IMG-LOGO

25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có đáp án năm 2022 (Đề 14)

  • 4441 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong dao động duy trì, năng lượng cung cấp thêm cho vật có tác dụng:
Xem đáp án

Đáp án C

Trong dao động duy trì, năng lượng cung cấp cho hệ bù đắp lại sự tiêu hao năng lượng vì lực cản mà không làm thay đồi chu kỳ dao động riêng của hệ.

Câu 2:

Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án A

Tia hồng ngoại, tia tử ngoại là những bức xạ mà mắt thường không nhìn thấy được.

Câu 3:

Trong truyền tải điện năng đi xa, biện pháp nhằm nâng cao hiệu suất truyền tải được áp dụng rộng nhất là:
Xem đáp án

Đáp án D

ΔPhp=RP2(Ucosφ)2 dó đó, để nâng cao hiệu suất truyền tải hay giảm công suất hao phí thì thường tăng điện áp trước khi truyền tải.

Câu 4:

MeV/c2 là đơn vị đo
Xem đáp án

Đáp án A

MeV/c2 là đơn vị đo khối lượng.


Câu 5:

Sóng âm truyền từ môi trường có mật độ vật chất lớn qua môi trường có mật độ vật chất nhỏ (như từ nước ra không khí) thì
Xem đáp án

Đáp án B

Với sóng âm (sóng cơ nói chung) khi truyền từ môi trường mật độ vật chất cao sang môi trường mật độ vật chất thấp thì tốc độ truyền giảm, tần số không đổi, nên bước sóng giảm đi.


Câu 6:

Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch dao động là do
Xem đáp án

Đáp án C

Nếu xem quá trình dao động của mạch LC trong một chu kì thì ta sẽ thấy luôn có sự biến thiên của cường độ dòng điện.

I biến thiên dẫn tới từ trường B biến thiên

 từ thông Φ biến thiên  sinh ra một suất điện động tự cảm

 Hiện tượng tự cảm

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án D

Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, khi bị kích thích, phát ra các bức xạ có bước sóng xác định và cho một quang phổ vạch phát xạ riêng, đặc trưng cho một nguyên tố ấy.


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dãy Ban-me?
Xem đáp án

Đáp án D

Dãy Ban-me gồm một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy và một phần nằm trong vùng tử ngoại.

Câu 9:

Chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn sẽ giảm khi
Xem đáp án

Đáp án D

Chu kì dao động của con lắc đơn T=2πlgT giảm khi g tăng.

Câu 10:

Chọn câu sai khi nói về phản ứng nhiệt hạch?
Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng phân hạch, nhiệt hạch, phóng xạ đều là các phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

Câu 11:

Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hoà
Xem đáp án

Đáp án C

Lực kéo về F=kx có chiều luôn hướng về vị trí cân bằng và độ lớn tỉ lệ với độ lớn li độ.


Câu 12:

Cảm giác âm phụ thuộc vào
Xem đáp án

Đáp án D

Cảm giác âm phụ thuộc vào nguồn âm, môi trường truyền âm và tai người nghe.

Câu 13:

Tia tử ngoại được dùng
Xem đáp án

Đáp án A

Ứng dụng của tia tử ngoại:

Trong y học: tia tử ngoại được sử dụng để tiệt trùng các dụng cụ phẫu thuật, để chữa một số bệnh.

Trong công nghiệp thực phẩm: tia tử ngoại được sử dụng để tiệt trùng cho thực phẩm trước khi đóng gói hoặc đóng hộp.

Trong công nghiệp cơ khí: tia tử ngoại được sử dụng để tìm các vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại.

Câu 14:

Một tụ điện có điện dung 500 nF được mắc vào hiệu điện thế 100V. Điện tích của tụ điện bằng
Xem đáp án

Đáp án B

Điện tích của tụ điện: q=CU=500.1012.100 =5.102μC.

Câu 16:

Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88μm. Lấy c=3.108 m/s. Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là
Xem đáp án

Đáp án B

Để xảy ra hiện tượng quang điện thì λλ0ff0.

