Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có đáp án năm 2022 (Đề 11)

  • 4421 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vectơ lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn
Xem đáp án

Đáp án A

Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng.

Câu 2:

Tốc độ truyền âm trong một môi trường sẽ
Xem đáp án

Đáp án D

Tốc độ truyền âm của môi trường tăng khi độ đàn hồi của môi trường càng lớn.

Câu 3:

Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là

Xem đáp án

Đáp án A

Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng là hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết thành các êlectron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống tham gia vào quá trình dẫn điện.


Câu 4:

Khi quan sát các váng dầu, mỡ, bong bóng xà phòng ta thấy có những vân màu sặc sỡ là do có sự
Xem đáp án

Đáp án D

Khi quan sát các váng dầu, mỡ, bong bóng xà phòng ta thấy có những áng màu sặc sỡ là do có sự giao thoa ánh sáng.


Câu 5:

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết
Xem đáp án

Đáp án B

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính trung bình cho một nuclôn.

Câu 6:

Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép kết luận rằng:
Xem đáp án

Đáp án D

Ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ và ngược lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ. Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép kết luận rằng ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ và ngược lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ.

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án C

Dòng điện có thể nhanh pha hoặc chậm pha hơn điện áp giữa hai đầu mạch.

Câu 8:

Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án D

Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức ® D sai.

Câu 9:

Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì
Xem đáp án

Đáp án C

Khi ló ra khỏi ống chuẩn trực, chùm ánh sáng phát ra từ nguồn S mà ta cần nghiên cứu sẽ trở thành một chùm song song. Chùm này qua lăng kính sẽ bị phân tách thành nhiều chùm đơn sắc song song, lệch theo các phương khác nhau. Mỗi chùm sáng đơn sắc ấy được thấu kính L2 của buồng ảnh làm hội tụ thành một vạch trên tiêu diện của L2 và cho ta ảnh thật của khe F là một vạch màu. Tập hợp các vạch màu đó tạo thành quang phổ của nguồn S.

Câu 10:

Một mạch dao động điện từ tự do. Để giảm tần số dao động riêng của mạch, có thể thực hiện giải pháp nào sau đây:
Xem đáp án

Đáp án D

Tần số của mạch dao động điện từ là: f=12πLCf~1LC

Để giảm tần số của mạch, ta thực hiện các cách sau: tăng L hoặc tăng C, hoặc tăng cả L và C.

Câu 11:

Chọn phát biểu đúng về dao động điều hòa của con lắc lò xo trên mặt phẳng ngang:
Xem đáp án

Đáp án B

Khi vật đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì động năng của vật tăng dần và thế năng của vật giảm dần.

Câu 12:

Phương trình nào sau đây là phương trình của phóng xạ anpha?
Xem đáp án
Đáp án D

Câu 13:

Trong hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định, bước sóng dài nhất bằng
Xem đáp án

Đáp án C

Bước sóng dài nhất ứng với sóng dừng trên dây có một bó sóng λ=2L.


Câu 14:

Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương?
Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương? (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án C

Hình 3 biễu diễn đường sức điện của điện tích dương.


Câu 17:

Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động là x=5cos2πt+π3cm. Lấy π2=10. Gia tốc của vật khi có li độ x = 3 cm là
Xem đáp án

Đáp án A

Gia tốc của vật tại li độ x là a=ω2x=120 cm/s2.

Câu 18:

Trên mặt nước phẳng lặng có hai nguồn điểm dao động S1 và S2 có tần số là f = 120 Hz. Khi đó trên mặt nước, tại vùng giao thoa S1, S2 người ta quan sát thấy 5 gợn lồi và những gợn này chia đoạn S1S2  thành 6 đoạn mà hai đoạn ở hai đầu chỉ dài bằng một nửa các đoạn còn lại. Cho S1S2 = 5 cm. Bước sóng l là:
Xem đáp án

Đáp án C

Do khoảng cách giữa hai điểm cực đại liên tiếp là λ2 và trên vùng giao thoa có 5 gợn lồi chia đoạn S1S2 thành 6 đoạn, mà hai đoạn ở hai đầu chỉ dài bằng một nửa đoạn còn lại nên S1S2=4.λ2+2.λ4=5λ2λ=2cm.

Câu 19:

Cho phản ứng hạt nhân01n + 92235U 3894Sr + X + 201n. Hạt nhân X có
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có phương trình phản ứng hạt nhân:

01n + 92235U  3894Sr + ZAX + 201n

Áp dụng định luật bảo toàn số nuclôn và bảo toàn số prôtôn,ta có:

1+235=94+A+2.10+92=38+Z+2.0A=140Z=54

Vậy hạt nhân X có 140 nuclôn, 54 prôtôn, 86 nơtron.


