IMG-LOGO

25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có đáp án năm 2022 (Đề 21)

  • 3272 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án A

Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.

Câu 7:

Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ:
Xem đáp án

Đáp án D

Tia X là sóng điện từ, không phải là tia phóng xạ.

Câu 8:

Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiệu ứng quang điện đối với những kim loại nào dưới đây?
Xem đáp án

Đáp án B

Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện với 4 kim loại: K, Na, Ca và Xe.

Câu 9:

Hình nào dưới đây mô tả đúng sơ đồ mắc đi-ốt bán dẫn với nguồn điện ngoài U khi dòng điện I chạy qua nó theo chiều thuận?
Hình nào dưới đây mô tả đúng sơ đồ mắc đi-ốt bán dẫn với nguồn điện ngoài U (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án C

Hình nào dưới đây mô tả đúng sơ đồ mắc đi-ốt bán dẫn với nguồn điện ngoài U (ảnh 2)

Đi-ốt bán dẫn là linh kiện bán dẫn được tạo ra bởi một lớp chuyển tiếp p – n.

Đi-ốt bán dẫn chỉ cho dòng điện chạy qua nó khi miền p được nối với cực dương và miền n được nối với cực âm của nguồn điện ngoài.

Câu 10:

Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, cam, lục. Chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng nào?
Xem đáp án

Đáp án D

Chiết suất của thủy tinh (lăng kính, nước) càng lớn đối với ánh sáng có bước sóng càng nhỏ.

Câu 11:

Theo thứ tự tăng dần về tần số của các sóng vô tuyến, sắp xếp nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án C

Chú ý, tần số tỉ lệ nghịch với bước sóng, f=cλ.

Câu 12:

Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải n lần thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án A

Công suất hao phí trên đường dây ΔP=RP2Ucosφ2.

Do đó, tăng điện áp nơi phát lên n lần thì hao phí giảm n lần.

Câu 14:

Hạt nhân37Li có khối lượng 7,0144u. Cho khối lượng của prôtôn và nơtron lần lượt là 1,0073u và 1,0087u. Cho biết 1uc2=931,5MeV. So sánh về mức độ bền vững của hạt nhân37Li với hạt nhân24He có độ hụt khối là 0,03032u thì hạt nhân37Li:
Xem đáp án

Đáp án B

Để so sánh mức độ bền vững của các hạt nhân cần xác định năng lượng liên kết riêng của chúng. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.

ΔmLi=Z.mpN.mnmLi=3.1,0073u+4.1,0087u7,0144u=0,0423uεLi=0,0423.931,57=5,6MeV/nuclonεHe=0,03032.931,54=7,06MeV/nuclon

Hạt Li kém bền vững hơn.

Câu 15:

Giới hạn quang điện của một kim loại là 300 nm. Lấy h=6,625.1034J.s;c=3.108m/s. Công thoát êlectron của kim loại này là:
Xem đáp án

Đáp án B

Công thoát electron xác định bởi A=hcλ0, thay số ta được A=6,625.1019J.

Câu 18:

Một sợi dây đàn hồi 1,2 m có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Không kể hai đầu dây, trên dây còn quan sát được hai điểm mà phần tử dây tại đó đứng yên. Biết sóng truyền trên dây với vận tốc 8 m/s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là:
Xem đáp án

Đáp án C

+ Trên dây có hai điểm đứng yên  Sóng dừng xảy ra trên dây với 3 bó sóng.

3.λ2=1,2mλ=0,8m

+ Chu kỳ của sóng T=λv=0,88=0,1s nên khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là: Δt=T2=0,05s.

Chú ý: khoảng thời gian giữa n lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng Δt=n1T2.


Câu 19:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng O, kéo con lắc xuống phía dưới, theo phương thẳng đứng thêm 3 cm rồi thả nhẹ, con lắc dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Khi con lắc cách vị trí cân bằng 1 cm, tỉ số giữa thế năng và động năng của hệ dao động là:
Xem đáp án

Đáp án A

+ Kéo con lắc theo phương thẳng đứng cho lò xo dãn thêm 3 cm nữa rồi thả nhẹ  Con lắc sẽ dao động với biên độ A = 3cm.

+ Vị trí cách vị trí cân bằng 1 cm: x=1WtWđ=x2A2x2 =123212=18.


Câu 22:

Trước một thấu kính người ta đặt một vật phẳng vuông góc với trục chính, cách thấu kính 10 cm. Nhìn qua thấu kính người ta thấy có một ảnh cùng chiều với vật và cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:
Xem đáp án

Đáp án D

+ Vật qua thấu kính cho ảnh cùng chiều, cao gấp 3 lần vật ta có: tk=A'B'¯AB¯=3.

