25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có đáp án năm 2022
25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có đáp án năm 2022 (Đề 11)
-
4421 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng.Câu 2:
Đáp án D
Tốc độ truyền âm của môi trường tăng khi độ đàn hồi của môi trường càng lớn.Câu 3:
Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là
Đáp án A
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng là hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết thành các êlectron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống tham gia vào quá trình dẫn điện.
Câu 4:
Đáp án D
Khi quan sát các váng dầu, mỡ, bong bóng xà phòng ta thấy có những áng màu sặc sỡ là do có sự giao thoa ánh sáng.
Câu 5:
Đáp án B
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính trung bình cho một nuclôn.Câu 6:
Đáp án D
Ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ và ngược lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ. Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép kết luận rằng ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ và ngược lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ.Câu 7:
Đáp án C
Dòng điện có thể nhanh pha hoặc chậm pha hơn điện áp giữa hai đầu mạch.Câu 8:
Đáp án D
Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức ® D sai.Câu 9:
Đáp án C
Khi ló ra khỏi ống chuẩn trực, chùm ánh sáng phát ra từ nguồn S mà ta cần nghiên cứu sẽ trở thành một chùm song song. Chùm này qua lăng kính sẽ bị phân tách thành nhiều chùm đơn sắc song song, lệch theo các phương khác nhau. Mỗi chùm sáng đơn sắc ấy được thấu kính L2 của buồng ảnh làm hội tụ thành một vạch trên tiêu diện của L2 và cho ta ảnh thật của khe F là một vạch màu. Tập hợp các vạch màu đó tạo thành quang phổ của nguồn S.Câu 10:
Đáp án D
Tần số của mạch dao động điện từ là:
Để giảm tần số của mạch, ta thực hiện các cách sau: tăng L hoặc tăng C, hoặc tăng cả L và C.Câu 11:
Đáp án B
Khi vật đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì động năng của vật tăng dần và thế năng của vật giảm dần.Câu 13:
Đáp án C
Bước sóng dài nhất ứng với sóng dừng trên dây có một bó sóng .
Câu 14:
Đáp án C
Hình 3 biễu diễn đường sức điện của điện tích dương.
Câu 15:
Đáp án A
Suất điện động tự cảm trong mạch là:
Câu 16:
Đáp án A
Dung kháng của tụ điện:
Câu 17:
Đáp án A
Gia tốc của vật tại li độ x là .Câu 18:
Đáp án C
Do khoảng cách giữa hai điểm cực đại liên tiếp là và trên vùng giao thoa có 5 gợn lồi chia đoạn S1S2 thành 6 đoạn, mà hai đoạn ở hai đầu chỉ dài bằng một nửa đoạn còn lại nên .Câu 19:
Đáp án B
Ta có phương trình phản ứng hạt nhân:
Áp dụng định luật bảo toàn số nuclôn và bảo toàn số prôtôn,ta có:
Vậy hạt nhân X có 140 nuclôn, 54 prôtôn, 86 nơtron.
Câu 20:
Đáp án C
Ta có công thức máy biến áp: .
Câu 21:
Đáp án A
Ảnh cùng chiều cao gấp 2 lần vật ® ảnh là ảnh ảo.
Ta có:
Áp dụng công thức thấu kính, ta có:
Câu 22:
Đáp án B
Khoảng vân là:
Vân sáng bậc 3 có vị trí là: .Vân tối thứ 5 có vị trí là:
.
Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 5 ở hai bên vân sáng trung tâm là:
Câu 23:
Đáp án B
Công thoát êlectron của kim loại đó là:
.
Câu 24:
Đáp án C
Ta có:
Chiều dài của con lắc trước và sau khi thay đồi chiều dài là:
Câu 25:
Đáp án D
Hệ số công suất của đoạn mạch:
Công suất tiêu thụ của mạch:
Câu 26:
Đáp án A
Để cường độ điện trường tại C bằng 0 thì cường độ điện trường E1 gây bởi Q1 ngược chiều với cường độ điện trường E2 gây bởi Q2 ® C phải nằm giữa AB.
