ngắn nhất để vật có vận tốc là
Câu 38:
Một con lắc lò xo có khối lượng của vật m = 1 kg dao động điều hòa theo phương trình x = Acosωt và có cơ năng W = 0,125 J. Cứ sau những khoảng thời gian như nhau = 0,125 s thì động năng và thế năng của con lắc lại bằng nhau. Giá trị của ω và A là
Đáp án C
+ Động năng và thế năng của vật bằng nhau sau các khoảng thời gian
+ Biên độ dao động của vật
Câu 39:
Một vật tham gia đồng thời 2 dao động thành phần cùng chu kì, cùng phương. Biên độ của các dao động thành phần và dao động tổng hợp bằng nhau. Cho biết phương trình dao động tổng hợp là . Phương trình của hai dao động thành phần là
Đáp án A
+ Đây là trường hợp đặc biệt của tổng hợp dao động, khi 2 dao động thành phần có biên độ bằng nhau và bằng biên độ dao đồng tổng hợp. Vẽ giản đồ ta có khi đó tam giác OMN và ONP là tam giác đều (do )
→ Hai dao động thành phần đều lệch pha so với dao động tổng hợp góc
(một dao động nhanh pha hơn – một dao động chậm pha hơn). Do phương trình dao động tổng hợp là: cm
→ Phương trình các dao động thành phần và
Câu 40:
Cho hai điện tích điểm C đặt tại hai điểm cố định A, B cách nhau một khoảng 2a m trong không khí. Trên đường trung trực của AB tại vị trí mà cường độ điện trường có cường độ cực đại. Giá trị cực đại đó là
Đáp án D
+ Cường độ điện trường tại điểm M là
Trong đó là cường độ điện trường do và gây ra tại M
+ Cường độ điện trường tổng hợp tại M
V/m
Xác định h để cực đại
Ta có
Vậy
cực đại khi