IMG-LOGO

25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có đáp án năm 2022 (Đề 4)

  • 4439 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điều kiện để hai sóng giao thoa được với nhau là hai sóng
Xem đáp án

Đáp án A

 Điều kiện để hai sóng giao thoa được với nhau là hai sóng kết hợp thỏa mãn cùng phương, cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Câu 2:

Khi nói về dao động cưỡng bức, nhận xét nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án D

 D sai vì tần số dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.

Câu 3:

Vectơ cường độ điện trường của sóng điện từ ở tại điểm M có hướng thẳng đứng từ trên xuống, vectơ cảm ứng từ của nó nằm ngang và hướng từ đông sang tây. Hỏi sóng này đến M từ phía nào?
Xem đáp án

Đáp án A

 Các vectơ E, B, v tuân theo quy tăc bàn tay trái:

Xòe bàn tay trái, E hướng theo chiều của 4 ngón tay, B hướng vào lòng bàn tay, v hướng theo chiều ngón tay cái choãi ra.

Ta có hình vẽ.

Vectơ cường độ điện trường của sóng điện từ ở tại điểm M có hướng thẳng đứng (ảnh 1)

Từ hình vẽ ta thấy chiều truyền sóng là từ Nam đến Bắc.

Câu 5:

Đặt điện áp xoay chiều u=U2cosωt (U>0) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Biết tụ điện có dung kháng là ZC. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
Xem đáp án

Đáp án C

 Biểu thức điện áp: u=u2cosωt (U>0).

Trong đó U là điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đoạn mạch.

Biểu thức định luật Ôm: I=UZC


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
Xem đáp án

Đáp án B

 Với phóng xạ αXZAα+YZ2A4

Số nơtron của hạt nhân con:

NY=A4Z2=AZ2=NX2

 Hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.

+ Với phóng xạ β-:  XZAβ+YZ+1A

 Hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.

+ Với phóng xạ β+XZAβ++YZ1A

 Hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn, số nơtron khác nhau.

+ Với mọi phản ứng hạt nhân: không có định luật bảo toàn số prôtôn, nơtron và khối lượng.

Câu 7:

Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án B

 Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau ε=hf

Câu 8:

Theo thuyết tương đối, khi vật chuyển động thì năng lượng toàn phần của nó là:
Xem đáp án

Đáp án A

 Theo thuyết tương đối, khi vật chuyển động thì năng lượng toàn phần của nó là tổng năng lượng nghỉ và động năng của vật.

Câu 9:

Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì
Xem đáp án

Đáp án C

 Khi ló ra khỏi ống chuẩn trực, chùm ánh sáng phát ra từ nguồn S mà ta cần nghiên cứu sẽ trở thành một chùm song song. Chùm này qua lăng kính sẽ bị phân tách thành nhiều chùm đơn sắc song song, lệch theo các phương khác nhau. Mỗi chùm sáng đơn sắc ấy được thấu kính L2 của buồng ảnh làm hội tụ thành một vạch trên tiêu diện của L2 và cho ta ảnh thật của khe F là một vạch màu. Tập hợp các vạch màu đó tạo thành quang phổ của nguồn S.

Câu 10:

Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Cơ năng của vật
Xem đáp án

Đáp án A

 Cơ năng của vật: 

W=Wd+Wt=12mv2+12mω2x2=12mω2A2

Khi vật ở vị trí cân bằng:

x=0Wt=0W=Wd


Câu 13:

Chùm sáng rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, sau khi qua bộ phận nào sau đây của máy thì sẽ là một chùm song song?
Xem đáp án

Đáp án D

 Tia sáng tới đi qua tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ thì tia ló sẽ song song với trục chính. Trong ống chuẩn trực, nguồn S đặt tại tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ, cho chùm sáng sau khi đi qua thấu kính là chùm sáng song song.

Câu 14:

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách ngắn nhất giữa hai nút sóng bằng
Xem đáp án

Đáp án A

 Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách ngắn nhất giữa hai nút sóng là một nửa bước sóng.

Câu 15:

Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp đang có dung kháng lớn hơn cảm kháng. Để có cộng hưởng điện thì có thể
Xem đáp án

Đáp án D

 Mạch đang có tính dung kháng: ZC>ZLđể cộng hưởng xảy ra (tức là ZC=ZL) ta phải giảm ZC, tăng ZL tức là tăng tần số f của dòng điện.

Câu 18:

Trong vùng có điện trường, tại một điểm cường độ điện trường là E, nếu tăng độ lớn của điện tích thử lên gấp đôi thì cường độ điện trường
Xem đáp án

Đáp án D

 Điện trường tại một điểm E=kQεr2 không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử → do vậy việc tăng hay giảm độ lớn của điện tích thử không làm thay đổi độ lớn của cường độ diện trường.

Câu 19:

Từ thông xuyên qua một ống dây là Φ=Φ0cosωt+φ1(Wb) biến thiên làm xuất hiện trong ống dây một suất điện động cảm ứng là e=E0cosωt+φ2(V). Khi đó φ2φ1 có giá trị là:
Xem đáp án

Đáp án A

 Suất điện động cảm ứng:

e=dΦdt=Φ0ωsinωt+φ1=Φ0ωcosωt+φ1π2φ2=φ1π2φ2φ1=π2=0,5π


Câu 20:

Biết số Avôgađrô là 6,02.1023 mol1, khối lượng mol của hạt nhân urani U92238 là 238 gam/mol. Số nơtron trong 119 gam urani U92238 
Xem đáp án

Đáp án D

 Số hạt nhân Urani có trong lượng chất trên là:

N=mA.NA=119238.6,02.1023

 =3,01.1023 hạt nhân.

