Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có đáp án năm 2022 (Đề 15)

  • 4387 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
Xem đáp án

Đáp án D

 Dao động tắt dần là dao động có biên độ dao động giảm dần theo thời gian, có nghĩa là năng lượng cũng giảm dần theo thời gian.

Câu 2:

Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, trên kính ảnh của buồng tối ta thu được
Xem đáp án

Đáp án D

 Ánh sáng trắng không là tập hợp của rất nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Quang phổ của ánh sáng trắng thu được trên màn trong buồng tối là quang phổ liên tục.

Câu 3:

Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào
Xem đáp án

Đáp án A

 Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào môi trường truyền âm. Ta có: VR>VL>VK.


Câu 4:

Khác biệt quan trọng nhất của tia γ đối với tia α và β là tia γ
Xem đáp án

Đáp án C.

Tia  có khả năng đâm xuyên mạnh nhất trong tất cả các loại sóng điện từ.

Câu 5:

Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được
Xem đáp án

Đáp án B

 Dùng thuyết lượng tử ánh sáng giải thích được hiện tượng quang điện, không giải thích được hiện tượng giao thoa ánh sáng.

Câu 6:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần?
Xem đáp án

Đáp án A

 Nếu mạch chỉ có điện trở thuần thì dòng điện và điện áp luôn cùng pha.

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ?
Xem đáp án

Đáp án B

 Quang phổ vạch do chất khí ở áp suất thấp phát ra, khi bị kích thích (khi đốt nóng sáng hoặc có dòng điện phóng qua).

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điện từ trường?
Xem đáp án

Đáp án C

 Điện trường xoáy được sinh ra xung quanh một điện tích chuyển động hoặc xung quanh một từ trường biến thiên, có đường sức là đường cong khép kín, không phân biệt điểm đầu và điểm cuối.

Câu 9:

Trong dao động điều hoà, vectơ gia tốc đổi chiều khi vật có li độ
Xem đáp án

Đáp án C

 Vectơ gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng nên sẽ đổi chiều tại VTCB tức là khi x = 0.

Câu 11:

Năng lượng của một vật dao động điều hòa
Xem đáp án

Đáp án D

 Khi ở vị trí cân bằng thì: v=vmax=ωA Wdmax=12mω2A2.

Năng lượng vật dao động điều hòa bằng động năng khi vật qua vị trí cân bằng.

Câu 12:

Khẳng định nào là đúng về hạt nhân nguyên tử?
Xem đáp án

Đáp án C

 Nguyên tử gồm hạt nhân và các êlectron xung quanh, khối lượng của êlectron rất bé so với hạt nhân nên khối lượng của nguyên từ xấp xỉ khối lượng của hạt nhân.

Câu 13:

Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên
đường nối hai tâm sóng bằng
Xem đáp án

Đáp án C

Trong hiện tượng giao thoa sóng nước khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp trên đoạn thẳng nối hai nguồn là một nửa bước sóng.

Câu 14:

Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014Hz đến 7,5.1014Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c=3.108m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?
Xem đáp án

Đáp án C

 Ta có bước sóng của dải sóng này nằm trong khoảng:

λ=cfcfmaxλcfmin3.1084,0.1014λ3.1087,5.10140,4μmλ0,74μm

Những ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 380nm đến 760nm mới giúp cho mắt nhìn thấy các vật và phân biệt được màu sắc. Đó là các ánh sáng nhìn thấy được (ánh sáng khả kiến).


Câu 16:

Một sóng điện từ có tần số 25 MHz thì có chu kì là
Xem đáp án

Đáp án D

 Chu kì của sóng điện từ: T=1f=125.106=4.108(s).

Câu 17:

Hai điện tích điểm q1=9μC, q2=4μC đặt lần lượt tại A, B. Có thể tìm thấy vị trí của điểm M mà tại đó hiện trường tổng hợp bằng không trên
Hai điện tích điểm q1=-9 micro C, q2 = 4 micro C đặt lần lượt (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án C

Đ điện trường tổng họp bằng 0 thì hai vectơ điện trường thành phần phải cùng phương và ngược chiều nhau → M chỉ có thể nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB.

