Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có đáp án năm 2022 (Đề 12)

  • 4378 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hệ dao động có tần số riêng là f0, chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có tần số là f. Tần số dao động cưỡng bức của hệ là
Xem đáp án

Đáp án D

Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.

Câu 2:

Bộ phận tán sắc trong máy quang phổ thông thường là:
Xem đáp án

Đáp án C

Khi ló ra khỏi ống chuẩn trực, chùm ánh sáng phát ra từ nguồn S sẽ trở thành một chùm song song. Chùm này qua lăng kính sẽ bị phân tách thành nhiều chùm đơn sắc song song, lệch theo các phương khác nhau.

Câu 4:

Khi nói về lực hạt nhân, câu nào sau đây là không đúng?
Xem đáp án

Đáp án B

Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân. Lực hạt nhân không phải là lực tĩnh điện, nó không phụ thuộc vào điện tích của nuclôn. ® B sai


Câu 5:

Quang phổ của một bóng đèn dây tóc khi nóng sáng thì:
Xem đáp án

Đáp án B

Ánh sáng phát ra từ bóng đèn dây tóc là ánh sáng trắng, quang phổ của ánh sáng trắng là quang phổ liên tục, gồm một dải ánh sáng có màu thay đổi một cách liên tục từ đỏ đến tím.

Câu 6:

Đối với mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm, cuộn cảm có tác dụng:
Xem đáp án

Đáp án D

Đối với mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm, cuộn cảm có tác dụng cản trở dòng điện, dòng điện có tần số càng lớn càng bị cản trở nhiều.

Câu 7:

Trong một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, hiệu điện thế ở hai đầu bản tụ điện và cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây thuần cảm biến thiên điều hòa theo thời gian
Xem đáp án

Đáp án D

Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn dây biến thiên điều hòa cùng tần số, vuông pha với nhau.

Câu 8:

Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì
Xem đáp án

Đáp án C

Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì tần số sóng luôn không đổi, vận tốc truyền sóng tăng nên bước sóng cũng tăng.

Câu 9:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Năng lượng của các phôtôn ánh sáng phụ thuộc vào tần số của ánh sáng.

Câu 10:

Tia X không có ứng dụng nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án D

Ứng dụng của tia X:

Tia X dùng để chiếu điện, chụp điện để chẩn đoán xương gãy, mảnh kim loại trong người, chữa bệnh ung thư.

Trong công nghiệp, tia X được dùng để kiểm tra chất lượng các vật đúc, tìm vết nứt, các bọt khí trong các vật bằng kim loại.


Câu 11:

Một con lắc lò xo có vật nặng m = 200 g dao động điều hòa với tần số f = 5 Hz. Lấy p2 = 10. Độ cứng của lò xo này là:
Xem đáp án

Đáp án D

Tần số của lò xo: f=ω2ω=12πkm 5=12πk0,2 Þ Độ cứng của lò xo: k = 200 N/m.


Câu 13:

Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cơ, dao động ngược pha bằng:
Xem đáp án

Đáp án D

Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động ngược pha trên cùng một phương truyền sóng là nửa bước sóng.

Câu 15:

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x1=6cos10t+π2cm x2=8cos10t+π6cm (t tính bằng s). Tốc độ cực đại của vật là
Xem đáp án

Đáp án A

Biên độ của dao động tổng hợp:

A=A12+A22+2A1A2cosΔφ =62+82+2.6.8.cosπ6π2=148cm

Tốc độ cực đại: 

v0=ωA=10.148=122cm/s=1.22m/s


Câu 17:

Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất. Sau thời gian ba năm có 87,5% số hạt nhân của chất phóng xạ bị phân rã thành chất khác. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
Xem đáp án

Đáp án D

Số hạt nhân bị phân rã sau 3 năm là:

N=N0.12tT0,875N0=N0.123T123T=0,87523T=0,125

T=1 (năm).


