IMG-LOGO

20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí cực hay có lời giải mới nhất (Đề số 18)

  • 2623 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hai dao động điều hòa cùng tần số, ngược pha nhau. Độ lệch pha giữa hai dao động bằng

Xem đáp án

Đáp án B

+ Độ lệch pha giữa hai dao động ngược pha Δφ=π.


Câu 2:

Điện áp xoay chiều u=2202cos100πtV có giá trị hiệu dụng bằng

Xem đáp án

Đáp án B

+ Giá trị hiệu dụng của điện áp U=220V


Câu 3:

Một nguồn âm gây ra cường độ âm tại M là IM và tại N là IN. Mối liên hệ giữa mức cường độ âm tại M và N là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Mối liên hệ giữa mức cường độ âm tại M và tại N là LM-LN=10logIMIN.


Câu 4:

Dòng điện xoay chiều i = I0cos(ωt + φ) chạy qua điện trở thuần R. Trong thời gian t, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở được tính bằng công thức

Xem đáp án

Đáp án A

+ Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở được tính bằng công thức Q=0,5I02Rt


Câu 6:

Sóng điện từ do các đài vô tuyến truyền thanh phát ra lan truyền trong không gian là

Xem đáp án

Đáp án A

+ Sóng điện từ do các đài vô tuyến truyền thanh phát ra lan truyền trong không gian là sóng mang đã được biến điệu.


Câu 7:

Vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại v0. Chu kỳ dao động của vật là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Chu kì dao động của vật T=2πω=2πAv0


Câu 9:

Nếu giảm điện dung của tụ điện 4 lần, tăng độ tự cảm của cuộn cảm 9 lần thì tần số riêng của mạch dao động điện từ lí tưởng LC sẽ

Xem đáp án

Đáp án B

+ Tần số của mạch LC lí tưởng f=12πLCgiảm C lên 4 lần và tăng L 9 lần thì f giảm 1,5 lần.


Câu 12:

Biên độ dao động cưỡng bức của hệ không phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án A

+ Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha của ngoại lực cưỡng bức.


Câu 14:

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Đáp án B

+ Sóng điện từ truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí và cả chân không -> B sai.


Câu 16:

Tần số riêng của mạch dao động LC được tính theo công thức

Xem đáp án

Đáp án C

+ Tần số riêng của mạch LC được tính theo công thức  f=12πLC


Câu 18:

Sóng dừng trên một sợi dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng

Xem đáp án

Đáp án C

+ Khi xảy ra sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là nửa bước sóng 0,5λ.


Câu 19:

Một ion bay theo quỹ đạo tròn bán kính R trong mặt phẳng vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều. Nếu vận tốc của ion tăng gấp ba thì bán kính quỹ đạo là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Trong quá trình chuyển động của ion, lực Lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm:

fL=mahtqvB=mv2RR=mvqB

Vận tốc tăng gấp 3 thì bán kính quỹ đạo cũng tăng gấp 3


Câu 22:

Sóng âm được truyền từ không khí vào nước thì

Xem đáp án

Đáp án D

+ Sóng âm truyền từ không khí vào nước thì vận tốc truyền sóng tăng, tần số lại không đổi -> bước sóng tăng


Câu 23:

Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có tụ điện với điện áp xoay chiều hai đầu tụ điện là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Với mạch chỉ chứa tụ điện thì dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc  0,5π


Câu 24:

Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên một phương truyền sóng mà

Xem đáp án

Đáp án D

+ Bước sóng là khoảng cách gần nhất giữa hai điểm trên phương truyền sống mà phần tử môi trường tại đó dao động cùng pha.


Câu 25:

Một nguồn sóng điểm O tại mặt nước dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số 10 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Gọi A và B là hai điểm tại mặt nước có vị trí cân bằng cách O những đoạn 12 cm và 16 cm mà OAB là tam giác vuông tại O. Tại thời điểm mà phần tử tại O ở vị trí cao nhất thì trên đoạn AB có mấy điểm mà phần tử tại đó đang ở vị trí cân bằng ?

Xem đáp án

Đáp án C

Bước sóng của sóng λ=vf=4010=4cm.

+ Ta để ý rằng OAλ=124=3OBλ=164=4.

-> Tại thời điểm O ở vị trí cao nhất (đỉnh gợn sóng) thì A và B là các đỉnh của những gợn thứ 3 và thứ 4.

+ Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông

1OA2+1OB2=1OM21122+1162=1OM2OM=9,6cm.

Khi O là đỉnh cực đại thì trên AB chỉ có đỉnh thứ 3 và thứ 4 đi qua.

+ Ta để ý rằng đỉnh sóng thứ hai có bán kính 2.4=8cm, giữa hai sóng liên tiếp có hai dãy phần tử đang ở vị trí cân bằng cách đỉnh 0,25λ và 0,75λ dãy các phần tử đang ở vị trí cân bằng nằm giữa đỉnh thứ hai và thứ 3 cách O lần lượt là 8+1=9cm và 8+1+2=11cm trên AB chỉ có dãy phần tử ứng với bán kính 11 cm đi qua.

+ Giữa hai đỉnh sóng thứ 3 và thứ 4 có hai dãy phần tử môi trường đang ở vị trí cân bằng.

-> Có tất cả 4 vị trí phần tử môi trường đang ở vị trí cân bằng


Câu 26:

Một sóng ngang truyền theo phương Ox từ O với chu kỳ sóng 0,1 s. Tốc độ truyền sóng là 2,4 m/s. Điểm M trên Ox cách O một đoạn 65 cm. Trên đoạn OM có số điểm dao động ngược pha với M là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Bước sóng của sóng λ=vT=24cm

+ Điểm dao động ngược pha với M thì cách M một đoạn 0,5λ=12cm

Xét tỉ số  OM0,5λ=6512=5,42Có 4 điểm ngược pha với M ứng với k=1,3 và 5


Câu 27:

Một vật nhỏ dao động điều hòa trên đoạn MN = 12 cm. Tại vị trí cách M một đoạn 2 cm, vật có tốc độ 70,25 cm/s. Tần số dao động của vật bằng

Xem đáp án

Đáp án D

+ Biên độ dao động của vật A=MN2=122=6cm.

+ Vật cách M 2cmx=4cmv=ωA2-x2

f=v2πA2-x2=70,252π62-42=2,5Hz.


Câu 29:

Hai đầu ra của máy phát điện xoay chiều 1 pha được nối với một đoạn mạch nối tiếp gồm tụ điện và điện trở thuần. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Khi rô to quay với tốc độ 600 vòng/phút thì cường độ dòng điện trong mạch là I1 ≈ 3,16 A . Khi rô to quay với tốc độ 1200 vòng/phút thì cường độ dòng điện trong mạch là I2 = 8 A. Khi rô to quay với tốc độ 1800 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án A

+ Khi roto quay với tốc độ 600 vòng/phút, suất điện động của máy phát là E, ta chuẩn hóa R=1,ZC1=n

+ Khi roto qua với tốc độ 1200 vòng/phút E2=2E và R=1ZC2=ZC12=n2.

I2I1=E2E1Z1Z2=21+x21+x22=83,16x=1

+ Khi roto quay với tốc độ 1800 vòng /phút thì E3=3E và R=1ZC3=ZC13=n3=13

I3=E3E1Z3Z2I1=31+121+1323.16=12,72A.


Câu 31:

Hai điện tích điểm q1 = 2.10-8 C và q2 = -3.10-8 C đặt tại hai điểm A, B trong chân không với AB = 30 cm. Điểm C trong chân không cách A, B lần lượt 25 cm và 40 cm. Cho hằng số k = 9.109 Nm2/C2. Cường độ điện trường do hệ hai điện tích gây ra tại C là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Áp dụng định lý hàm cos trong tam giác, ta có

cosC^=252+402-3022.25.40=0,6625

+ Cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C có độ lớn: 

 E1=kq1AC2=9.1092.10-80,252=2880E2=kq2BC2=9.1093.10-80,252=1687,5V/m

+ Cường độ điện trường tổng hợp tại C: 

EC=E12+E22-2E1E2cosC^2168,5V/m


Câu 32:

Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox với chu kỳ 2 s, biên độ 6 cm. Tại thời điểm t, vật có li độ –3 cm đang chuyển động nhanh dần đến thời điểm mà gia tốc của vật có giá trị cực tiểu lần thứ 3 thì tốc độ trung bình của vật gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án A

+ Tại thời điểm t, vật đi qua vị trí có li độ x=-3 theo chiều dương.