Ảnh này là ảo qua thấu kính hội tụ, k > 0.

k=d'd=3d=10d'=3d=30cm

+ Áp dụng công thức thấu kính: 1d+1d'=1f110+130=1f f=15cm.


Câu 24:

Trong không khí, ba điện tích điểm q1,q2,q3 lần lượt được đặt tại ba điểm A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng. Biết AC=60cm,q1=4q3, lực điện do q1 q3 tác dụng lên q2 cân bằng nhau. B cách A và C lần lượt là:
Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường.

Vì điện tích  cân bằng F12+F32=0

k.q1q2r122=k.q3q2r322r12r32=q1q3=2r12+r32=AC=60cm

r12=40cmr32=20cm


Câu 28:

Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm và phản xạ âm, phát ra âm với công suất P không đổi. Trên tia Ox theo thứ tự có ba điểm A, B, C sao cho OC=4OA. Biết mức cường độ âm tại B là 2B, tổng mức cường độ âm tại A và C là 4B. Nếu AB=20m thì
Xem đáp án

Đáp án A

Ta có:

I0CI0A=r0Ar0C2=116I0A=16I0C

logI0AI0+logI0CI0=4B=2logI0BI0logI0AI0.I0CI0=logI0BI02I0A.I0C=I0B2I0AI0B.I0CI0B=1rOBrOA2rOBrOC2=1rOB2=rOA.rOC=OB2=OA.OC=4OA2OB=2OABC=40m


Câu 29:

Dùng hạt có động năng 5,00 MeV bắn vào hạt nhân  đang đứng yên gây ra phản ứng:24He+714NX+11H. Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Khi hạt nhân X bay ra theo hướng lệch với hướng chuyển động của hạt một góc lớn nhất thì động năng của hạt nhân X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án D

Dùng hạt có động năng 5,00 MeV bắn vào hạt nhân N (A=14, Z=7) (ảnh 1)

+ Theo định luật bảo toàn năng lượng toàn phần:

Q=KH+KXKHe 

KH+KX=51,21=3,79MeV KH=3,79KX

+ Áp dụng định luật bảo toàn vectơ động lượng: pHe=pH+pX

cosα=pHe2+pX2pH22pHe.pX=2mHe.KHe+2mX.KX2mH.KH22mHe.KHe.2mX.KXcosα=4.5+17KX3,79KX45.17KX=16,21+18KX485.KX=16,21KX+18KX485

Áp dụng BĐT Cosi cho hệ thức 16,21KX+18KX216,21.18. Nhận thấy cosα đạt min thì góc α đạt max.

Dấu “=” xảy ra 16,21KX=18KX KX=0,9006MeV.


Câu 30:

Hai vật M1 M2 dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x1của M1 và vận tốc v2 của M2 theo thời gian t. Hai dao động của M2 và M1 lệch pha nhau:
Hai vật M1 và M2 dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào đồ thị ta có: Tại t=0,x1=A12v1>0φ1=π3.

v2=v2max2 và đang giảm tức là φv2=π3 φv2φ2=π2φ2=π6Δφ=π6.


Câu 31:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 400 nm đến 760 nm. Tại điểm M trên màn quan sát chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng λ1 λ2λ1<λ2 cho vân tối. Giá trị nhỏ nhất của λ2 có thể là:
Xem đáp án

Đáp án B

Tại M có vân tối trùng với 1 vân sáng nên:

xM=kt+0,5λtDa=ksλsDa  1

Để bức xạ cho vân tối λ2 có giá trị nhỏ nhất thì vân sáng phải có bước sóng lớn nhất tức là λs=760nm1. Suy ra λt=ks.760kt+0,5  2.

Dùng Mode 7 của máy tính, ta xét (2) ứng với lần lượt ks=1,2,3,4...

Thấy rằng, ks=2 thì kt có 2 giá trị là kt=2 kt=3 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Suy ra bước sóng của bức xạ λ2 λ2=2.7602+0,5=608nm.


Câu 32:

Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Giờ cao điểm cần cả 8 tổ máy hoạt động, hiệu suất truyền tải đạt 70%. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Khi công suất tiêu thụ điện ở nơi tiêu thụ giảm còn 72,5% so với giờ cao điểm thì cần bao nhiêu tổ máy hoạt động?
Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công suất của mỗi tổ máy là Po.