Câu 18:

Hai con lắc đơn (vật nặng khối lượng m, dây treo dài 1 m) dao động điều hòa dưới tác dụng của ngoại lực F=F0cos2πft+π2N. Lấy g = p2 =10m/s2. Nếu tần số f của ngoại lực thay đổi từ 0,2 Hz đến 2 Hz thì biên độ dao động của con lắc

Xem đáp án

Đáp án A

Tần số dao động riêng của con lắc đơn: f=12πgl=12ππ21=0,5Hz

Như vậy khi tần số ngoại lực tăng từ 0,2 Hz đến 2 Hz thì:

Từ 0,2 Hz đến 0,5 Hz thì biên độ dao động tăng.

Từ 0,5 Hz đến 2 Hz thì biên độ giảm.

Vậy biên độ sẽ tăng rồi giảm khi tần số ngoại lực tăng từ 0,2 Hz đến 2 Hz.

Câu 20:

Sóng dừng trên dây dài 1 m với vật cản cố định, tần số f = 80Hz. Tốc độ truyền sóng là 40 m/s. Cho các điểm M1, M2, M3, M4 trên dây và lần lượt cách vật cản cố định là 20 cm; 37,5 cm; 70 cm; 80 cm. Điều nào sau đây mô tả không đúng trạng thái dao động của các điểm?
Xem đáp án

Đáp án D

Bước sóng λ=vf=0,5m=50cm.

Ta có sóng dừng trên dây:

Sóng dừng trên dây dài 1 m với vật cản cố định, tần số f = 80Hz. Tốc độ truyền (ảnh 1)

Điểm M1 nằm trên bó 1, điểm M4 nằm trên bó 4 nên chúng dao động ngược pha Þ A đúng.

Điểm M2 nằm trên bó 2 và M4 nằm trên bó 4 nên chúng dao động cùng pha Þ B đúng.

Điểm M2 và M3 nằm trên hai bó liền kề nên dao động ngược pha nhau Þ C đúng.

Điểm M2 nằm đúng tại bụng nên biên độ lớn nhất Þ D sai.

Câu 21:

Khi sóng cơ và sóng điện từ truyền từ nước ra không khí, phát biểu nào sau đây là đúng? Bước sóng của sóng cơ
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: f=vλ Þ v tỉ lệ thuận với l.

Lại có: vn>vkλn>λk Þ Bước sóng của sóng cơ giảm.

Do: vn<vkλn<λk Þ Bước sóng điện từ tăng.


Câu 22:

Mắt của một người có thể nhìn rõ những vật đặt cách mắt trong khoảng từ 50cm đến vô cực. Người này dùng kính lúp có độ tụ D = +20dp để quan sát các vật nhỏ. Mắt đặt sát kính. Để quan sát rõ nét ảnh của vật qua kính lúp thì vật phải đặt cách kính một đoạn d thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án B

Vật ở gần kính nhất cho ảnh ảo ở Cc, ta có:

1d1+1OCC=1f1d1+10,5=20d1=122m=4,55cm

Vật xa kính nhất cho ảnh ảo ở , ta có:

1d2+1OCv=1f1d2+1=20d2=120m=5cm

Vật vậy nằm trong khoảng tử 4,55cm đến 5cm

4,55cmd5cm


Câu 24:

Trên màn quan sát các vân giao thoa, ta thấy cứ 4 vân sáng liên tiếp thì cách nhau 4 mm. M và N là hai điểm trên màn nằm cùng một phía đối với vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 3 mm và 9 mm. Số vân tối quan sát được từ M đến N là:
Xem đáp án

Đáp án C

Khoảng cách giữa 4 vân sáng liên tiếp là 3i3i=4mmi=43mm.

Số vân tối quan sát được trong khoảng từ M đến N là số giá trị k thỏa mãn:

xMk+12ixN3k+12.4391,75k6,25k=2,3,...,6

Þ Có 5 giá trị k thỏa mãn. Vậy trong khoảng từ M đến N có 5 vân tối.