Lại có: q1r12=q2r22r1r2=q1q2 do q1>q2 nên r1>r2 điểm M gần về phía B hơn.

Câu 18:

Một máy phát điện xoay chiều một pha có 8 cặp cực tạo ra dòng điện xoay chiều với tần số 50 Hz. Tốc độ quay của rôto máy phát là
Xem đáp án

Đáp án A

Tần số của dòng điện do máy phát tạo ra: f=pn60n=60fp=60.508=375 vòng/phút.

Câu 19:

Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng m, dây treo có chiều dài l=2m, lấy g=π2m/s2. Con lắc dao động điều hòa dưới tác dụng của ngoại lực có biểu thức F=F0cosωt+π2(N). Nếu chu kì của ngoại lực tăng từ 4s lên 8s thì biên độ dao động cưỡng bức của vật sẽ
Xem đáp án

Đáp án C

 Tần số cộng hưởng dao động: f0=12πgl=122(Hz) =0,354Hz

Khi chu kì tăng từ 4s lên 8s tương ứng với tần số giảm từ f1=0,25Hz đến f2=0,125Hz.

Ta có đồ thị:

Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng m, dây treo có chiều dài l (ảnh 1)

Từ đồ thị, ta thấy khi chu kì tăng 4s lên 8s thì biên độ dao động cưỡng bức luôn giảm.


Câu 21:

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R là 30 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng:
Xem đáp án

Đáp án A

 Từ biểu thức tính điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch RL: U=UR2+UL2 ta suy ra điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm: UL=U2UR2 =502302=40V.

Câu 24:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc λ1,λ2 có bước sóng lần lượt là: 0,48μm và 0,60μm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có:
Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện để có sự trùng nhau của hai hệ vân sáng là: k2k1=i1i2=λ1λ2=0,480,6=45 5i1=4i2.

 Vân sáng bậc 5 của λ1 trùng với vân sáng bậc 4 của λ2.

Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm (giữa hai vân trùng) có 4 vân sáng ứng với λ1 và 3 vân sáng ứng với λ2.


Câu 25:

Một người viễn thị phải đeo sát mắt một kính có độ tụ 2 dp để đọc được dòng chữ nằm cách mắt gần nhất là 25 cm. Nếu người ấy thay kính nói trên bằng kính có độ tụ 1 dp thì sẽ đọc được các dòng chữ gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án A

Điểm cực cận của mắt người này: 1CC+10,25=DCC=50cm.

Nếu người này thay kính có D=1dpf=100cm, khi đó vị trí nhìn rõ gần mắt nhất là

1CC+1d=1100d=1003cm.


Câu 26:

Sóng truyền với tốc độ 5 m/s giữa hai điểm O và M nằm trên cùng một phương truyền sóng. Biết phương trình sóng tại O và M là uO=5cos5πtπ6cm uM=5cos5πt+π3cm. Xác định khoảng cách OM và cho biết chiều truyền sóng?
Xem đáp án

Đáp án B

 Bước sóng: λ=vf=2(m)

Dựa vào phương trình sóng của O và M ta thấy M nhanh pha hơn O nên sóng truyền từ M tới O.

Độ lệch pha giữa O và M: φ=π3π6=π2=2πdλ d=λ4=0,5m.


Câu 27:

Mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 20 V và điện trở trong 4Ω. Mạch ngoài có hai điện trở R1=5Ω và biến trở R2 mắc song song nhau. Để công suất tiêu thụ trên R2 cực đại thì giá trị của R2 bằng
Xem đáp án

Đáp án D

Điện trở tương đương mạch ngoài: R12=R1R2R1+R2=5R2R2+5Ω.

Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa hai điện trở

U12=I12R12=ξR12+rR12 =100R29R2+209

→ Công suất tiêu thụ trên R2: P2=U22R2=100292R2+209R22 P2max khi R2=209Ω.


Câu 29:

Một đoạn mạch điện xoay chiều RLC có R=100Ω, L=1πH, C=1042πF. Đoạn mạch được mắc vào một điện áp xoay chiều có tần số f có thể thay đổi. Khi điện áp giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại thì tần số f có giá trị là bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án A

 Ta có:

UC=I.ZC=UZ.ZC=UωCR2+Lω1ωC2=Uω2C2R2+ω2LC12=Uy

Với: y=ω2C2R2+ω2LC12, đặt ω2=x

y=R2C2x+LCx12=L2C2x2+R2C22LCx+1

 

Do hệ số a=L2C2>0ymin khi x=b2a=2LCR2C22L2C2 ω=2LR2C2L2C

Thay số ta được: ω=2π1002.1042π21π2.1042π=50π6 f=ω2π61Hz

 

Vậy UC đạt cực đại khi tần số dao động f61Hz.


Câu 30:

Một êlectron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ B=5.102T, với vận tốc v=108m/s theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Bán kính quỹ đạo của êlectron trong từ trường là
Xem đáp án

Đáp án A

Lực Lo-ren-xơ đóng vai trò là lực hướng tâm.

Độ lớn lực Lo-ren-xơ và lực hướng tâm: f=qBvsinα; α=B,v=90°Fht=mv2R

Ta có: eBvsinα=mv2R R=mveBsinα =9,1.1031.1081,6.1019.5.102.sin90=1,1375cm.


Câu 31:

Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u=1002cosωt(V), (ω luôn không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và giữa hai bản tụ lần lượt là 1003V và 200 V. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với điện áp giữa hai bản tụ là:

Xem đáp án

Đáp án B

 Mạch chỉ gồm cuộn dây và tụ điện mà UULUC cuộn dây có điện trở thuần.

Khi đó áp dụng quy tắc tổng họp theo hình bình hành ta có điện áp giữa hai đầu mạch:

u=ud+uC

U2=Ud2+UC2+2UdUCcosΔφcosΔφ=U2Ud2UC22UdUC=10021003220022.1003.200Δφ=5π6


Câu 33:

Một mạch chọn sóng gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi và một tụ điện có điện dung thay đổi được. Khi điện dung của tụ là 20 μF thì mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 40 m. Nếu muốn thu được sóng điện từ có bước sóng 60 m thì phải
Xem đáp án

Đáp án C

 Bước sóng của sóng điện từ: λ=2πcLCλ1=2πcLC1λ2=2πcLC2

C2C1=λ2λ12C2=45μFC2C1=25μF

Vậy phải tăng điện dung của tụ thêm 25 (μF).


Câu 34:

Hai vật nhỏ dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song với trục Ox, có phương trình dao động trên Ox lần lượt là: x1=6cos4πtπ6(cm) x2=63cos4πt+π3(cm) với t tính bằng giây. Khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi hai vật đi ngang qua nhau đến khi khoảng cách giữa hai vật theo phương Ox bằng 6 cm là
Xem đáp án

Đáp án D

Hai vật nhỏ dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song (ảnh 1)

Biểu diễn hai dao động bởi 2 vectơ quay chung gốc, có độ dài khác nhau.

Pha ban đầu của hai dao động tạo với nhau góc 90° và không thay đổi khi hai vật chuyển động (do hai vật chuyển động cùng tốc độ góc).

Ta có: MN=ON2+OM2=12cm

Khi khoảng cách giữa hai vật là 6cm thì góc tạo bởi MN với Ox là: cosα=612=12α=60°

Ta có: thời gian ngắn nhất để khoảng cách giữa hai vật là 6cm chính là thời gian để véctơ quay được góc 90°60°=30°.

Nên: Δt:30360T=112.2πω=124s.


