25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có đáp án năm 2022
25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có đáp án năm 2022 (Đề 15)
-
4387 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án D
Dao động tắt dần là dao động có biên độ dao động giảm dần theo thời gian, có nghĩa là năng lượng cũng giảm dần theo thời gian.Câu 2:
Đáp án D
Ánh sáng trắng không là tập hợp của rất nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Quang phổ của ánh sáng trắng thu được trên màn trong buồng tối là quang phổ liên tục.Câu 3:
Đáp án A
Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào môi trường truyền âm. Ta có: .
Câu 4:
Đáp án C.
Tia có khả năng đâm xuyên mạnh nhất trong tất cả các loại sóng điện từ.Câu 5:
Đáp án B
Dùng thuyết lượng tử ánh sáng giải thích được hiện tượng quang điện, không giải thích được hiện tượng giao thoa ánh sáng.Câu 6:
Đáp án A
Nếu mạch chỉ có điện trở thuần thì dòng điện và điện áp luôn cùng pha.Câu 7:
Đáp án B
Quang phổ vạch do chất khí ở áp suất thấp phát ra, khi bị kích thích (khi đốt nóng sáng hoặc có dòng điện phóng qua).Câu 8:
Đáp án C
Điện trường xoáy được sinh ra xung quanh một điện tích chuyển động hoặc xung quanh một từ trường biến thiên, có đường sức là đường cong khép kín, không phân biệt điểm đầu và điểm cuối.Câu 9:
Đáp án C
Vectơ gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng nên sẽ đổi chiều tại VTCB tức là khi x = 0.Câu 10:
Đáp án D
Chu kì dao động của vật: .
Câu 11:
Đáp án D
Khi ở vị trí cân bằng thì: .
Năng lượng vật dao động điều hòa bằng động năng khi vật qua vị trí cân bằng.Câu 12:
Đáp án C
Nguyên tử gồm hạt nhân và các êlectron xung quanh, khối lượng của êlectron rất bé so với hạt nhân nên khối lượng của nguyên từ xấp xỉ khối lượng của hạt nhân.Câu 13:
đường nối hai tâm sóng bằng
Đáp án C
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp trên đoạn thẳng nối hai nguồn là một nửa bước sóng.Câu 14:
Đáp án C
Ta có bước sóng của dải sóng này nằm trong khoảng:
Những ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 380nm đến 760nm mới giúp cho mắt nhìn thấy các vật và phân biệt được màu sắc. Đó là các ánh sáng nhìn thấy được (ánh sáng khả kiến).
Câu 15:
Đáp án C
Hệ số công suất:
Câu 16:
Đáp án D
Chu kì của sóng điện từ: .Câu 17:
Đáp án C
Để điện trường tổng họp bằng 0 thì hai vectơ điện trường thành phần phải cùng phương và ngược chiều nhau → M chỉ có thể nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB.
Lại có: do nên điểm M gần về phía B hơn.Câu 18:
Đáp án A
Tần số của dòng điện do máy phát tạo ra: vòng/phút.Câu 19:
Đáp án C
Tần số cộng hưởng dao động:
Khi chu kì tăng từ 4s lên 8s tương ứng với tần số giảm từ đến .
Ta có đồ thị:
Từ đồ thị, ta thấy khi chu kì tăng 4s lên 8s thì biên độ dao động cưỡng bức luôn giảm.
Câu 20:
Câu 21:
Đáp án A
Từ biểu thức tính điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch RL: ta suy ra điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm: .Câu 22:
Đáp án A
Trên dây có 5 nút, ứng với 4 bụng → k = 4.
Ta có: .
Câu 23:
Đáp án A
Câu 24:
Đáp án A
Điều kiện để có sự trùng nhau của hai hệ vân sáng là: .
Vân sáng bậc 5 của trùng với vân sáng bậc 4 của .
Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm (giữa hai vân trùng) có 4 vân sáng ứng với và 3 vân sáng ứng với .
Câu 25:
Đáp án A
Điểm cực cận của mắt người này: .
Nếu người này thay kính có , khi đó vị trí nhìn rõ gần mắt nhất là
.
Câu 26:
Đáp án B
Bước sóng:
Dựa vào phương trình sóng của O và M ta thấy M nhanh pha hơn O nên sóng truyền từ M tới O.
Độ lệch pha giữa O và M: .
Câu 27:
Đáp án D
Điện trở tương đương mạch ngoài: .
Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa hai điện trở
→ Công suất tiêu thụ trên : khi .
Câu 28:
Đáp án D
Ta có: .Câu 29:
Đáp án A
Ta có:
Với: , đặt
Do hệ số khi
Thay số ta được:
Vậy đạt cực đại khi tần số dao động .