Câu 25:

Các mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định theo công thức E=13,6n2eV. Từ  trạng thái cơ bản, nguyên tử hiđrô được kích thích để động năng của êlectron giảm đi 4 lần. Bước sóng dài nhất mà nguyên tử này phát ra là
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có động năng: Wđ=12mv2

Động năng giảm 4 lần Þ Vận tốc của nguyên tử giảm 2 lần

Ta có: Fđ=Fhtke2r2=mv2rv2=ke2m1r

v gảm 2 lần Þ r tăng 4 lần

Mà: rn=n2r0  Þ n tăng 2 lần hay nói cách khác, nguyên tử chuyển động từ quỹ đạo K lên quỹ đạo L

Ta có: ε=EL=EK=13,62213,612=10,2eV

Mà ε=hcλλ=1,2178.107m


Câu 26:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: E = 8V, r = 1,0W; R1 = 12W; R2 = 6W. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,3313A. Nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 10 phút là

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: E = 8V, r = 1,0 ôm; R1 = 12 ôm (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: IA=I1=13A U1=I1R1=13.12=4V

Lại có: U12=U1=U2

I12=I=U12R12R12=R1R2R1+R2=4Ω I=44=1A

Mặt khác: I=ERN+r1=8RN+1 RN=7Ω

Điện trở mạch ngoài: RN=R1+R2R1+R2+R3=7Ω R3=3Ω

Nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong t=10'=600s là:

Q=I2.R3t=12.3.600=1800J=1,8kJ


Câu 27:

Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88 mm. Lấy h=6,625.1034J.s, c=3.108m/s 1eV=1,6.1019J. Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là
Xem đáp án

Đáp án C

Năng lượng kích hoạt (là năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn)

A0eV=hcλ0.1,6.1019=6,625.1034.3.1081,88.106.1,6.10190,6607eV

Câu 28:

Khối lượng nghỉ của hạt êlectron là me=9,1.1031kg. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là c=3.108m/s. Nếu êlectron bứt ra từ một phân rã hạt nhân với tốc độ v=1,2.108m/s thì khối lượng tương đối tính của hạt là
Xem đáp án

Đáp án A

Khối lượng tương đối tính xác định bởi:

m=m01v2c2

Thay số, xác định được:

m=9,1.103111,2.10823.1082=9,93.1031kg


Câu 29:

Tại một điểm cách một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện 5A thì có cảm ứng từ 0,5mT . Nếu cường độ dòng điện trong dây dẫn tăng thêm 15 A thì cảm ứng từ tại điểm đó có giá trị là
Xem đáp án

Đáp án B

Cảm ứng từ tại điểm M trước và sau khi thay đổi cường độ dòng điện là:

B1=2.107.I1rB2=2.107.I2rB2B1=I2I1B20,5.106=5+155B2=2.106T=2μT


Câu 30:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ lớn lực đàn hồi của lò xo biến đổi theo thời gian như hình vẽ bên. Lấy g = 10m/s2, p2 = 10. Cơ năng dao động của vật bằng
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ lớn lực đàn hồi của lò xo (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án A

Lực đàn hồi của lò xo đạt cực đại ở biên dưới nên khoảng thời gian liên tiếp giữa hai lần lực đàn hồi cực đại là chu kì T. Từ đồ thị ta thấy T = 0,6 s.

Lực đàn hồi bằng 0 khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng.

Từ đồ thị ta thấy khoảng thời gian giữa 2 lần lực đàn hồi có độ lớn bằng 0 là:

Δt=0,40,2=0,2s=T3

Góc quét tương ứng là: Δφ=ω.Δt=2πT.T3=2π3

Ta có vòng tròn lượng giác:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ lớn lực đàn hồi của lò xo (ảnh 2)

Từ vòng tròn lượng giác, ta có: Δl0=Acosπ3=A2

Chu kì của con lắc là: T=2πmk=2Δl0g=0,6s

2πA2g=0,6210.A2.10=0,6A=0,18m

Độ lớn lực đàn hồi cực đại là: Fđhmax=kA+Δl0=k.3A2 k.3.0,182=9k=1003N/m

Cơ năng của vật là: W=12kA2=12.1003.0,182=0,54J


Câu 31:

Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u=U02cos100πtV. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là 60 V. Dòng điện trong mạcch lệcch pha π6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và lệch pha π3 so với điện áp giữa hai đầu cuộn dây. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch có giá trị bằng
Xem đáp án

Đáp án C

Dòng điện lệch pha π3 so với điện áp giữa hai đầu cuộn dây chứng tỏ cuộn dây có điện trở r.