Ta có: fmin=f0=cλ0=1,596.1014 Hz


Câu 17:

Cho phản ứng hạt nhân: X+919 F24He+816O. Hạt X 
Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phản ứng: ZAX+919 F24He+816O

Ta có A+19=4+16Z+9=2+8A=1Z=111p

Vậy X là hạt prôtôn.

Câu 18:

Dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Trong mỗi giây, dòng điện đổi chiều
Xem đáp án

Đáp án C

Trong 1 chu kì T dòng điện đổi chiều hai lần (khi qua vị trí i = 0) nên trong khoảng thời gian Δt=1s dòng điện đổi chiều 2ΔtT=2f=2.50=100 lần.

Câu 19:

Trong môi trường truyền sóng, một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình u=asin20πt (u tính bằng cm, t tính bằng s). Trong khoảng thời gian 2,5s, sóng do nguồn này phát ra truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng?
Xem đáp án

Đáp án B

Từ phương trình ta có: ω=20πrad/s. Suy ra chu kì của sóng: T=2πω=0,1  s.

Trong 1 chu kì T sóng truyền đi được quãng đường là 1 bước sóng λ.

Vậy trong khoảng thời gian Δt=2,5 s=25 T sóng truyền được quãng đường s=25λ.


Câu 20:

Một vật có khối lượng m = 200g dao động điều hòa có phương trình dao động x=10cos5πt(cm). Lấy π2=10. Cơ năng trong dao động điều hòa của vật bằng
Xem đáp án

Đáp án D

Từ phương trình dao động, ta tìm được A=10 cm, ω=5πrad/s. Cơ năng của dao động:

E=12mω2A2=12.0,2.(5π)2.0,12=0,25   J=250   mJ


Câu 23:

Một vật có khối lượng bằng 40g, dao động với chu kỳ T và có biên độ 13cm. Khi vật có vận tốc bằng 25 cm/s thì thế năng của nó bằng 7,2.103 J. Chu kì T bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Thế năng của vật:

Wt=WWd=12m2πT2A212mv27,2.103=12.40.103.2πT2.0,13212.40.103.0,252T=0,4πs


Câu 24:

Cho dòng điện xoay chiều có phương trình i=2cos100πtπ4 (A). Xác định thời điểm đầu tiên dòng điện trong mạch có độ lớn bằng 1A?
Xem đáp án

Đáp án A

Ở thời điểm ban đầu t = 0, cường độ dòng điện là i=2cosπ4=2 và đang tăng.

Biểu diễn thời điểm ban đầu trên hình vẽ.

Cho dòng điện xoay chiều có phương trình i=2cos(100pi.t-pi/4) (ảnh 1)

Dựa vào hình vẽ ta thấy thời điểm đầu tiên dòng điện trong mạch có độ lớn bằng 1 A ứng với góc quay:

α=π4+φ2=π4+π3=7π12t=αω=71200 s


Câu 25:

Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA=2cos(40πt) uB=2cos(40πt+π), trong đó uA và uB tính bằng mm, và t tính bằng s. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn đường chéo BM là

Xem đáp án

Đáp án C

Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau (ảnh 1)

Bước sóng λ=1,5 cm.

Điều kiện để một điểm P bất kì có biên độ cực đại với hai nguồn ngược pha: d2d1=n+12λ=1,5n+0,75

Điểm P đoạn MB nên ΔdB<ΔdPΔdM

020<1,5n+0,7520220 13,8<n5,02

Có 19 giá trị n nguyên  Có 19 giá trị cực đại trên đoạn .


Câu 26:

Một bộ ắc quy được nạp điện với cường độ dòng điện nạp là 3A và hiệu điện thế đặt vào hai cực ắc quy là 12V. Xác định điện trở trong của ắc quy, biết bộ ắc quy có E'=6V?
Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng định luật Ôm cho trường hợp máy thu điện có suất phản điện E'. Ta có:

I=UE'rr=UE'I=1263=2Ω


Câu 27:

Đặt điện áp u=U2cosωt vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là
Xem đáp án

Đáp án D

Ta có mối liên hệ giữa giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng là: I0=I2U0=U2

Sử dụng hệ thức độc lập giữa u và i: i2I02+u2U02=1 i22I2+u22U2=1 i2I2+u2U2=2


Câu 30:

Một lăng kính có góc chiết quang 60°. Chiếu một tia sáng đơn sắc tới lăng kính sao cho tia ló có góc lệch cực tiểu bằng 30°. Chiết suất của thủy tinh làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc đó là:

Xem đáp án

Đáp án C

Góc lệch của tia sáng qua lăng kính:

D=i1+i2ADmin=2iA=30° i=45°

Khi đó: r1=r2=A2=30°

Chiết suất của lăng kính đối với tia sáng: n=sinisinr=2.