Mà trong 1 nguyên tử U ta có: 238 - 92 = 146 nơtron.

Tổng số nơtron có trong lượng chất đó là: 146.3,01.10234,4.1025 nơtron.

Câu 22:

Hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua điện trở đó:
Xem đáp án

Đáp án D

 Ta có: I=URI tỉ lệ với U → U tăng 3 lần thì I tăng 3 lần.

Câu 23:

Đặt điện áp: u=2202cos100πt5π12V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì dòng điện qua mạch có biểu thức i=22cos100πtπ12A. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
Xem đáp án

Đáp án C

 Từ phương trình u, i ta có: 

U=220V, I=2A,  φ=φuφi=5π12+π12=π3rad

Công suất tiêu thụ của mạch: P=UIcosφ=220.2cosπ3=220W

Câu 24:

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình li độ là x=5cos4πt+π2(cm) (t tính bằng s). Kết luận nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án D

 Chiều dài quỹ đạo của vật dao động điều hòa: L = 2A = 10 cm.

Câu 27:

Hạt nhân C614 phóng xạ β-. Hạt nhân con sinh ra có
Xem đáp án

Đáp án B

 Viết phương trình phóng xạ: C614XZA+β10, do đó X là hạt nhân N714.

Hạt này có 7 protôn và 7 nơtron.

Câu 30:

Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, với li độ x1 x2 có đồ thị như hình vẽ bên. Tốc độ cực đại của vật là
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án B

 Từ đồ thị, ta có A1=2cmA2=23cm và hai dao động thành phần vuông pha nhau.

Chu kì của dao động: T=0,5sω=4πrad/s.

Suy ra, tốc độ cực đại của vật: 

vmax=ωA12+A22=4π22+232=16π cm/s


Câu 31:

Một người mắt không có tật quan sát một vật qua một kính lúp có tiêu cự 10 cm trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Biết rằng mắt người đó có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 24 cm và kính đặt sát mắt. Số bội giác của kính lúp là
Xem đáp án

Đáp án B

 Khi ngắm chừng ở điểm cực cận, mắt thấy ảnh ảo tại điểm cực cận của mắt: d'=OCC=24 (cm)

Sử dụng công thức thấu kính ta có:

1d+1d'=1f d=d'fd'f=24.102410=12017cm

GC=k=d'd=2412017=3,4


Câu 34:

Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 100g. Con lắc dao động điều hòa theo một trục cố định nằm ngang với phương trình x=Acosωt. Biết động năng và thế năng của vật cứ sau những khoảng thời gian 0,05s thì lại bằng nhau. Lấy π2=10. Lò xo có độ cứng bằng

Xem đáp án

Đáp án C

 Thế năng và động năng của vật bằng nhau sau những khoảng thời gian là T4

Ta có: T4=0,05 (s)T=0,2 (s)

Mà chu kì của con lắc lò xo là:

T=2πmk0,2=2.10.0,1kk=100 (N/m)


Câu 35:

Chiếu một chùm ánh sáng hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím từ một môi trường trong suốt ra không khí dưới góc tới i=30°. Chiết suất của môi trường trong suốt đó đối với tia đỏ và tia lam lần lượt là 2 3. Góc hợp bởi tia đỏ và tia tím sau khi tán sắc là:
Xem đáp án

Đáp án A

 Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini=n2sinr  ta có:

2sin30°=sinrd3sin30°=sinrtrd=45°rt=60°

Góc lệch giữa tia đỏ và tia tím sau khi tán sắc là:
D=rtrd=15°

Câu 38:

Một ống Cu-lít-giơ có điện áp giữa hai đầu ống là 10 kV với dòng điện trong ống là 1mA. Coi rằng 99% số êlectron đập vào anôt chuyển nhiệt năng đốt nóng anôt. Cho khối lượng của anôt là 100g và nhiệt dung riêng là 120J/kg.độ. Sau một phút hoạt động thì đốt anôt nóng thêm bao nhiêu độ?
Xem đáp án

Đáp án D

 Vì chỉ có 99% êlectron đập vào anôt chuyển thành nhiệt năng nên dòng điện tới anôt là I'=0,99I

Nhiệt lượng anôt nhận được chính bằng nhiệt lượng do ống phát ra, nên:

I'2.R.t=m.c.ΔtΔt=I'2.R.tmc=0,99.10310.103103600,1.120=49,005°C


Câu 39:

Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc chiếu sáng hai khe Y-âng cách nhau 0,8mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là 2,5m. Trên màn, tại M có vân sáng và tại N có vân tối, ở khoảng giữa hai điểm M và N (không kể điểm N) trên màn cách nhau 23,25mm có 15 vân tối, với tốc độ ánh sáng là c=3.108m/s thì tần số của ánh sáng do nguồn S phát ra là:
Xem đáp án

Đáp án B

Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc chiếu sáng hai khe Y-âng cách nhau 0,8mm (ảnh 1)

 Vì M là vân sáng, N là vân tối, giữa M và N có 15 vân tối, nên:

MN=15i+i2=23,25mmi=1,5mm

Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:

λ=aiD=0,8.1,52,5=0,48μm

Tần số ánh sáng do nguồn S phát ra là:

f=cλ=3.1080,48.106=6,25.1014Hz


Bắt đầu thi ngay