Biểu diễn vectơ các điện áp như hình vẽ.

Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào (ảnh 1)

Từ hình vẽ, ta có: OAB^=π3π6=π6ΔOAB cân tại B UR=Ud

Vậy điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch: u=2Udcos30°=603V

Câu 32:

Cho nguồn laze phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 mm với công suất 1,2W. Trong mỗi giây, số phôtôn do chùm sáng này phát ra là
Xem đáp án

Đáp án B

P=Naoε=NεhcλNε=P.λhc thay số tính được Nε=2,72.1018 phôtôn/s.


Câu 33:

Biểu thức điện tích của tụ trong một mạch dao động có dạng q=Q0sin2π.106tC. Thời điểm năng lượng từ trường bằng năng lượng điện trường đầu tiên là:
Xem đáp án

Đáp án C

Chu kì của mạch dao động LC: T=2πω=106s

Tại thời điểm t = 0, điện tích trên tụ q=Q0sin0=0

Tại thời điểm điện trường bằng từ trường có:

WL=WcWc=12W1212Q02Cq=±Q02

Vậy thời điểm năng lượng từ bằng năng lượng điện đầu tiên là:

Δt=t0Qo2=T8=1,25.107s


Câu 34:

Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 mm. Công thoát của êlectron khỏi kim loại này là
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: A=hcλ=66,25.1020J.


Câu 35:

Trên sợi dây căng ngang, hai đầu cố định có sóng dừng với tần số dao động là 5 Hz. Biên độ của điểm bụng là 2 cm. Ta thấy khoảng cách giữa hai điểm trong một bó sóng có cùng biên độ 1 cm là 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
Xem đáp án

Đáp án D

Trên sợi dây căng ngang, hai đầu cố định có sóng dừng với tần số dao động là 5 Hz (ảnh 1)

Điểm có biên độ 1 cm cách bụng gần nhất một khoảng x thỏa mãn:

A=A0cos2πxλ1=2cos2πxλx=λ6

Vậy khoảng cách giữa hai điểm có cùng biên độ 1cm là:

d=2x=λ310=λ3λ=30cm

Vậy tốc độ truyền sóng trên dây là:

v=λ.f=150cm/s=1,5m/s


Câu 36:

Đặt điện áp u=200cos100πt (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB. Biết ở thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu AB có giá trị 200 V, ở thời điểm t+1600s, cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch bằng không và đang giảm. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch lệch nhau một góc là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt điện áp u=200cos(100pi.t) (u tính bằng V, t tính bằng s) (ảnh 1)

Tại thời điểm t'=t+1600s dòng điện đang bằng 0 và giảm.

® Thời điểm t ứng với góc lùi Δφ=ωΔt=100π1600=π6rad.

® Biểu diễn tương ứng trên đường tròn ® pha của dòng điện tại thời điểm t là φit=π3.

Tại thời điểm t: u=U0=200V ® pha của điện áp tại thời điểm t là φut=0.

Δφ=ΔφutΔφit=0π3=π3


Câu 37:

Hai điểm sáng cùng dao động điều hoà trên trục Ox nằm ngang với phương trình dao động lần lượt là: x1=4cos5πtcm; x2=43cos5πt+π6cm. Kể từ thời điểm ban đầu, tại thời điểm lần đầu tiên hai điểm sáng cách xa nhau nhất, tỉ số vận tốc của điểm sáng thứ nhất so với chất điểm thứ 2 là:
Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình vận tốc của hai chất điểm:

v1=20πcos5πt+π2v1=20π3cos5πt+π6+π2=20π3cos5πt+2π3

Ta có: d=x1x2=Acosωt+φ

Với: tanφ=4sin043sinπ64cos043cosπ6=3 φ=π3d=Acos5πt+π3 dmax=Ad=±A

Thời điểm đầu tiên t hai điểm sáng cách xa nhau nhất được biểu diễn trên đường tròn lượng giác:

Hai điểm sáng cùng dao động điều hoà trên trục Ox nằm ngang với phương trình (ảnh 1)

Góc quét được: α=π6+π2=2π3 t=αω=2π35π=225s.