Câu 31:

Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kỳ 2,4s. Trong một chu kỳ, nếu tỉ số của thời gian lò xo dãn với thời gian lò xo nén bằng 2 thì thời gian mà lực đàn hồi tác dụng lên vật ngược chiều lực kéo về là
Xem đáp án

Đáp án A

Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, dao động điều hòa theo phương (ảnh 1)

Thời gian lò xo dãn bằng 2 lần thời gian lò xo nén A=2Δl0.

+ Trong quá trình dao động của vật lực kéo về luôn hướng về vị trí cân bằng, lực đàn hồi tác dụng lên vật hướng về vị trí lò xo không biến dạng (tương ứng x=Δl0, như hình vẽ).

 Lực kéo về ngược chiều lực đàn hồi khi con lắc di chuyển trong khoảng li độ Δl0x0.

Ta có: Δt=T6=0,4 s.


Câu 32:

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi. Điều chỉnh C đến giá trị để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp cực đại hai đầu điện trở là 78V. Biết tại một thời điểm điện áp giũa hai đầu tụ điện, cuộn cảm và điện trở có độ lớn là 202,8V; 30V; uR. Giá trị uR bằng
Xem đáp án

Đáp án A

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos(omega.t) vào hai đầu đoạn mạch (ảnh 1)

Biểu diễn bằng giản đồ véc tơ các điện áp.

Khi thay đổi C để UCmax thì điện áp hai đầu mạch vuông pha với điện áp hai đầu đoạn mạch RL

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác, ta có:

U0R2=U0 LU0CmaxU0 L

Mặt khác, ta để ý rằng, tại thời điểm t:

uC=202,8uL=30ZC=202,830ZL U0Cmax=6,76U0 L

Thay vào phương trình hệ thức lượng ta tìm được U0 L=32,5 V.

Với hai đại lượng vuông pha uL uR ta luôn có:

uLU0 L2+uRU0R2=1uR=U0R1uLU0 L2=7813032,52=30 V


Câu 34:

Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0 điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là:
Xem đáp án

Đáp án B

Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. (ảnh 1)

Điện tích trên một bản tụ điện đạt cực đại là tại biên Q0

Điện tích trên một bản tụ điện đạt một nửa giá trị cực đại là tại tương ứng góc ±π3, đề bài yêu cầu tính thời gian ngắn nhất nên ta chọn π3

Vậy thời gian đi từ 0 đến π3 là Δt=π32π.T=T6T=6Δt


Câu 35:

Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Lai-man là 122nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Ban-me là 656nm và 0,460μm. Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Lai-man là
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: λ21=122nm;λ32=656nm ;λ42=0,4860μm

Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Lai-man: λ41=11λ42+1λ21=0,0975μm.


Câu 36:

Hai chất điểm thực hiện dao động điều hòa cùng tần số trên hai đường thằng song song (coi như trùng nhau) có gốc tọa độ cùng nằm trên đường vuông góc chung qua O. Gọi x1( cm) là li độ của vật 1 và v2( cm/s) là vận tốc của vật 2 thì tại mọi thời điểm chúng liên hệ với nhau theo hệ thức: x124+v2280=3. Biết rằng khoảng thời gian giữa hai lần gặp nhau liên tiếp của hai vật là 12 s. Lấy π2=10. Tại thời điểm gia tốc của vật 1 là 40 cm/s2 thì gia tốc của vật 2 là
Xem đáp án

Đáp án D

Ta để ý rằng tại mỗi thời điểm v luôn vuông pha với x, từ phương trình

x124+v2280=3x1212+v22240=1

 v2 vuông pha với x1 hai dao động hoặc cùng pha hoặc ngược pha với nhau.