Câu 21:

Đặt một vật phẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cách thấu kính 20cm cho ảnh A'B' cùng chiều, cao gấp hai lần AB. Tiêu cự của thấu kính là
Xem đáp án

Đáp án A

Ảnh cùng chiều cao gấp 2 lần vật ® ảnh là ảnh ảo.

Ta có:

k=d'd=2d'=2d=2.20=40cm

Áp dụng công thức thấu kính, ta có:

1d+1d'=1f120+140=1ff=40cm


Câu 22:

Ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm Y-âng có bước sóng là 0,5mm. Khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 1 m. Khoảng cách giữa hai nguồn là 2 mm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 5 ở hai bên vân sáng trung tâm là:
Xem đáp án

Đáp án B

Ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm Y-âng có bước sóng là 0,5 micro met (ảnh 1)

Khoảng vân là: i=λDa=0,5.12=0,25mm

Vân sáng bậc 3 có vị trí là: xs=ki=3.0,25=0,75mm.

Vân tối thứ 5 có vị trí là:

xt=k'+12i=4+120,25=1,125mm.

Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 5 ở hai bên vân sáng trung tâm là:

Δx=xs+xt=0,75+1,125=1,875mm


Câu 23:

Biết h = 6,625.1034 J.s; c = 3.108m/s; 1eV = 1,6.10-19. Một kim loại có giới hạn quang điện là 248 nm thì có công thoát êlectron ra khỏi bề mặt là
Xem đáp án

Đáp án B

Công thoát êlectron của kim loại đó là:

A=hcλ=6,625.1034.3.108248.109.1,6.1019=5eV.


Câu 26:

Hai điện tích Q1 = 10-9 C, Q2 = 2.10-9 C đặt tại A và B trong không khí. Xác định điểm C mà tại đó vectơ cường độ điện trường bằng không? Cho AB = 20 cm.
Xem đáp án

Đáp án A

Để cường độ điện trường tại C bằng 0 thì cường độ điện trường E1 gây bởi Q1 ngược chiều với cường độ điện trường E2 gây bởi Q2 ® C phải nằm giữa AB.

Và E1=E2kQ1r12=kQ2r22 r2=2r1  

Mặt khác r1+r2=20cm r1=8,3cm,r2=11,7cm

Câu 27:

Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện đang hoạt động, người ta đo được I0 = 5 A và Q0=4.105C. Mạch đang dao động bắt được sóng có bước sóng
Xem đáp án

Đáp án D

Tần số góc:

ω=I0q0=1,25.105rad/s

Mạch dao động sẽ bắt được sóng có bước sóng:

λ=c.T=c.2πω=3.108.2π1,25.10515080m


Câu 28:

Cho phản ứng hạt nhân:13T + 12D 24He + X. Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng:
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có phương trình phản ứng:

13T + 12D  24He + 01n

Năng lượng tỏa ra của phản ứng là:

W=ΔmΔm0c2=ΔmHeΔmTΔmDc2=0,0303820,0091060,002491.931,5=17,498 MeV


Câu 29:

Cho bức xạ có bước sóng l = 0,5mm, biết h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108m/s. Khối lượng của một phôtôn của bức xạ trên là:
Xem đáp án

Đáp án C

Theo thuyết tương đối, năng lượng toàn phần của hạt là: ε=hcλ=mc2

Suy ra: m=hcλ=4,4.1036kg


Câu 32:

Một mạch dao động điện từ LC lý tưởng đang dao động với điện tích cực đại trên một bản cực của tụ điện là Q0. Cứ sau những khoảng thời gian bằng nhau và bằng 10-6 s thì năng lượng từ trường lại bằng Q024C. Tần số của mạch dao động là

Xem đáp án

Đáp án A

Năng lượng điện từ: W=Qo22C

Tại thời điểm có năng lượng từ trường WL=Q024C=W2=WC

Như vậy khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp năng lượng từ trường bằng năng lượng điện trường là:

t=T4=106T=4.106sf=2,5.105Hz


Câu 33:

Một nguồn điện suất điện động E và điện trở trong r được nối với một mạch ngoài là biến trở R. Nếu thay đổi giá trị R thì khi R = r
Xem đáp án

Đáp án D

Công suất tiêu thụ mạch ngoài:

P=I2R=E2R+r2R=E2R+rR2

Ta có: R+rR2r

Khi R=rR hay R = r khi đó công suất cực đại Pmax=E24r


Câu 35:

Các đoạn AM, MN, NB lần lượt chứa các phần tử: cuộn cảm thuần, điện trở, tụ điện. Dòng điện xoay chiều chạy qua mạch có tần số ổn định và có giá trị cực đại là 1A.

