20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí cực hay có lời giải mới nhất
20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí cực hay có lời giải mới nhất (Đề số 12)
-
3724 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có dạng u = 200cos100πt V. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch xấp xỉ bằng
Đáp án C
+ Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch
Câu 2:
Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 cm trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là = 5 A, dòng điện chạy trên dây 2 là = 1 A ngược chiều với . Điểm M nằm trên mặt phẳng của 2 dòng điện, ngoài khoảng hai dòng điện và cách dòng điện 8 cm. Cảm ứng từ tại M có độ lớn là :
Đáp án A
+ Cảm ứng từ do hai dòng điện gây ra tại M có độ lớn lần lượt là:
+ Chiều của các vecto cảm ứng từ được xác định theo quy tắc nắm tay phải
cùng phương, ngược chiều với
Câu 3:
Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Cho biết hằng số Plăng h = , tốc độ ánh sáng trong chân không c = m/s và 1eV = J . Các photon của ánh sáng màu có năng lượng nằm trong khoảng
Đáp án B
+ Năng lượng của các photon ứng với bước sóng lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là
Câu 4:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I – âng. Hai khe hẹp cách nhau 1 mm, khoảng cách từ màn quan sát chứa hai khe hẹp là 1,25 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,64 μm và = 0,48 μm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng cùng màu với nó gần nó nhất là
Đáp án C
+ Vân trùng màu với vân trung tâm, ứng với vị trí vân trùng của hai hệ.
Ta có
->Vị trí trùng của hai hệ vân, gần vân trung tâm nhất ứng với vân sáng bậc 3 của bước sóng
Câu 5:
Hai nguồn phát sóng kết hợp A và B trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình = Acos100πt; = Bcos100πt . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1 m/s, I là trung điểm của AB . M là điểm nằm trên đoạn AI, N là điểm nằm trên đoạn IB. Biết IM = 5 cm và IN = 6,5 cm. Số điểm nằm trên đoạn MN có biên độ cực đại cùng pha với I là
Đáp án D
+ Bước sóng của sóng
Lưu ý rằng, khi xảy ra giao thoa sóng cơ, trên đoạn thẳng nối hai nguồn, ta có thể xem gần đúng như hiện tượng sóng dừng trên dây. -> các cực đại liên tiếp cách nhau->, các cực đại cùng pha thì đối xứng qua một bụng sóng (cực đại).
+ Trên đoạn IM, ta xét tỉ số: Hai nguồn cùng pha do đó I là cực đại, từ I đến M có 5 cực đại khác nữa, trong đó các cực đại cùng pha với I ứng với
+ tương tự trên đoạn IN, ta xét tỉ số
Trên IN có 6 cực đại, trong đó các cực đại cùng pha với I ứng với và +6
Trên MN có 5 điểm cực địa và cùng pha với I
Câu 6:
Một sóng cơ lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7λ/3 cm (λ là bước sóng). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng = 3cos2πt( tính bằng cm, t tính bằng giây). Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6π cm/s thì tốc độ dao động của phần tử N là
Đáp án A
+ Tốc độ dao động của các phần tử môi trường cm/s
+ Độ lệch pha dao động giữa M và N:
+ Taị thời điểm điểm M có tốc độ
Biễu diễn các dao động tương ứng trên đường tròn, ta thu được
Câu 7:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều một điện áp thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức . Công suất tiêu thụ trong mạch là
Đáp án A
+ Công suất tiêu thụ của mạch
Câu 8:
Tốc độ truyền âm trong một môi trường sẽ
Đáp án D
+ Tốc độ truyền âm của môi trường tang khi độ đàn hồi của môi trường càng lớn
Câu 9:
Một tia sáng tới vuông góc với mặt bên của một lăng kính có chiết suất n = và góc chiết quang A = . Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:
Đáp án D
+ Tia sang truyền vuông góc với mặt bên lăng kính, sẽ truyền thẳng vào bên trong.
