IMG-LOGO

20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí cực hay có lời giải mới nhất (Đề số 20)

  • 2621 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mối liên hệ giữa bước sóng λ , vận tốc truyền sóng v, chu kỳ T và tần số f của một sóng là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, tần số sóng f và chu kì T là f=1T=vλ.


Câu 2:

Hạt tải điện trong kim loại là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do


Câu 6:

Điện trở suất của một vật dẫn kim loại phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án A

+ Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ, bản chất của vật dẫn


Câu 8:

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp theo phương dọc theo sợi dây bằng

Xem đáp án

Đáp án B

+ Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là nửa bước sóng


Câu 9:

Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Một vật dao động tắt dần thì biên độ và năng lượng của vật giảm dần theo thời gian


Câu 10:

Một điện tích q được đặt tại một điểm trong điện trường có cường độ điện trường E . Lực điện trường tác dụng lên điện tích q là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Lực điện tác dụng lên điện tích q được xác định bằng biểu thức F=qE.


Câu 11:

Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch có R, L, C mắc nối tiếp là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Điều kiện để xảy ra cộng hưởng với mạch RLC mắc nối tiếp ω2=1LC


Câu 12:

Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động với tần số góc là:

Xem đáp án

Đáp án C

+ Tần số góc dao động của con lắc lò xo ω=km.


Câu 13:

Để đo cường độ dòng điện xoay chiều có giá trị hiệu dụng cỡ 50 mA thì vặn núm xoay của đồng hồ đa năng đến vị trí

Xem đáp án

Đáp án B

+ Để đo dòng điện xoay chiều cỡ  50 mA ta xoay núm vặn đến ACA 200 mA


Câu 14:

Điện năng tiêu thụ được đo bằng

Xem đáp án

Đáp án C

+ Điện năng tiêu thụ được đo bằng công tơ điện


Câu 17:

Đặt vào hai đầu mạch điện chỉ có cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều u=U0cos100πt-π2V.Pha ban đầu của cường độ dòng điện trong mạch bằng

Xem đáp án

Đáp án C

+ Đoạn mạch chứa cuộn cảm thuần -> i chậm pha hơn u một góc 0,5πφ0=-π. 


Câu 18:

Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm chuẩn làI0. Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức

Xem đáp án

Đáp án C

+ Mức cường độ âm tại vị trí có cường độ âm I được xác định bằng biểu thức L=10logII0dB.


Câu 19:

Trong máy phát điện xoay chiều một pha nếu tăng số cặp cực lên 2 lần và tăng tốc độ quay của rôto lên 10 lần thì tần số của suất điện động do máy phát ra

Xem đáp án

Đáp án C

+ Ta có f=pn nếu p tăng lên 2 lần và n tăng lên 10 lần thì f tăng lên 20 lần


Câu 20:

Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-4W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là 10-12W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng

Xem đáp án

Đáp án C

+ Mức cường độ âm tại vị trí có cường độ âm I là L=10logII0=10log10-410-12=80dB.


Câu 21:

Một sợi dây dài 160 cm được cố định ở 2 đầu. Sóng truyền trên sợi dây có bước sóng 8 cm và tạo ra hình ảnh sóng dừng. Số bụng sóng trong hình ảnh sóng dừng trên là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định l=nλ2, với n là số bụng sóng.

n=2lλ=2.1608=40.


Câu 22:

Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM+UMB lớn nhất thì tổng đó bằng 2U và khi đó công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM là 36 W. Tiếp tục điều chỉnh C để công suất tiêu thụ của đoạn mạch lớn nhất thì công suất lớn nhất đó bằng

Xem đáp án

Đáp án D

+ Biểu diễn vecto các điện áp.

+ Áp dụng định lý sin trong tam giác, ta có:

UAMsinβ=UMBsinα=UABsinγUAM+UMB=UMBsinγsinα+sinβ

với γ luôn không đổi

Biến đổi lượng giác

UAM+UMB=2UABsinγsin180-γ2coα-β2.

UAM+UMBmax khi α=β.

+ Khi đó UAM+UMBmax=2Usinγsin180-γ2=2Uγ=60°.

Các vecto hợp với nhau thành tam giác đều -> khi xảy ra cực đại u chậm pha hơn i một góc 30°

P=Pmaxcos2φPmax=Pcos2φ=36cos230°=48W.


Câu 23:

Hai dao động điều hòa có đồ thị li độ - thời gian như hình vẽ. Tổng vận tốc tức thời của hai dao động có giá trị lớn nhất là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Từ đồ thị, ta có A1=8A2=6cm T=2.10-2sω=100πrad/s và hai dao động vuông pha.

Tổng vận tốc tức thời cực đại

vmax=ωA12+A22=100π62+82=100πcm/s


Câu 24:

Điện năng từ nhà máy được đưa tới nơi tiêu thụ nhờ các dây dẫn. Biết công suất truyền đi là không đổi. Ban đầu hiệu suất truyền tải điện là 80%. Muốn hiệu suất truyền tải điện là 85% thì cần giảm cường độ dòng điện trên dây tải đi

Xem đáp án

Đáp án A

+ Hiệu suất truyền tải H=PttP=1-ΔPP với P là công suất truyền đi và Ptt là công suất nơi tiêu thụ

ΔP1=1-H1PΔP2=1-H2PΔP2ΔP1=I22I12=1-H21-H1I2I1=1-H21-H1=1-0,851-0,8=320,867.