Ta có:  A1=12 V2max=240=24π

Với hai dao động cùng pha thì thời gian để hai dao động gặp nhau:

Δt=T2=12T=2 s ω=2π rad/s

A2=V2maxω=12=A1luôn đi cùng li độ (loại)

Với hai dao động ngược pha thì thời gian để hai dao động gặp nhau:

Δt=T2=12T=2 sω=2π rad/sA2=v2maxω=12=A1a2=a1=40 cm/s2


Câu 37:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng trắng bằng khe Y-âng, người ta dùng kính lọc sắc để chỉ cho ánh sáng từ màu lam đến màu cam đi qua hai khe (có bước sóng từ 0,45μm đến 0,65μm). Biết S1 S2=a=1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m. Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được trên màn bằng
Xem đáp án

Đáp án D

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng trắng bằng khe Y-âng, người ta (ảnh 1)

Khoảng bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng quan sát được trên màn tương ứng với phần nằm ở giữa hai quang phổ không chồng lên nhau.

Quang phổ bậc k bắt đầu chồng lấn với quang phổ bậc (k-1) khi:

kλminDa(kn)λmaxDaknλmaxλmaxλmin=1.0,650,650,45=3,25k=4,5,6,

 Quang phổ bậc 4 bắt đầu trùng với quang phổ bậc 3 .

 Quang phổ bậc 3 chưa trùng với quang phổ bậc 2 .

Khoảng cách giữa hai quang phổ bậc 3 và quang phổ bậc 2 là:

Δxmin=3.λlamDa2.λcamDa=0,1 mm.


Câu 38:

Dây đàn hồi AB dài 24cm với đầu A cố định, đầu B nối với nguồn sóng. M và N là hai điểm trên dây chia dây thành 3 đoạn bằng nhau khi dây duỗi thẳng. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng, quan sát thấy có hai bụng sóng và biên độ của bụng sóng là 23 cm.  B coi như một nút sóng. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa vị trí của M và của N khi dây dao động là
Xem đáp án

Đáp án C

Dây đàn hồi AB dài 24cm với đầu A cố định, đầu B nối với nguồn sóng (ảnh 1)

Trên dây có 2 bụng sóng nên chiều dài dây thỏa mãn:

l=AB=2.λ2=24 cmλ=24 cm

M và  chia dây thành 3 đoạn bằng nhau nên:

AM=MN=NB=AB3=8 cm

Khoảng cách giữa M và N nhỏ nhất khi dây duỗi thẳng. Khi đó chúng cách nhau Δx=8 cm.

M và N cách đều nút những đoạn 4 cm. Biên độ tại M và N :

AM=AN=Ab.sin2πdλ =23sin2π.424=3 cm

M và N nằm ở 2 bó cạnh nhau nên chúng dao động ngược pha. Vậy khoảng cách lớn nhất giữa chúng theo phương dao động bằng: Δy=AM+AN=6 cm dmax=Δx2+Δy2 =62+82=10 cm.

Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa vị trí của M và của N khi dây giao động: dmaxdmin=108=1,25


Câu 40:

Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số với các biên độ là 6cm và 4cm. Tại thời điểm t, các dao động có li độ lần lượt là x1 x2. Biết rằng giá trị cực đại của x1x2 là D, giá trị cực tiểu của x1x2 D3. Biên độ dao động của vật gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình dao động điều hòa x1=A1.cosωt+φ1x2=A2.cosωt+φ2

Xét tích x1.x2 =A1.A2.12cos2ωt+φ1+φ2+cosφ1φ2

Tích đó có giá trị cực đại khi cos2ωt+φ1+φ2=1 và cực tiểu khi cos2ωt+φ1+φ2=1

Khi đó x1.x2=12.A1.A21+cosφ1φ2=D(1)x1.x2=12.A1.A21+cosφ1φ2=D3(2) (1)+(2)cosφ1φ2=23DA1 A2(3)(1)(2)A1.A2=43D (4)

Từ (3) và (4) cosΔφ=12

Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động là: 

A=A12+A12+2 A1 A2cosΔφ8,7( cm)


Bắt đầu thi ngay