Và
Mặt khácCâu 27:
Đáp án D
Tần số góc:
Mạch dao động sẽ bắt được sóng có bước sóng:
Câu 28:
Đáp án C
Ta có phương trình phản ứng:
Năng lượng tỏa ra của phản ứng là:
Câu 29:
Đáp án C
Theo thuyết tương đối, năng lượng toàn phần của hạt là:
Suy ra:
Câu 30:
Đáp án B
Phương trình của hai nguồn:
Độ lệch pha của hai nguồn tới M:
Biên độ của điểm M:
Câu 31:
Đáp án C
Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch
Ta thấy rằng ® P cực đại khi R = 0
Công suất tiêu thụ cực đại của mạch khi R thay đổi
Câu 32:
Một mạch dao động điện từ LC lý tưởng đang dao động với điện tích cực đại trên một bản cực của tụ điện là Q0. Cứ sau những khoảng thời gian bằng nhau và bằng 10-6 s thì năng lượng từ trường lại bằng . Tần số của mạch dao động là
Đáp án A
Năng lượng điện từ:
Tại thời điểm có năng lượng từ trường
Như vậy khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp năng lượng từ trường bằng năng lượng điện trường là:
Câu 33:
Đáp án D
Công suất tiêu thụ mạch ngoài:
Ta có:
Khi hay R = r khi đó công suất cực đại
Câu 34:
Đáp án A
Quỹ đạo L có . Quỹ đạo N có .
Câu 35:
Các đoạn AM, MN, NB lần lượt chứa các phần tử: cuộn cảm thuần, điện trở, tụ điện. Dòng điện xoay chiều chạy qua mạch có tần số ổn định và có giá trị cực đại là 1A.
Hình vẽ trên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và hai đầu đoạn mạch MB theo thời gian t. Giá trị hệ số tự cảm của cuộn dây và điện dung của tụ điện lần lượt là
Đáp án D
Từ đồ thị, ta có:
và
Tại
Cảm kháng:
Dung kháng:
Câu 36:
Đáp án C
Vẽ giãn đồ vectơ các dao động và .
Áp dụng định lý sin trong tam giác, ta có:
Suy ra:
Từ giản đổ vectơ xác định được góc
Do đó đạt cực đại khi đạt giá trị lớn nhất.
Ta có: , mà là hằng số.
Do đó khi:
Tam giác cân tại do đó: .
Câu 37:
Đáp án B
Theo bài ra, ta có:
Khi dây bị đứt vật A dao động với biên độ , chu kỳ và có vị trí cân bằng cao hơn vị trí cân bằng cũ một đoạn: .
Vật B rơi tự do với gia tốc . Trong khoảng thời gian từ khi vật đi từ khi vuột dây đến khi vật A lên đến vị trí cân bằng là thì vật B đi được quãng đường là
Câu 38:
Đáp án C
Gọi P là công suất của mỗi loa
Cường độ âm tại M:
Đặt , ta có:
và
khi có giá trị lớn nhất tức là khi có giá trị nhỏ nhất
Theo bất đẳng thức Co-so, ta có:
Þ Giá trị nhỏ nhất của khi và
Khi đó: .
Câu 39:
Đáp án A
Khoảng vân ứng với bức xạ là: .
Số vân sáng của bức xạ thu được trên màn là: .
Khoảng vân ứng với bức xạ là: .
Số vân sáng của bức xạ thu được trên màn là: .
Vị trí vân sáng của hai bức xạ và trùng nhau thỏa mãn: .
Þ Khoảng vân trùng: .
Số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là: .
Vậy số vạch màu quan sát được trên vùng giao thoa là: .Câu 40:
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm và tụ điện C có điện dung thay đổi được.
Đặt điện áp xoay chiều ( có giá trị dương, không đổi) vào hai đầu đoạn AN, mắc các vôn kế lí tưởng V1, V2, vào AM và MN, mắc oát kế để đo công suất toàn mạch. Thay đổi R từ 0 đến rất lớn, khi đó tổng số chỉ hai vôn kế cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất là U1, số chỉ lớn nhất của oát kế là P1. Tháo toàn bộ nguồn và dụng cụ đo khỏi mạch rồi đặt điện áp đó vào hai đầu đoạn mạch MB, mắc các vôn kế lí tưởng V1, V2 vào MN và NB, mắc oát kế để đo công suất toàn mạch. Thay đổi C từ 0 đến rất lớn, khi đó tổng số chỉ hai vôn kế cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất là U2, số chỉ lớn nhất của oát kế là P2. Biết và giá trị . Giá trị P2 gần nhất với giá trị nào sau đây?Đáp án C
Xét đoạn mạch AN,tức mạch gồm RLr mắc nối tiếp. Ta có giản đồ:
Ta có: .
Từ giản đồ ta có:
Lại có:
Do a không đổi khi khi đó
Xét đoạn mạch MB gồm LrC mắc nối tiếp
Từ giản đồ ta có:
Lấy
Khi đó: (cộng hưởng)
Xét: