Bài tập Bài 2. Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến có đáp án
-
406 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong giờ học môn Mĩ thuật, bạn Hạnh dán lên trang vở hai hình vuông có kích thước lần lượt là 3 cm và x cm như ở Hình 1. Tổng diện tích của hai hình vuông đó là x2 + 9 (cm2).
Biểu thức đại số x2 + 9 có gì đặc biệt?
Biểu thức đại số x2 + 9 là đa thức một biến x.
Câu 2:
a) Viết biểu thức biểu thị:
- Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x cm;
- Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh là 2x cm.
b) Các biểu thức trên có dạng như thế nào?
a) Biểu thức biểu thị diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x cm là: x2 (cm2).
Biểu thức biểu thị thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh là 2x cm là:
(2x)3 = 8x3 (cm3).
b) Các biểu thức trên gồm tích của 1 số với lũy thừa có số mũ nguyên dương của một biến.
Câu 3:
a) Viết biểu thức biểu thị:
- Quãng đường ô tô đi được trong thời gian x (h), nếu vận tốc của ô tô là 60 km/h;
- Tổng diện tích của các hình: hình vuông có độ dài cạnh là 2x cm; hình chữ nhật có các kích thước là 3 cm và x cm; hình thoi có độ dài hai đường chéo là 4 cm và 8 cm.
b) Các biểu thức trên có bao nhiêu biến? Mỗi số hạng xuất hiện trong biểu thức có dạng như thế nào?
a) Biểu thức biểu thị quãng đường ô tô đi được trong thời gian x (h) với vận tốc 60 km/h là: 60 . x (km).
Biểu thức biểu thị tổng diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là 2x cm; hình chữ nhật có các kích thước là 3 cm và x cm; hình thoi có độ dài hai đường chéo là 4 cm và 8 cm là:
(2x)2 + 3 . x + . 4 . 8 = 4x2 + 3x + 16 (cm2).
b) Các biểu thức trên có một biến, mỗi số hạng xuất hiện trong biểu thức có dạng đơn thức.
Câu 4:
Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến?
a) x2 + 9.
b) + 2x + 1.
c) 3x + y.
Biểu thức là đa thức một biến là: x2 + 9.
Câu 5:
Cho hai đơn thức của cùng biến x là 2x2 và 3x2.
a) So sánh số mũ của biến x trong hai đơn thức trên.
b) Thực hiện phép cộng 2x2 + 3x2.
c) So sánh kết quả của hai phép tính: 2x2 + 3x2 và (2 + 3)x2.
a) Số mũ của biến x trong hai đơn thức trên bằng nhau và bằng 2.
b) 2x2 + 3x2 = (x2 + x2) + (x2 + x2 + x2) = x2 + x2 + x2 + x2 + x2 = 5x2.
c) Ta có (2 + 3)x2 = 5x2 do đó 2x2 + 3x2 = (2 + 3)x2.
Câu 6:
Thực hiện mỗi phép tính sau:
a) x2 + x2 - 5x2;
b) y4 + 6y4 - y4;
a) x2 + x2 - 5x2 = x2 = x2 = x2.
b) y4 + 6y4 - y4 = y4 = y4 = y4.
Câu 7:
Cho đa thức P(x) = x2 + 2x2 + 6x + 2x - 3.
a) Nêu các đơn thức của biến x có trong đa thức P(x).
b) Tìm số mũ của biến x trong từng đơn thức nói trên.
c) Thực hiện phép cộng các đơn thức có cùng số mũ của biến x sao cho trong đa thức P(x) không còn hai đơn thức nào có cùng số mũ của biến x.
a) Các đơn thức của biến x có trong đa thức P(x) là: x2; 2x2; 6x; 2x; -3.
b) Số mũ của x trong đơn thức x2 là 2.
Số mũ của x trong đơn thức 2x2 là 2.
Số mũ của x trong đơn thức 6x là 1.
Số mũ của x trong đơn thức 2x là 1.