Câu 35:

Đồng vị N1123a phóng xạ tạo thành M1223g. Trong khoảng thời gian 1 giờ kể từ thời điểm ban đầu có 1015 hạt nhân nguyên tử Na bị phân rã. Cũng trong khoảng thời gian 1 giờ kể từ thời điểm 30 giờ so với thời điểm ban đầu có 0,25.1015 hạt nhân nguyên tử Na bị phân rã. Chu kỳ bán rã của Na là:
Xem đáp án

Đáp án B

Số hạt nhân đã bị phân rã: ΔN=N012tT.

+ Trong thời gian 1 giờ, số hạt nhân đã bị phân rã: ΔN1=N0121T=1015 (hạt) (1)

+ Trong khoảng thời gian 1 giờ kể từ thời điểm 30 giờ so với thời điểm ban đầu, số hạt nhân đã bị phân rã:

ΔN2=N01231TN01230T =N0230T231T=0,25.1015 (hạt) (2)

+ Lấy (1) chia (2) ta được: ΔN1ΔN2=121T230T231T=4. 

Dùng máy tính và chức năng Shift Solve, suy ra T = 15 giờ.

Câu 36:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời 3 bức xạ đơn sắc λ1=0,6μm,λ2=0,45μm λ3 (có giá trị trong khoảng từ 0,62μm đến 0,76μm). Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm chỉ có một vị trí trùng nhau của các vân sáng ứng với hai bức xạ λ1 λ2. Giá trị của λ3 là:
Xem đáp án

Đáp án A

 Xét với λ1 λ2, giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm chỉ có một vị trí trùng nhau của λ1 và λ2 nên: k1k2=λ2λ1=0,450,6=34=68.

Vậy vị trí trùng của hai bức xạ λ1 λ2 ứng với vân sáng bậc 3 của λ1 và vân sáng bậc 4 của λ2. Vị trí vân trùng tiếp theo của hai bức xạ này ứng với vân sáng bậc 6 của λ1 trùng với vân sáng bậc 8 của λ2 và bậc n của bức xạ λ3.

Xét với λ1 λ3: k1k3=λ3λ1=λ30,6=6n λ3=3,6n.

0,62λ30,76 0,623,6n0,76 4,74n5,81.

n=5λ3=3,65=0,72μm.


Câu 37:

Ba vật nhỏ có khối lượng lần lượt là m1,m2 m3 với m1=m2=m32=100g được treo vào ba lò xo lí tưởng có độ cứng lần lượt k1,k2 k3 với k1=k2=k32=40 N/m. Tại vị trí cân bằng ba vật cùng nằm trên một đường thẳng nằm ngang cách đều nhau (O1O2=O2O3) như hình vẽ. Kích thích đồng thời cho ba vật dao động điều hòa theo các cách khác nhau. Từ vị trí cân bằng huyền cho vật m1 vận tốc 60 cm/s hướng thẳng đứng lên trên; m2 được thả nhẹ nhàng từ một điểm phía dưới vị trí cân bằng, cách vị trí cân bằng một đoạn 1,5 cm. Chọn trục Ox hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc O tại vị trí cân bằng, gốc thời gian (t = 0) lúc vật bắt đầu dao động. Viết phương trình dao động của vật m3 để trong suốt quá trình dao động ba vật luôn nằm trên một đường thẳng?
Ba vật nhỏ có khối lượng lần lượt là m1, m2 và m3 với m1=m2=m3/2 (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án A

Tần số góc dao động của ba con lắc: ω=km=20rad/s.

Biên độ của các dao động A1=v0ω=3A2=1,5cm.

Tại thời điểm t = 0 để ba dao động này thẳng hàng thì:

tanα=x2O1O2=x3O1O3 x3=2x2=2.1,5=3cm

Tương tự như vậy, sau khoảng thời gian 0,25T, m1 đến biên, m2 trở về vị trí cân bằng. Để ba vật thẳng hàng thì: tanα=x1O1O2=x3O2O3 x3=x1=3cm.