Gia tốc có giá trị cực tiểu tại vị trí biên dương ->gia tốc cực tiểu lần thứ 3 khi vật đi từ thời điểm t đến biên lần đầu tiên rồi tiếp tục chuyển động hai chu kì nữa.

vtb=1,5A+4AT3+2T=1,5.6+8.623+2.2=12,2cm/s


Câu 33:

Một lò xo nhẹ có độ cứng 40 N/m, đầu dưới gắn vào vật có khối lượng M = 300 g, đầu trên gắn với vật nhỏ có khối lượng m = 100 g (hình vẽ). Bỏ qua lực cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Kích thích cho vật trên dao động điều hòa theo phương thẳng đứng thì áp lực cực tiểu mà vật M đè lên sàn là 2 N. Tốc độ cực đại của m là

Xem đáp án

 

Đáp án B

 

+ Áp lực cực tiểu mà vật M tác dụng lên sàn ứng với trường hợp m đang ở biên trên (lò xo giãn)

Nmin=P-FdhFdh=M-Nmin=0,3.10-2=1N.

Fmax=mω2A=Fdh+mgvmax=Fdh+mgmω=1+0,1.100,1.400,1=1m/s

+ Lực kéo về cực đại tác đụng lên m tại biên bằng hợp lực giữa lực đàn hồi và trọng lực.


Câu 34:

Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết R=30Ω;L=15πH;C=10-316πF .  Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = 200cos2100πt V (t tính bằng s). Điện áp tức thời giữa hai bản tụ điện có giá trị cực đại bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Biến đổi u=200cos2100πt=2001+cos200πt2=100+100cos200πt

Ta có thể xem điện áp này là tổng hợp của điện áp không đổi và điện áp xoay chiều, điện áp không đổi không cho dòng qua tụ nên ta bỏ qua.

+ Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch ZL=40Ω,ZC=80Ω

Điện áp cực đại trên tụ U0C=100+U0ZCZ=100+100.8030+40-802=260V


Câu 37:

Một đoạn mạch AB gồm đoạn AM và đoạn MB mắc nối tiếp, đoạn AM gồm cuộn dây có điện trở thuần, đoạn MB chứa điện trở thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều uAB = U0cos(ωt + φ) thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hai đầu đoạn AM và MB vào thời gian như hình vẽ. Lúc điện áp tức thời uAB = –60 V và đang tăng thì tỷ số uABU0 gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án B

+ Từ đồ thị ta thu được U0AM=150U0MB=120V và uAM sớm pha hơn uMB một góc 0,5π

Điện áp cực đại hai đầu đoạn mạch

U0=U0AM2+U0MB2=1502+1202192V.

+ Biểu diễn dao động điện tương ứng trên đường tròn, ta thấy rằng khi uMB=-60V thì  uAM=32U0AM=32150130V

uAB=uAM+uMB=70V.

uABU0=70192=0,365.


Câu 38:

Vật sáng là một đoạn thẳng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính mỏng cho ảnh cùng chiều vật và có độ cao bằng 0,5AB. Dịch vật ra xa thấu kính thêm một đoạn 9 cm thì ảnh dịch một đoạn 1,8 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng

Xem đáp án

Đáp án A

+ Vật thật cho ảnh ảo nhỏ hơn vật -> thấu kính là phân kì.

Ta để ý rằng vị trí cho ảnh ảo bằng một nửa vật với thấu kính phân kì ứng với trường hợp ta đặt vật tại vị trí đúng bằng tiêu cực của thấu kính d=-fd'=f2.

+ Khi dịch chuyển vật, ta có d1=-f+9d'1=f2-1,8

Áp dụng công thức thấu kính 1-f+9+10,5f-1,8=1ff=-18cm.


Câu 39:

Mạch dao động LC lý tưởng đang có dao động điện từ tự do với biểu thức của cường độ dòng điện theo thời gian là i=30cosωt-π3mA (t tính bằng s). Khoảng thời gian ngắn nhất kể từ t = 0 để dòng điện đổi chiều là 512μs. Điện tích cực đại của tụ điện là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Tại t=0,i=0,5I0 và đang tăng, dòng điện đổi chiều khi i=0A, tương ứng với Δt=5T12=512μsT=1μs

Điện tích cực đại trên bản tụ Q0=I0ω=I02πT=30.10-3.10-62π=0,032πμC.


Bắt đầu thi ngay