+ Ban đầu, ở giờ cao điểm:

Công suất phát đi P1=8P0;

Công suất tiêu thụ: Ptt1=0,7P1.

Công suất hao phí: Php1=I12R=P12U2R=0,3P1RU2=0,3P1.

+ Khi công suất tiêu thụ giảm còn 72,5% so với lúc cao điểm: Ptt2=0,725Ptt1=0,725.0,7.P1 =0,5075P1.

Công suất của máy phát lúc này: P2=Ptt2+Php2=0,5075P1+P22U2R P2=0,5075P1+P22.0,3P1.

Giải ra ta được: P2P1=2,71KTMdoP2<P1P2P1=0,62KTMP20,62P14,96P0


Câu 33:

Một vật dao động điều hòa với A = 10 cm, gia tốc của vật bằng không tại hai thời điểm liên tiếp là t1=41/16s t2=45/16s. Biết tại thời điểm t = 0 vật đang chuyển động về biên dương. Thời điểm vật qua vị trí x = 5 cm lần thứ 2020 là:
Xem đáp án

Đáp án D

Hai thời điểm gia tốc liên tiếp bằng 0 là: T2=45164116T=0,5s.

ω=4πrad/s

Từ t = 0 đến t1, vật quay góc =4π.4116=414π5T+18.

Từ t1 lùi lại 5 vòng và lùi thêm góc π4 ta xác định được thời điểm đầu tiên của vật (đang chuyển động về biên dương).

x0=52cm theo chiều dương.

Một chu kỳ vật qua x = 5 cm hai lần, tách 2020=1009T+2

Δt=1009T+t0 =1009T+T8+T12+2T6 =504,77s.


Câu 34:

Chất phóng xạ Poloni 84210Pb phát ra tia α và biến đổi thành chì 82206Pb. Gọi chu kì bán rã của Poloni là T. Ban đầu (t=0) có một mẫu84210Po nguyên chất. Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t =2T có 63 mg 84210Potrong mẫu bị phân rã. Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ t = 2T đến t = 3T, lượng82206Pb được tạo thành trong mẫu có khối lượng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi m0 là khối lượng ban đầu của Po.

+ Sau thời gian t1=2T:

Khối lượng Po bị phân rã: ΔmPo1=m012t1T=3m04 m0=84mg.

Khối lượng Po còn lại: ΔmPo1=21mg.

Khối lượng Pb sinh ra: mPb1mPo1=APbAPo2t1T1 =206210.221=10335 mPb1=61,8mg.

+ Sau thời gian t2=3T

Khối lượng Po còn lại: mPo2=m0.2t2T=m0.23=10,5mg.

Khối lượng Pb sinh ra: mPb2mPo2=APbAPo2t2T1 =206210.231=10315 mPb2=72,1mg.

Từ t = 2T đến t = 3T, lượng Pb được tạo thành trong mẫu có khối lượng là: 72,161,8=10,3mg


Câu 35:

Đặt điện áp uAB=30cos100πtV vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C=C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MN đạt giá trị cực đại và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN là 302V. Khi C=0,5C0 thì biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là:
Đặt điện áp uAB=30cos(100pi.t) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án B

+ Khi C=C0:UMNUL đạt max  cộng hưởng.

Khi đó ta có UR=U=152V;ZL=ZC0.

Có: UAN=UR2+UL2 UL=UAN2UR2=156V ZLR=ULUR=3.

+ Khi C=0,5C0:ZC'=2ZC0=2ZL.

Z'=R2+ZLZC'2=ZL32+ZL2ZL2=23ZLUZ'=ULZLUL=ZLZ'.U=1562VU0L=153Vtanφ=ZLZC'R=ZL2ZLZL/3=3φ=π3φi=φuφ=π3φi+π2=5π6uMN=153cos100πt+5π6V


Câu 36:

Cho cơ hệ như hình bên. Vật m có khối lượng 100 g có thể chuyển động tịnh tiến, không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo trục, lò xo có k = 40 N/m. Vật M có khối lượng 300 g có thể trượt trên m với hệ số ma sát μ=0,2. Ban đầu, giữ m đứng yên ở vị trí lò xo dãn 4,5 cm, dây D (mềm, nhẹ, không dãn) song song với trục lò xo. Biết M luôn ở trên m và mặt tiếp xúc giữa hai vật nằm ngang. Lấy g=10m/s2. Thả nhẹ cho m chuyển động. Tính từ lúc thả đến khi lò xo trở về trạng thái có chiều dài tự nhiên lần thứ 3 thì tốc độ trung bình của m là:
Cho cơ hệ như hình bên. Vật m có khối lượng 100 g có thể chuyển động tịnh tiến (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án C

Cho cơ hệ như hình bên. Vật m có khối lượng 100 g có thể chuyển động tịnh tiến (ảnh 2)

Lực ma sát tác dụng lên vật m: Fms=μ.N=0,2.0,3=0,06N.