Như vậy tại thời điểm t = 0 vật có li độ x3=3cm sau đó 0,25T vật vẫn có li độ x3=3cm

→ tại t = 0 vật chuyển động theo chiều hướng → φ0=0,25π.

Vậy phương trình dao động của vật m3 là: x=32cos20tπ4cm.


Câu 38:

Tại O có một nguồn âm (được coi là nguồn điểm) phát sóng âm đẳng hướng với công suất không đổi ra môi trường không hấp thụ âm. Một người cầm máy đo cường độ âm và đi bộ từ A đến C theo một đường thẳng để xác định cường độ âm. Biết rằng, khi đi từ A đến C, cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I. Tỉ số OAAC là:
Xem đáp án

Đáp án C

Tại O có một nguồn âm (được coi là nguồn điểm) phát sóng âm đẳng hướng (ảnh 1)

 Khi đi từ A đến C theo một đường thẳng, cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I, chứng tỏ cường độ âm tại A và C bằng nhau và bằng I (tam giác OAC cân tại O), cường độ âm lớn nhất bằng 4I.

Ta có: I=P4πr2I~1r2 cường độ âm lớn nhất khi khoảng cách từ điểm đó tới nguồn là nhỏ nhất. Vậy điểm có cường độ 4I chính là chân đường cao hạ từ O xuống đường thẳng AC (điểm H).

Xét tại điểm A và H ta có mối liên hệ: OAOH2=IHIA=4 OAOH=2OA=2OH.

Ta có: AH=OA2OH2=2OH2OH2 =OH3AC=2AH=OH.23.

Vậy tỉ số: OAAC=2OH23OH=13.

Câu 39:

Cho mạch điện xoay chiều RLC được mắc nối tiếp, trong đó L là cuộn dây thuần cảm và có độ tự cảm thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định có giá trị hiệu dụng U. Điều chỉnh L để tổng điện áp hiệu dụng URL+UC có giá trị lớn nhất bằng 2U và công suất tiêu thụ của mạch khi đó là 210W. Điều chỉnh L để công suất tiêu thụ của mạch lớn nhất thì công suất đó có giá trị là
Xem đáp án

Đáp án A

Cho mạch điện xoay chiều RLC được mắc nối tiếp, trong đó L là cuộn dây thuần (ảnh 1)

Áp dụng định lý hàm số sin trong tam giác, ta có:

UAMsinβ=UMBsinα=UABsinγ UAM+UMB=UABsinγsinα+sinβ.

 với γ luôn không đổi.

→ Biến đổi lượng giác

UAM+UMB=2UABsinγsin180γ2cosαβ2

UAM+UMBmax khi α=β

Khi đó UAM+UMBmax=2Usinγsin180γ2 =2Uγ=60°.

→ Các véctơ hợp với nhau thành tam giác đều → khi xảy ra cực đại u chậm pha hơn i một góc 30°.

P=Pmaxcos2φ Pmax=Pcos2φ=210cos230° =280W


Câu 40:

Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm của thấu kính 30 cm, qua thấu kính cho ảnh A'. Chọn trục toạ độ Ox và O'x' vuông góc với trục chính của thấu kính, có cùng chiều dương, gốc O và O' thuộc trục chính. Biết Ox đi qua A và O'x' đi qua A'. Khi A dao động trên trục Ox với phương trình x=8cos5πt+φcm thì A' dao động trên trục O'x' với phương trình x'=4cos5πt+φcm. Tiêu cự của thấu kính là

Xem đáp án

Đáp án A

 Ảnh  dao động cùng pha với vật A → ảnh là ảnh ảo.

Từ phương trình dao động của ảnh và vật, ta có: A' < A → ảnh nhỏ hơn vật → thấu kính là thấu kính phân kì.

Ta có độ phóng đại của ảnh: k=d'd=A'A d'30=48d'=15(cm).

Áp dụng công thức thấu kính, ta có: 1d+1d'=1f 130+115=1f f=30(cm).

Bắt đầu thi ngay