Câu 30:
Đáp án A
Lực Lo-ren-xơ đóng vai trò là lực hướng tâm.
Độ lớn lực Lo-ren-xơ và lực hướng tâm:
Ta có: .
Câu 31:
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức , ( luôn không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và giữa hai bản tụ lần lượt là và 200 V. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với điện áp giữa hai bản tụ là:
Đáp án B
Mạch chỉ gồm cuộn dây và tụ điện mà cuộn dây có điện trở thuần.
Khi đó áp dụng quy tắc tổng họp theo hình bình hành ta có điện áp giữa hai đầu mạch:
Câu 32:
Đáp án A
Tỉ số giữa số photôn của laze B và số phôtôn của laze A:
Câu 33:
Đáp án C
Bước sóng của sóng điện từ:
Vậy phải tăng điện dung của tụ thêm 25 (μF).
Câu 34:
Đáp án D
Biểu diễn hai dao động bởi 2 vectơ quay chung gốc, có độ dài khác nhau.
Pha ban đầu của hai dao động tạo với nhau góc và không thay đổi khi hai vật chuyển động (do hai vật chuyển động cùng tốc độ góc).
Ta có:
Khi khoảng cách giữa hai vật là 6cm thì góc tạo bởi MN với Ox là:
Ta có: thời gian ngắn nhất để khoảng cách giữa hai vật là 6cm chính là thời gian để véctơ quay được góc .
Nên: .
Câu 35:
Đáp án B
Số hạt nhân đã bị phân rã: .
+ Trong thời gian 1 giờ, số hạt nhân đã bị phân rã: (hạt) (1)
+ Trong khoảng thời gian 1 giờ kể từ thời điểm 30 giờ so với thời điểm ban đầu, số hạt nhân đã bị phân rã:
(hạt) (2)
+ Lấy (1) chia (2) ta được: .
Dùng máy tính và chức năng Shift Solve, suy ra T = 15 giờ.Câu 36:
Đáp án A
Xét với và , giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm chỉ có một vị trí trùng nhau của và nên: .
Vậy vị trí trùng của hai bức xạ và ứng với vân sáng bậc 3 của và vân sáng bậc 4 của . Vị trí vân trùng tiếp theo của hai bức xạ này ứng với vân sáng bậc 6 của trùng với vân sáng bậc 8 của và bậc n của bức xạ .
Xét với và : .
Mà .
.
Câu 37:
Đáp án A
Tần số góc dao động của ba con lắc: .
Biên độ của các dao động .
Tại thời điểm t = 0 để ba dao động này thẳng hàng thì:
Tương tự như vậy, sau khoảng thời gian 0,25T, đến biên, trở về vị trí cân bằng. Để ba vật thẳng hàng thì: .
Như vậy tại thời điểm t = 0 vật có li độ sau đó 0,25T vật vẫn có li độ
→ tại t = 0 vật chuyển động theo chiều hướng → .
Vậy phương trình dao động của vật là: .
Câu 38:
Đáp án C
Khi đi từ A đến C theo một đường thẳng, cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I, chứng tỏ cường độ âm tại A và C bằng nhau và bằng I (tam giác OAC cân tại O), cường độ âm lớn nhất bằng 4I.
Ta có: cường độ âm lớn nhất khi khoảng cách từ điểm đó tới nguồn là nhỏ nhất. Vậy điểm có cường độ 4I chính là chân đường cao hạ từ O xuống đường thẳng AC (điểm H).
Xét tại điểm A và H ta có mối liên hệ: .
Ta có: .
Vậy tỉ số: .Câu 39:
Đáp án A
Áp dụng định lý hàm số sin trong tam giác, ta có:
.
với luôn không đổi.
→ Biến đổi lượng giác
khi
Khi đó .
→ Các véctơ hợp với nhau thành tam giác đều → khi xảy ra cực đại u chậm pha hơn i một góc .
Câu 40:
Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm của thấu kính 30 cm, qua thấu kính cho ảnh A'. Chọn trục toạ độ Ox và O'x' vuông góc với trục chính của thấu kính, có cùng chiều dương, gốc O và O' thuộc trục chính. Biết Ox đi qua A và O'x' đi qua A'. Khi A dao động trên trục Ox với phương trình thì A' dao động trên trục O'x' với phương trình . Tiêu cự của thấu kính là
Đáp án A
Ảnh dao động cùng pha với vật A → ảnh là ảnh ảo.
Từ phương trình dao động của ảnh và vật, ta có: A' < A → ảnh nhỏ hơn vật → thấu kính là thấu kính phân kì.
Ta có độ phóng đại của ảnh: .
Áp dụng công thức thấu kính, ta có: .