Khi vật m dao động sang trái (như hình vẽ), do dây không dãn nên vật M gây lực ma sát (hướng sang phải) tác dụng lên vật m làm VTCB của vật m thay đổi một đoạn: OO1=Fmsk=0,015m=1,5cm (O là vị trí CB ban đầu, lò xo không biến dạng, O1 là vị trí cân bằng mới).

+ Vật m chuyển động từ A1 tới A1' (dây căng, có lực ma sát): T1=2πmk=π10s;A1=3cm.

+ Vật chuyển động từ A1'O1O (dây không dãn, hệ vật gồm cả m và M cùng chuyển động): T2=2πm+Mk=π5s;A2=1,5cm.

Quãng đường chuyển động của vật m: s=2A1+3A2=10,5cm.

Thời gian chuyển động của vật m: t=T12+3T24=π5s.

Vận tốc trung bình của vật m: vTB=st16,71cm/s.

Câu 37:

Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng λ. M và N là hai điểm ở mặt nước sao cho OM=6λ,ON=8λ và OM vuông góc với ON. Trên đoạn thẳng MN, số điểm mà tại đó các phần tử nước dao động ngược pha với dao động tại nguồn O là:
Xem đáp án

Đáp án A

Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại O dao động điều hòa theo phương (ảnh 1)

MN=OM2+ON2=10λ.

Từ O hạ OH vuông góc với MN

1OH2=1OM2+1ON2OH=4,8λ

Điều kiện dao động ngược pha với O: d=k+0,5λ.

+ Trên đoạn MH: 4,8λd6λ4,3k5,5k=5.

+ Trên đoạn NH (không tính H): 4,8λ<d8λ4,3k7,5 k=5,6,7.

Số điểm dao động ngược pha trên đoạn MN là 4 điểm.

Câu 38:

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cosωt (U0 ω có giá trị dương, không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết R=5r, cảm kháng của cuộn dây ZL=4r LCω2>1. Khi C=C0 C=0,5C0 khi thì điện áp giữa hai đầu M, B có biểu thức tương ứng là u1=U01cosωt+φ u2=U02cosωt+φ (U01 U02 có giá trị dương). Giá trị của φ là:
Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos(omega.t) (U0 và omega có giá trị dương (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

Khi C=C0 C=0,5C0 khi thì điện áp giữa hai đầu M, B cùng pha với nhau.

Khi đó ta có: φ=φurLCiφui (vẽ giản đồ vectơ).

tanφurLCi=ZLZCr;tanφui=ZLZCR+r

Có tanab=tanatanb1+tana.tanb tanφ=tanφurLCitanφui1+tanφurLCi.tanφui

4rZC0r4rZC06r1+4rZC0r.4rZC06r=4r2ZC0r4r2ZC06r1+4r2ZC0r.4r2ZC06r

Chuẩn hóa chọn r=1ZC0=1tanφ=1 φ=π40,7854rad.


Câu 39:

Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng λ. Trên AB có 9 vị trí mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại. C và D là hai điểm ở mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. M là một điểm thuộc cạnh CD và nằm trên vân cực đại giao thoa bậc nhất MAMB=λ. Biết phần tử tại M dao động ngược pha với các nguồn. Độ dài AB gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án D

Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha (ảnh 1)

Gọi AB=L, vì trên AB có 9 cực đại nên 4λ<L<5λ.

AN=NB=52L 25λ<AN<552λ

Có MA=d1>AN>4,47λMB=d2<AN<5,6λd1d2=λMA,MB>ON>4λ

Vì M là cực đại và ngược pha với nguồn nên dao động tại M do A và B truyền đến phải cùng pha nhau và ngược pha với nguồn.

Từ đó ta có bảng giá trị sau:

d1 5,5λ 6,5λ
d2 4,5λ 5,5λ

Ta có: AB=AH+HB d12L2+d22L2=1.

TH1: d1=5,5λ;d2=4,5λL4,377λ.

TH2: d1=6,5λ;d2=5,5λL5,289λ (loại).


Bắt đầu thi ngay