Các đoạn AM, MN, NB lần lượt chứa các phần tử: cuộn cảm thuần, điện trở (ảnh 1)

Hình vẽ trên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và hai đầu đoạn mạch MB theo thời gian t. Giá trị hệ số tự cảm của cuộn dây và điện dung của tụ điện lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồ thị, ta có: T2=10ms T=20msω=2πT=100rad/s

U0AN=100V=U0R2+U0L2 và U0MB=75V=U0R2+U0C2

Tại t=2,5ms:uAN=U0ANuMB=0 uANuMB

Các đoạn AM, MN, NB lần lượt chứa các phần tử: cuộn cảm thuần, điện trở (ảnh 2)

1U0R2=1U0AN2+1U0MB2 U0R=60VU0L=80VU0C=45V

Cảm kháng: ZL=U0LI0=80Ω L=ZLω=80100π=254,65mH

Dung kháng: ZC=U0CI=45Ω C=1ZC.ω=70,735.106F


Câu 36:

Một vật thực hiện cùng lúc hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là x1=A1cosωt+π3cm, x2=A2cosωtπ4cm. Biết phương trình dao động tổng hợp là x=5cosωt+φcm. Để tổng A1+A2 có giá trị cực đại thì j có giá trị là
Xem đáp án

Đáp án C

Vẽ giãn đồ vectơ các dao động x1 x2.

Một vật thực hiện cùng lúc hai dao động điều hòa thành phần cùng phương (ảnh 1)

Áp dụng định lý sin trong tam giác, ta có:

Asinβ=A1sinα1=A2sinγ=A1+A2sinα+sinγ

Suy ra: A1+A2=Asinβsinα+sinγ

Từ giản đổ vectơ xác định được góc β=5π12

Do đó A1+A2 đạt cực đại khi sinα+sinγ đạt giá trị lớn nhất.

Ta có: sinα+sinγ=2sinα+γ2cosαγ2, mà α+γ=πβ=7π12 sinα+γ2 là hằng số.

Do đó A1+A2max  khi: cosαγ2=1α=γ

Tam giác OAA2  cân tại A2 do đó: α=γ=7π24φ=απ4=π24.


Câu 37:

Cho hai vật nhỏ A và B có khối lượng bằng nhau và bằng 50 g. Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây dài 12 cm, nhẹ và không dẫn điện; vật B tích điện q = 2.10-6 C còn vật A không tích điện. Vật A được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N/m. Hệ được treo thẳng đứng trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 105 V/m hướng thẳng đứng từ dưới lên. Ban đầu giữ vật A để hệ nằm yên, lò xo không biến dạng. Thả nhẹ vật A, khi vật B dừng lại lần đầu thì dây đứt. Khi vật A đi qua vị trí cân bằng mới lần thứ nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằng
Xem đáp án

Đáp án B

Theo bài ra, ta có: A=Δl0=gmA+mBqEk=8cm

Khi dây bị đứt vật A dao động với biên độ A1, chu kỳ T1=2πmAk=55s và có vị trí cân bằng Om cao hơn vị trí cân bằng cũ một đoạn: OCOm=mBgqEk=3cm.

Cho hai vật nhỏ A và B có khối lượng bằng nhau và bằng 50 g. Hai vật được nối (ảnh 1)

Vật B rơi tự do với gia tốc g1. Trong khoảng thời gian từ khi vật đi từ khi vuột dây đến khi vật A lên đến vị trí cân bằng Om t=T14 thì vật B đi được quãng đường là s1

g1=gqem=6cm/s2s1=12g1t2=3,75cm 

d=s1+l+OMm =3,75+12+11=26,75cm


Câu 38:

Người ta định đầu tư một phòng hát ka-ra-ô-kê hình hộp chữ nhật có diện tích sàn khoảng 18 m2, cao 3 m. Dàn âm thanh gồm 4 loa có công suất như nhau đặt tại các góc dưới A, B và các gócA' , B' ngay trên A, B; màn hình gắn trên tường ABA'B'. Bỏ qua kích thước của người và loa, coi rằng loa phát âm đẳng hướng và tường hấp thụ âm tốt. Phòng có thiết kế để công suất đến tai người ngồi hát tại trung điểm M của CD đối diện cạnh AB là lớn nhất. Tai người chịu được cường độ âm tối đa bằng 8 W/m2. Công suất lớn nhất của mỗi loa mà tai người còn chịu đựng được gần giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án C

