25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có đáp án năm 2022
25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có đáp án năm 2022 (Đề 23)
-
4384 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Giới hạn quang điện của kim loại là:
.
Câu 2:
Đáp án C
Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 3:
Đáp án D
Bước sóng của sóng điện từ truyền trong chân không:Câu 4:
Đáp án A
+ Từ đồ thị, ta thấy 9 ô chia trên trục Ox tương ứng với 36 cm 1 ô chia tương ứng với 4 cm.
Một bước sóng ứng với 4 độ chia l = 4.4 = 16 cm.Câu 5:
Đáp án A
Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.
Câu 6:
Đáp án B
Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng nghỉ m chuyển động với tốc độ V thì có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là: .
Câu 7:
Đáp án B
+ Âm thanh do các phương tiện giao thông gây ra là các tạp âm.Câu 8:
Đáp án B
Bức xạ có tần số lớn nhất trong 4 bức xạ hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen và gam-ma là bức xạ gam-ma.Câu 9:
Trong mạch dao động điện từ LC lí tưởng, đại lượng không phụ thuộc vào thời gian là
Đáp án B
Trong mạch dao động điện từ LC lí tưởng, đại lượng không phụ thuộc vào thời gian là năng lượng điện từCâu 10:
Đáp án B
+ Sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng.Câu 11:
Đáp án B
Năng lượng mất đi sau mỗi chu kì .
Câu 12:
Đáp án B
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng.
Câu 13:
Đáp án B
Công suất hao phí lúc đầu:
Công suất hao phí lúc sau: .
Công suất hao phí giảm đến giá trị cực tiểu
Từ (1) và (2) suy ra: .Câu 14:
Đáp án C
Ta có: (phôtôn)
Câu 15:
Đáp án D
Ta có:Câu 16:
Đáp án A
+ Biên độ dao động của con lắc
+ Khi vật cách biên 3 cm cách vị trí cân bằng 4 – 3 = 1 cm
Động năng tương ứng
Câu 17:
Đáp án C
+ Điện tích âm, đường sức đi vào điện tích
+ Điện tích dương, đường sức đi ra điện tíchCâu 18:
Đáp án B
Ban đầu:
Nếu di chuyển màn ra xa mặt phẳng hai khe một đoạn 50cm thì:
Câu 19:
Đáp án C
Hiệu suất của quá trình truyền tải là:
Độ giảm hiệu điện thế trên đường dây là:
Ta có công thức máy biến áp: .
Câu 20:
Đáp án D
Năng lượng của photon ánh sáng:
Các ánh sáng đơn sắc khác nhau có bước sóng l khác nhau nên năng lượng photon ứng với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhauCâu 21:
Đáp án D
+ Điện trở của ống dây:
+ Điện trở tổng cộng mạch ngoài là:
+ Cảm ứng từ trong lòng ống dây khi có dòng điện I chạy qua được xác định bởi biểu thức:
Suất điện động của nguồn:
Câu 22:
Đáp án B
Đặt hiệu điên thế l chiều vào hai đầu cuộn dây thì trong mạch chỉ có điện trở, ta có:
Khi đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu cuộn dây thì trong mạch có cả điện trở và cảm khảng, ta có:
.
Độ tự cảm của cuộn dây có độ lớn là: .
Câu 23:
Đáp án C
+ Áp dụng định lý biến thiên động năng:
Bỏ qua vận tôc electron khi bứt ra khỏi catốt, nên: .
Khi hiệu điên thế giữa hai đầu anốt và catốt là U thì
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu anốt và catốt là 1,25U ta có vận tốc mà e đạt được là
Câu 24:
Đáp án B
Vận tốc của vật khi động năng của con lắc là 1 mJ là:
Áp dụng hệ thức độc lập trong dao động điều hòa ta có:
Câu 25:
Cho một vật m = 200 g tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với phương trình lần lượt là và . Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật tại thời điểm là
Đáp án C
+ Biểu diễn các phương trình về cùng hàm số cosin
Lực kéo về tác dụng lên vật là:
Thay , ta có F=0,4N.Câu 26:
Đáp án C
Áp dụng biểu thức tính mức cường độ âm, ta có:
Vậy cường độ âm tại A lớn hơn cường độ âm tại B là 1000 lần.
Câu 27:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức . Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dừng có n = 2, hấp thụ 1 phôtôn ứng với bức xạ có tần số f thì nó chuyển lên trạng thái dừng có n = 4. Giá trị của f là
Đáp án A
Kho phôtôn chuyển từ trạng thái dừng n = 2 sang trạng thái dừng n = 4 ta có
.
Câu 28:
Đáp án A
Xét
Câu 29:
Đáp án B
Vật thật có ảnh ảo do đó k > 0
Ta có: .
Do đó:
: vật được dời xa thấu kính và
.
Câu 30:
Đáp án B
+ Công suất của ánh sáng kích thích: số phôtôn của ánh sáng kích thích phát ra trong 1s
+ Công suất của ánh sáng phát quang: số phôtôn của ánh sáng phát quang phát ra trong 1s
Hiệu suất của sự phát quang:
(phôtôn)
Câu 31:
Đáp án D
Khi mạch điện mắc nối tiếp ta có . Công suất của 1 điện trở trong mạch mắc nối tiếp có độ lớn là
Khi mạch điện mắc song song ta có . Công suất tiêu thụ của 1 điện trở trong mạch điệm mắc song song có độ lớn là
Suy ra .Câu 32:
Một dây đàn có chiều dài 65,5 cm đã được lên dây để phát ra nốt LA chuẩn có tần số 220 Hz. Nếu muốn dây đàn phát các âm LA chuẩn có tần số 440 Hz và âm ĐÔ chuẩn có tần số 262 Hz, thì ta cần bấm trên dây đàn ở những vị trí sao cho chiều dài của dây ngắn bớt đi một đoạn tương ứng là
Đáp án A
Áp dụng điều kiện có sóng dừng trên sợi dây có 2 đầu cố định
Để phát ra các âm chuẩn là các âm cơ bản thì chúng phải có cùng số bụng sóng
Khi chiều dài 65,5 cm dây phát ra nốt La chuẩn có tần số 220 Hz ta có
Muốn dây đàn phát các âm La chuẩn có tần số 440 Hz ta phải bấm dây đàn để dây ngắn bớt đi 1 đoạn:
Muốn dây đàn phát các âm Đô chuẩn có tần số 262 Hz ta phải bấm dây đàn để dây ngắn bớt đi 1 đoạn:
Câu 33:
Đáp án C
Sau thời gian Dt (với Dt << T) mẫu chất phóng xạ này phát ra 16n hạt a ta có
Sau 552 ngày kể từ lần đo thứ nhất số hạt còn lại là
Sau 552 ngày kể từ lần đo thứ nhất, thì trong cùng khoảng thời gian Dt mẫu chất phóng xạ này chỉ phát ra n hạt a ta có
Từ (1) và (2) ta có ngày
Câu 34:
Đáp án C
Khi L thay đổi để ta có biểu diễn trên giản đồ véctơ ta được
Khi đó ta có
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:
Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là:
Độ lệch pha giữa u và i là:
Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua mạch là: .Câu 35:
Đáp án A
Ta có:
Đặt:
Ta có:
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có:
Hệ số công suất của đoạn mạch khi đó:
.
Câu 36:
Đáp án D
O là điểm dao động với biên độ cực đại nên
Từ dữ kiện bài cho ta có hình vẽ:
Tổng khoảng cách từ hai nguồn đến đường thẳng (d) là:
® M là chân đường cao hạ từ O xuống AB
Khi đó ta có hình vẽ ứng với trường hợp này:
Áp dụng định lí Pi-ta-go trong hai tam giác vuông AMO và BMO ta có:
Phần tử tại M dao động với biên độ cực đại nên:
Từ (1) và (2) ta có:
Tần số dao động của nguồn:
Câu 37:
Đáp án A
Ta có:
Theo đề:
Mặt khác: .
Câu 38:
Đáp án C
Phương trình phản ứng hạt nhân:
- Xét phương trình phản ứng (1).
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
Suy ra:
- Xét phương trình phản ứng (2).
+ Năng lượng tỏa ra của phản ứng là:
+ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
Vì
Từ (3) và (4) ta có:
Câu 39:
Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 72 cm với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Trong các phần tử trên dây mà tại đó có sóng tới và sóng phản xạ lệch pha nhau (k là các số nguyên) thì hai phần tử dao động ngược pha cách nhau gần nhất là 8 cm. Trên dây, khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dao động cùng pha với biên độ bằng một nửa biên độ của bụng sóng là
Đáp án B
+ Các vị trí sóng tới và sóng phản xạ lệch pha nhau thì biên độ dao động tại điểm này là
+ Các điểm dao động với biên độ (2A là biên độ của bụng) sẽ cách nút một đoạn , hai phần từ này lại ngược pha, gần nhất nên
+ Xét tỉ số ® Trên dây xảy ra sóng dừng với 6 bó, các phần tử dao động với biên độ bằng nửa biên độ bụng và cùng pha, xa nhau nhất nằm trên bó thứ nhất và bó thứ 5, vậy ta có:
.
Câu 40:
Đáp án D
Từ đồ thị ta có T = 0,02s nên w = 100p rad/s
Từ đồ thị này ta suy ra được phương trình của và lần lượt là:
Độ lệch pha giữa và là
Áp dụng định lý hàm số sin ta có:
Thay đổi C,