Tại t=215s tỉ số vận tốc của chất điểm 1 so với chất điểm 2:

v1v2=20πcos5π.215+π220π3cos5π.215+2π3=3232=1


Câu 38:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng l1 = 0,5mm và l2 = 0,4mm. Hai điểm M, N trên màn, ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm, lần lượt cách vân sáng trung tâm một khoảng 5,5 mm và 35,5 mm. Trên đoạn MN có bao nhiêu vị trí mà tại đó vân tối của bức xạ l2 trùng với vân sáng của bức xạ l1?
Xem đáp án

Đáp án D

Vị trí vân sáng thỏa mãn điều kiện: xs=k1i1

Vị trí vân tối thỏa mãn điều kiện: xt=k2+12i2

Vì vân sáng trùng với vị trí vân tối nên ta có: 2k2+1k1=2i1i2=2λ1λ2=cb=52

Vị trí vân trùng: x=b2k+1i1=22k+10,5.22 =2k+1.

Số vân trùng nhau trong đoạn MN thỏa mãn điều kiện:

xMxxN5,52k+135,52,25k17,25k=3,4,...,16,17

Þ có 15 giá trị k thỏa mãn.

Vậy trên đoạn MN có 15 vị trí mà tại đó vân tối của bức xạ λ2 trùng với vân sáng của bức xạ λ1.


Câu 39:

Trên bề chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 30 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là u1=3cos20πtmm u2=4cos20πt+πmm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 60 cm/s. M là một điểm trên mặt chất lỏng thuộc đường tròn tâm S1 bán kính S1S2 sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách gần nhất từ M tới S2
Xem đáp án

Đáp án D

Trên bề chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 30 cm (ảnh 1)

Bước sóng λ=vf=6cm.

Điều kiện để một điểm M bất kì có biên độ cực đại với hai nguồn ngược pha: d2d1=n+12λ=6n+3.

Số điểm dao động với biên độ cực đại trong đoạn  bằng số giá trị n nguyên, thỏa mãn: 30<6n+3<30 5,5<n<4,5.

M thuộc đường tròn, gần  nhất M nằm trên cực đại với n = -5.

d2mind1=6n+3d2min30=6.5+3d2min=3cm


Câu 40:

Đặt điện áp u=U2cos2πft (U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Khi f = 25 Hz thì u sớm pha hơn uC là 60°. Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc f của công suất mạch tiêu thụ. Giá trị P3 gần giá trị nào nhất sau đây?
Đặt điện áp u=U.căn bậc hai của 2cos(2pi.ft) (U không đổi, f thay đổi được) (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồ thị ta thấy 2 ô ứng với tần số 25Hz suy ra 1 ô ứng với tần số 12,5 Hz.

Với f1=25 Hz f2=75 Hz, công suất tiêu thụ trên mạch có cùng giá trị:

P1=P2U2RR2+ZL1ZC12=U2RR2+ZL2ZC22ZL1ZC12=ZL2ZC22

Lại có: f2=3f1ZL2=3ZL1ZC2=13ZC1

ZL1ZC12=3ZL113ZC12

ZL1ZC1=3ZL113ZC12ZL1=23ZC1ZL1ZC1=3ZL1+13ZC14ZL1=43ZC1ZC1=3ZL1=3m

Khi tần số f1=25 Hz, độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là:

φ=π2π3=π6cosπ6=RR2+m3m232=RR2+4m23R2+12m2=4R2R=23m

Khi tần số f3=12,5Hz=0,5f1 ZL3=0,5ZL1=0,5mZC3=2ZC1=6m, công suất tiêu thụ trên mạch là:

P3=U2.23m23m2+0,5m6m2=U2.23m42,25m2P1=U2.23m23m2+4m2=U2.23m16m2=50P3P1=16m242,25m2=1642,25P3=1642,25P1=18,93W


Bắt đầu thi ngay