Giảm I đi 13,4%


Câu 26:

Hai dao động điều hòa có cùng phương, cùng tần số và có phương trình lần lượt là x1=6cos10πt+π6cm và x2=6cos10πt+5π6cm. Tại thời điểm li độ dao động tổng hợp là 3 cm và đang tăng thì li độ của dao động thứ nhất là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Phương trình dao động tổng hợp

x=x1+x2=6cos10πt+π2cmx sớm pha hơn x1 một góc 60°.

+ Biểu diễn hai dao động trên đường tròn.

Từ hình vẽ, ta có x=-3cm


Câu 27:

Một nguồn điện (ξ, r) được nối với biến trở R và một ampe kế có điện trở không đáng kể tạo thành mạch kín. Một vôn kế có điện trở rất lớn được mắc giữa hai cực của nguồn. Khi cho R giảm thì

Xem đáp án

Đáp án C

+ Ta có  IA=ξR+rUA=ξrR+rkhi R giảm thì chỉ số của ampe kế và von kế đều tăng.


Câu 28:

Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính của giọt dầu là 0,4 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Hiệu điện thế và khoảng cách giữa hai bản lần lượt là 100 V và 1 cm. Bản tụ phía trên mang điện tích âm. Bỏ qua lực đẩy Ác – si – mét. Lấy g =10 m/s2. Điện tích của giọt dầu là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Cường độ điện trường giữa hai bản tụ E=Ud=1000,01=104V/m

+ Để giọt dầu nằm lơ lửng thì lực điện cân bằng với lực đẩy acsimet. Ta có phương trình:

qE=ρVgq=ρVgE=800.43π0,2.10-32.10104=2,68pC.

Bản trên tích điện âm q=-2,68pC.


Câu 30:

Đặt điện áp u = U0cos100πtV vào hai đầu đoạn mạch A, B gồm cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm L=14πH và tụ có điện dung C=4003πμF mắc nối tiếp. Tại thời điểm điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện bằng 120 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu A, B có giá trị bằng

Xem đáp án

Đáp án A

+ Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch ZL=25Ω,ZC=75Ω.

Tổng trở của mạch Z=ZL-ZC=25-75=50Ω.

+ Ta để ý rằng ZC>ZLu cùng pha với  uC.

u=ZZCuC=5075120=80V.


Câu 33:

Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm. Một học sinh đo chiều dài con lắc đơn có kết quả là =0,8000±0,0002m thì chu kỳ dao động T=1,7951±0,0001s. Gia tốc trọng trường tại đó là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Ta có T=2πlgg=2π1,795120,8=9,801m/s2

Sai số tuyệt đối của phép đo

g=g-(2TT-+ll)=9,801(20,00011,7951+0,00020,8)=0,00354 m/s2

Ghi kết quả đo g=9,801±0,0035m/s2


Câu 35:

Khi đặt điện áp u=2202cos100πt-π6V vào hai đầu một hộp X chứa 2 trong 3 linh kiện điện là R0, L0, C0 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức i=22cos100πt+π6A. Nếu mắc hộp X nối tiếp với cuộn cảm thuần có L=3πH rồi mắc vào điện áp trên thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Ta thấy dòng điện qua X sớm pha hơn điện áp một góc 60° X chứa C0 và R0 với ZC0=3R0.

+ Kết hợp với ZX=UXIX=2002=100ΩR0=50ZC0=503Ω.

+ Cảm kháng của cuộn dây ZL=1003Ω.

Dòng điện khi mắc thêm vào cuộn dây là

i¯=u¯Z¯=2002-3050+1003-503i=22-90i=23cos100πt-π2A.


Câu 36:

Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

+ Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức


Câu 38:

Ba điện tích q1,q2,q3 đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh A, B, C của hình vuông ABCD. Biết véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại D có giá là cạnh AD. Quan hệ giữa các điện tích trên là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Điện trường do q1 gây ra tại D luôn có giá AD -> để điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại D có hướng AD thì q2 và q3 phải trái dấu. Về mặt độ lớn:

q2BD2cos45°=q1CD2q2=-22q3


Câu 39:

Người ta mắc một bộ ba pin giống nhau nối tiếp thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9 V và điện trở trong 3Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Suất điện động và điện trở trong của các pin lần lượt là ξ=ξb3=3V,r=rb3=1Ω.


Câu 40:

Mạch kín gồm một nguồn điện và mạch ngoài là một biến trở. Biết rằng ứng với hai giá trị của biến trở là 9 Ω và 4 Ω thì công suất của mạch ngoài là như nhau. Điện trở trong của nguồn là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Công suất tiêu thụ của mạch ngoài:

P=I2R=ξ2RR+r2R2-ξ2P-2rR+r2=0.

Hai giá trị của R cho cùng công suất tiêu thụ thỏa mãn định lý viet  R1R2=r2

r=R1R2=9.4=6Ω


Bắt đầu thi ngay