Người ta định đầu tư một phòng hát ka-ra-ô-kê hình hộp chữ nhật có diện tích (ảnh 1)

Gọi P là công suất của mỗi loa

Cường độ âm tại M: I=IA+IB+IA'+IB'=2I1+I2

Với I1=IA=IB=P4πR12I2=IA'=IB'=P4πR22

Đặt AD=aCD=b, ta có: a.b=18m2

R12=a2+b24 và R22+AA2=a2+b24+9

P=Pmax khi I1,I2 có giá trị lớn nhất tức là khi R1 có giá trị nhỏ nhất

Theo bất đẳng thức Co-so, ta có: R12=a2+b242ab2=ab=18

Þ Giá trị nhỏ nhất của R12=18m2 khi a=b2=3m và R22=18+9=27m2

Khi đó: I1=P72πI2=P108π I=2I1+I2=5P108π=8W/m2 Pmax=542,87W.


Câu 39:

Thực hiện giao thoa khe Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng S phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng l1 = 500nm và l2 = 750nm. Kích thước vùng giao thoa trên màn là L = 30 mm đối xứng hai bên vân trung tâm O. số vạch màu quan sát được trên vùng giao thoa là:
Xem đáp án

Đáp án A

Khoảng vân ứng với bức xạ λ1 là: i1=λ1Da=0,5.21=1mm.

Số vân sáng của bức xạ λ1 thu được trên màn là: N1=L2i1.2+1=302.1.2+1=31.

Khoảng vân ứng với bức xạ λ2 là: i2=λ2Da=0,75.21=1,5mm.

Số vân sáng của bức xạ λ2 thu được trên màn là: N2=L2i2.2+1=302.1,5.2+1=21.

Vị trí vân sáng của hai bức xạ λ1 λ2 trùng nhau thỏa mãn: k1k2=λ2λ1=0,750,5=32.

Þ Khoảng vân trùng: itrùng=3.λ1Da=3.0,5.21=3mm.

Số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là: Ntrùng=L2itrùng.2+1=302.3.2+1=11.

Vậy số vạch màu quan sát được trên vùng giao thoa là: N=N1+N2Ntrùng=31+2111=41.

Câu 40:

Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm và tụ điện C có điện dung thay đổi được.

Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ gồm biến trở R, cuộn dây không thuần (ảnh 1)

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cosωtU0,ω có giá trị dương, không đổi) vào hai đầu đoạn AN, mắc các vôn kế lí tưởng V1, V2, vào AM và MN, mắc oát kế để đo công suất toàn mạch. Thay đổi R từ 0 đến rất lớn, khi đó tổng số chỉ hai vôn kế cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất là U1, số chỉ lớn nhất của oát kế là P1. Tháo toàn bộ nguồn và dụng cụ đo khỏi mạch rồi đặt điện áp đó vào hai đầu đoạn mạch MB, mắc các vôn kế lí tưởng V1, V2 vào MN và NB, mắc oát kế để đo công suất toàn mạch. Thay đổi C từ 0 đến rất lớn, khi đó tổng số chỉ hai vôn kế cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất là U2, số chỉ lớn nhất của oát kế là P2. Biết U1U2=0,299 và giá trị P1=100W. Giá trị P2 gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án C

Xét đoạn mạch AN,tức mạch gồm RLr mắc nối tiếp. Ta có giản đồ:

Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ gồm biến trở R, cuộn dây không thuần (ảnh 2)

Ta có: tanα=rZL.

Từ giản đồ ta có: Usin90°+α=ULrsinγ=URsinβ =ULr+URsinβ+sinγ

ULr+UR=U1 =Usinα+90°sinβ+sinγ

Lại có: sinβ+sinγ=2sinβ+γ2cosβγ2 =2sin45α2cosβγ2

Do a không đổi U1max khi cosβγ2=1 khi đó U1max=Usinα+90°2sin45°α2

Xét đoạn mạch MB gồm LrC mắc nối tiếp

Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ gồm biến trở R, cuộn dây không thuần (ảnh 3)

Từ giản đồ ta có: UC+ULrmax=U2max =Usinα2sin90°α2

Lấy U1U2=0,299 

sinαsinα+90°.sin45°α2sin90°α2=0,299α=30°tanα=rZ2ZL=3r

Khi đó: P1max=U223r; P2max=U2r (cộng hưởng)

Xét: P1P2=r23r=123
P2=23P1=23.100=2003W

Bắt đầu thi ngay