+ Tại mặt bên thứ hai, ta có
Góc lệch
Câu 10:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 5cos2πt cm. Tọa độ của chất điểm vào thời điểm t = 1,5 s là
Đáp án A
+ Ta có
Câu 11:
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 10 g mang điện tích được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường đều mà véctơ cường độ điện trường có độ lớn E = V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/. Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc là
Đáp án D
+ Chu kì dao động của con lắc đơn trong điện trường
Câu 12:
Công thoát electron của một kim loại là J . Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng = 0,18 μm, = 0,21 μm và = 0,35 μm. Biết hằng số Plăng h = Js , tốc độ ánh sáng trong chân không c = m/s. Đối với kim loại nói trên, các bức xạ gây ra hiện tượng quang điện gồm
Đáp án A
Câu 13:
Cho một thấu kính hội tụ có hai mặt giống nhau bán kính 10 cm, chiết suất của thủy tinh làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,60 và 1,69. Để cho tiêu điểm ứng với các tia màu tím trùng với tiêu điểm ứng với các tia màu đỏ người ta ghép sát với thấu kính hội tụ nói trên một thấu kính phân kì có hai mặt giống nhau và có cùng bán kính 10 cm, nhưng thấu kính phân kỳ này làm bằng một loại thủy tinh khác. Hệ thức liên hệ giữa chiết suất của thấu kính phân kỳ đối với ánh sáng tím và ánh sáng đỏ là:
Đáp án A
+ Áp dụng công thức của thấu kính mỏng với hai ánh sang đỏ và tím, ta có:
+ Gọi D là độ tụ của hệ thấu kính khi ghép đồng trục hai thấu kính với nhau (bằng nhua với cả ánh sang đỏ và tím) lần lượt là chiết suất của ánh sang tím và đỏ với thấu kính phân kì.
Câu 14:
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc . Tại thời điểm vật chuyển động qua vị trí có li độ x, khi đó vật có gia tốc là a . Mối quan hệ giữa x, a, và A là
Đáp án D
+ Mối liên hệ giữa li độ x và gia tốc a là
Câu 15:
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều tần số 50 Hz, khi đó thấy các điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử R, L, C lần lượt bằng 30 V, 60 V, 20 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch và hệ số công suất của mạch lần lượt là
Đáp án D
+ Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch
Hệ số công suất
Câu 16:
Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ Hz đến Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?
Đáp án C
+ Dãi sóng thuôc vùng ánh sáng nhìn thấy
Câu 17:
Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng λ = 2 m, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha nhau là
Đáp án C
+ Khoảng cách gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động cùng pha là
Câu 18:
Một vật có khối lượng m = 200 g, dao động điều hòa có phương trình dao động x = 10cos5πt cm. Lấy =10. Cơ năng trong dao động điều hòa của vật bằng
Đáp án D
+ từ phương trình dao động, ta tìm được A=10cm,
Cơ năng của dao động
Câu 19:
Một con lắc lò xo gồm quả nặng khối lượng 1 kg và một lò xo có độ cứng 1600 N/m. Khi quả nặng ở vị trí cân bằng, người ta truyền cho nó vận tốc ban đầu bằng 2 m/s. Biên độ dao động của quả nặng là
Đáp án A
+ Tần số góc của dao động
Vận tốc ban đầu chính bằng vận tốc cực đại của dao động
Câu 20:
Một mạch dao động LC gồm tụ điện C = 8 nF và cuộn cảm L = 8 mH. Nạp điện cho tụ điện đến điện áp 6 V rồi cho phóng điện qua cuộn cảm. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm có giá trị cực đại bằng
Đáp án D
+ Nạp điện cho tụ đến điện áp
Ta có
Câu 21:
Mạch dao động điện từ lí tưởng, gồm tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L. Tần số dao động của mạch là
Đáp án B
+ Tần số dao động của mạch LC là
Câu 22:
Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I chạy qua. Hai điểm M và N nằm trong cùng một mặt phẳng chứa dây dẫn, đối xứng với nhau qua dây.Kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án B
+ Vecto cảm ứng từ tại hgai điểm M và N là khác nhau, chúng có cùng độ lớn nhưng chiều ngược nhau -> B sai
Câu 23:
Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện . Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng = 0,4 μm và = 0,5 μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Cho biết năng lượng của một photon khi chiếu tới bề mặt catốt của tế bào quang điện thì bị hấp thụ hoàn toàn, năng lượng đó dùng để cung cấp cho electron ở bề mặt công thoát và cung cấp cho electron đó một động năng ban đầu cực đại. Giới hạn quang điện là
Đáp án B
+ Ta có
+ Áp dụng công thức Einstein về hiệu ứng quang điện cho hai trường hợp ta có:
Câu 24:
Một đoạn dây dẫn thẳng dài 6 cm có dòng điện I = 5 A đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F= N . Góc α hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ là:
Đáp án A
+ Lực điện tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện được xác định bằng biểu thức:
Câu 25:
Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,6 μm. Năng lượng của photon ánh sáng này bằng
Đáp án D
+ Năng lượng của photon
Câu 26:
Trong dao động điều hòa, các cặp đại lượng nào sau đây biến đổi tuần hoàn cùng chu kỳ?
