25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có đáp án năm 2022
25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có đáp án năm 2022 (Đề 21)
-
4388 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án C
Giá trị hiệu dụng: .Câu 2:
Đáp án C
Theo thuyết tương đối, động năng của hạt: .
là năng lượng nghỉ của hạt.
Câu 3:
Đáp án A
Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Đáp án B
Chu kỳ con lắc lò xo: .Câu 7:
Đáp án D
Tia X là sóng điện từ, không phải là tia phóng xạ.Câu 8:
Đáp án B
Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện với 4 kim loại: K, Na, Ca và Xe.Câu 9:
Đáp án C
Đi-ốt bán dẫn là linh kiện bán dẫn được tạo ra bởi một lớp chuyển tiếp p – n.
Đi-ốt bán dẫn chỉ cho dòng điện chạy qua nó khi miền p được nối với cực dương và miền n được nối với cực âm của nguồn điện ngoài.Câu 10:
Đáp án D
Chiết suất của thủy tinh (lăng kính, nước) càng lớn đối với ánh sáng có bước sóng càng nhỏ.Câu 11:
Đáp án C
Chú ý, tần số tỉ lệ nghịch với bước sóng, .Câu 12:
Đáp án A
Công suất hao phí trên đường dây .
Do đó, tăng điện áp nơi phát lên lần thì hao phí giảm n lần.Câu 13:
Đáp án D
Mạch chỉ có điện trở R nên khi thay đổi tần số công suất là không thay đổi.Câu 14:
Đáp án B
Để so sánh mức độ bền vững của các hạt nhân cần xác định năng lượng liên kết riêng của chúng. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
Hạt Li kém bền vững hơn.
Câu 15:
Đáp án B
Công thoát electron xác định bởi , thay số ta được .Câu 16:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe 1,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, khoảng vân đo được là 0,6 mm. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm bằng:
Đáp án D
Ta cóCâu 17:
Đáp án D
Góc lệch .
Câu 18:
Đáp án C
+ Trên dây có hai điểm đứng yên Sóng dừng xảy ra trên dây với 3 bó sóng.
+ Chu kỳ của sóng nên khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là: .
Chú ý: khoảng thời gian giữa n lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng .
Câu 19:
Đáp án A
+ Kéo con lắc theo phương thẳng đứng cho lò xo dãn thêm 3 cm nữa rồi thả nhẹ Con lắc sẽ dao động với biên độ A = 3cm.
+ Vị trí cách vị trí cân bằng 1 cm: .
Câu 20:
Đáp án D
Áp dụng định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ: .Câu 21:
Đáp án D
+ Ban đầu: .
+ Lúc sau: .
Dễ thấy điện áp tăng thì tốc độ electron tăng, do đó ta có:
Câu 22:
Đáp án D
+ Vật qua thấu kính cho ảnh cùng chiều, cao gấp 3 lần vật ta có: .
Ảnh này là ảo qua thấu kính hội tụ, k > 0.
+ Áp dụng công thức thấu kính: .
Câu 23:
Đáp án D
Áp dụng định luật Ôm toàn mạch, ta có: .
Dựa vào đồ thị:
+ Khi .
+ Khi .
.
Câu 24:
Đáp án A
Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường.
Vì điện tích cân bằng
Câu 25:
Đáp án C
Năng lượng điện từ của mạch dao động: .Câu 26:
Đáp án A
Ta có: . Suy ra n=2 ứng với quỹ đạo LCâu 27:
Đáp án A
Ta có: .
hoặc (loại).
Hiệu suất của nguồn điện: .
Câu 28:
Đáp án A
Ta có:
Câu 29:
Đáp án D
+ Theo định luật bảo toàn năng lượng toàn phần:
+ Áp dụng định luật bảo toàn vectơ động lượng:
Áp dụng BĐT Cosi cho hệ thức . Nhận thấy đạt min thì góc đạt max.
Dấu “=” xảy ra .
Câu 30:
Đáp án D
Dựa vào đồ thị ta có: Tại .
và đang giảm tức là mà .