Đáp án D
+ Trong da động điều hòa thì động năng và thế năng dao độn với cùng tần số
Câu 27:
Đặt điện áp xoay chiều (U không đổi, f có thể thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm đoạn mạch AM chứa cuộn cảm thuần L, đoạn MN chứa điện trở thuần R và đoạn mạch NB chứa tụ C sao cho . Khi thì đạt giá trị cực đại. Khi và thì điện áp hiệu dụng hai đầu MB có cùng giá trị. Giá trị của f1 gần với giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án A
+ Áp dụng kết quả bài toán chuẩn hóa biến thiên thể
có nghĩa là với , kết hợp với
+Với
Câu 28:
Cho một tia sáng đi từ nước ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:
Đáp án D
+ Điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần
Với
Câu 29:
Từ thông Φ qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,1 s từ thông tăng từ 0,6 Wb đến 1,6 Wb. Suất điện động cảm ứng trung bình xuất hiện trong khung có độ lớn bằng:
Đáp án C
+ Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây
Câu 30:
Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
Đáp án B
+ Khoảng cách giữa 5 vân sang liên tiếp là
-> Bước sóng của sóng
Câu 32:
Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng = 450 nm và = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
Đáp án C
+ Khoảng vân giao thoa của hai bức xạ
+ Các vị trí hệ hai vân sangs trùng nhau
cứ sau mỗi khoảng lại có một vị trí trùng nhau của hệ hai vân sang.
Xét tỉ số ->có hai vân sáng trùng nhau
Câu 33:
Một máy phát điện xoay chiều một pha sản xuất ra suất điện động có biểu thức . Nếu rô to quay 600 vòng/phút thì số cặp cực là
Đáp án B
+ Từ phương trình suất điện động ta có
Ta có
Câu 34:
Một ống dây có hệ số tự cảm L = 10 mH. Khi có dòng điện chạy qua ống, ống dây có năng lượng 0,08 J. Cường độ dòng điện trong ống dây bằng :
Đáp án D
+ Năng lượng của ống
Câu 35:
Đối với máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực từ, rô to quay với tốc độ n vòng/giây thì tần số f Hz của dòng điện được tính theo công thức
Đáp án A
+ Tần số do máy phát điện tạo ra f=pn
Câu 36:
Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 30 μH, một tụ điện có C = 3000 pF. Điện trở thuần của mạch dao động là 1 Ω. Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại trên tụ điện là 6 V phải cung cấp cho mạch một năng lượng điện có công suất
Đáp án A
+ Cường độ dòng điện cực đại trong mạch
Năng lượng cần cung cấp để duy trì dao động của mạch phải có công suất bằng công suất tỏa nhiệt trên điện trở
Câu 37:
Về sự truyền sóng cơ, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
+ Sóng cơ lan truyền được trong môi trường rắn, lỏng và khí.
Câu 38:
Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J
Đáp án C
+ Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn
Câu 39:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án C
+ Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.
Câu 40:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp có R = 110 Ω, L và C thay đổi được. Khi hệ số công suất của đoạn mạch đạt giá trị cực đại thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
Đáp án D
+ Hệ số công suất cực đại mạch xảy ra cộng hưởng