Câu 31:
Đáp án B
Tại M có vân tối trùng với 1 vân sáng nên:
Để bức xạ cho vân tối có giá trị nhỏ nhất thì vân sáng phải có bước sóng lớn nhất tức là . Suy ra .
Dùng Mode 7 của máy tính, ta xét (2) ứng với lần lượt
Thấy rằng, thì có 2 giá trị là và thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Suy ra bước sóng của bức xạ là .
Câu 32:
Đáp án B
Gọi công suất của mỗi tổ máy là .
+ Ban đầu, ở giờ cao điểm:
Công suất phát đi ;
Công suất tiêu thụ: .
Công suất hao phí: .
+ Khi công suất tiêu thụ giảm còn 72,5% so với lúc cao điểm: .
Công suất của máy phát lúc này: .
Giải ra ta được:
Câu 33:
Đáp án D
Hai thời điểm gia tốc liên tiếp bằng 0 là: .
Từ t = 0 đến , vật quay góc .
Từ lùi lại 5 vòng và lùi thêm góc ta xác định được thời điểm đầu tiên của vật (đang chuyển động về biên dương).
theo chiều dương.
Một chu kỳ vật qua x = 5 cm hai lần, tách 2020=1009T+2
.
Câu 34:
Chất phóng xạ Poloni phát ra tia và biến đổi thành chì . Gọi chu kì bán rã của Poloni là T. Ban đầu (t=0) có một mẫu nguyên chất. Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t =2T có 63 mg trong mẫu bị phân rã. Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ t = 2T đến t = 3T, lượng được tạo thành trong mẫu có khối lượng là:
Đáp án A
Gọi là khối lượng ban đầu của Po.
+ Sau thời gian :
Khối lượng Po bị phân rã: .
Khối lượng Po còn lại: .
Khối lượng Pb sinh ra: .
+ Sau thời gian
Khối lượng Po còn lại: .
Khối lượng Pb sinh ra: .
Từ t = 2T đến t = 3T, lượng Pb được tạo thành trong mẫu có khối lượng là:
Câu 35:
Đáp án B
+ Khi đạt max cộng hưởng.
Khi đó ta có .
Có: .
+ Khi .
Câu 36:
Đáp án C
Lực ma sát tác dụng lên vật m: .
Khi vật m dao động sang trái (như hình vẽ), do dây không dãn nên vật M gây lực ma sát (hướng sang phải) tác dụng lên vật m làm VTCB của vật m thay đổi một đoạn: (O là vị trí CB ban đầu, lò xo không biến dạng, là vị trí cân bằng mới).
+ Vật m chuyển động từ tới (dây căng, có lực ma sát): .
+ Vật chuyển động từ (dây không dãn, hệ vật gồm cả m và M cùng chuyển động): .
Quãng đường chuyển động của vật m: .
Thời gian chuyển động của vật m: .
Vận tốc trung bình của vật m: .Câu 37:
Đáp án A
.
Từ O hạ OH vuông góc với MN
Điều kiện dao động ngược pha với O: .
+ Trên đoạn MH: .
+ Trên đoạn NH (không tính H): .
Số điểm dao động ngược pha trên đoạn MN là 4 điểm.Câu 38:
Đáp án D
Khi và khi thì điện áp giữa hai đầu M, B cùng pha với nhau.
Khi đó ta có: (vẽ giản đồ vectơ).
Có
Chuẩn hóa chọn .
Câu 39:
Đáp án D
Gọi AB=L, vì trên AB có 9 cực đại nên .
Có
Vì M là cực đại và ngược pha với nguồn nên dao động tại M do A và B truyền đến phải cùng pha nhau và ngược pha với nguồn.
Từ đó ta có bảng giá trị sau:
Ta có: .
TH1: .
TH2: (loại).
Câu 40:
Đáp án B
+ Xét mạch ban đầu:
+ Xét mạch lúc sau: Do công suất trên R giảm 100 lần:
Vậy .