Số mũ của x trong đơn thức -3 là 0.
c) P(x) = x2 + 2x2 + 6x + 2x - 3
P(x) = (x2 + 2x2) + (6x + 2x) - 3
P(x) = 3x2 + 8x - 3.
Vậy P(x) = 3x2 + 8x - 3.
Câu 8:
Thu gọn đa thức:
P(y) = -2y3 + y + y3 + 3y2 - 5 - 6y2 + 9.
P(y) = -2y3 + y + y3 + 3y2 - 5 - 6y2 + 9
P(y) = (-2y3 + y3) + (3y2 - 6y2) + y + (- 5 + 9)
P(y) = + (-3y2) + y + 4
P(y) = y3 - 3y2 + y + 4.
Vậy P(y) = y3 - 3y2 + y + 4.
Câu 9:
Cho đa thức R(x) = -2x2 + 3x2 + 6x + 8x4 - 1.
a) Thu gọn đa thức R(x).
b) Trong dạng thu gọn của đa thức R(x), sắp xếp các đơn thức theo số mũ giảm dần của biến.
a) R(x) = -2x2 + 3x2 + 6x + 8x4 - 1
R(x) = (-2x2 + 3x2) + 6x + 8x4 - 1
R(x) = x2 + 6x + 8x4 - 1.
Vậy R(x) = x2 + 6x + 8x4 - 1.
b) R(x) = x2 + 6x + 8x4 - 1
R(x) = 8x4 + x2 + 6x - 1.
Vậy R(x) = 8x4 + x2 + 6x - 1.
Câu 10:
Sắp xếp đa thức H(x) = -0,5x8 + 4x3 + 5x10 - 1 theo:
a) Số mũ giảm dần của biến;
b) Số mũ tăng dần của biến.
a) Sắp xếp H(x) theo thứ tự giảm dần số mũ của biến:
H(x) = 5x10 - 0,5x8 + 4x3 - 1.
b) Sắp xếp H(x) theo thứ tự tăng dần số mũ của biến:
H(x) = -1 + 4x3 - 0,5x8 + 5x10.
Câu 11:
Cho đa thức P(x) = 9x4 + 8x3 - 6x2 + x - 1 - 9x4.
a) Thu gọn đa thức P(x).
b) Tìm số mũ cao nhất của x trong dạng thu gọn của P(x).
a) P(x) = 9x4 + 8x3 - 6x2 + x - 1 - 9x4
P(x) = (9x4 - 9x4) + 8x3 - 6x2 + x - 1
P(x) = 8x3 - 6x2 + x - 1.
Vậy P(x) = 8x3 - 6x2 + x - 1.
b) Trong dạng thu gọn của P(x), ta thấy số mũ cao nhất của x là 3.
Câu 12:
Cho đa thức R(x) = -1 975x3 + 1 945x4 + 2 021x5 - 4,5.
a) Sắp xếp đa thức R(x) theo số mũ giảm dần của biến.
b) Tìm bậc của đa thức R(x).
c) Tìm hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức R(x).
a) R(x) = -1 975x3 + 1 945x4 + 2 021x5 - 4,5
R(x) = 2 021x5 + 1 945x4 - 1 975x3 - 4,5.
Vậy R(x) = 2 021x5 + 1 945x4 - 1 975x3 - 4,5.
b) Bậc của đa thức R(x) bằng 5.
c) Hệ số cao nhất của đa thức R(x) bằng 2021.
Hệ số tự do của đa thức R(x) bằng -4,5.
Câu 13:
a) Tính giá trị của biểu thức đại số 3x - 2 tại x = 2.
b) Tính giá trị của đa thức P(x) = - 4x + 6 tại x = -3.
a) Thay x = 2 vào biểu thức trên ta có 3 . 2 - 2 = 4.
b) Thay x = -3 vào biểu thức trên ta có P = -4 . (-3) + 6 = 18.
Câu 14:
Cho đa thức P(x) = x2 - 3x + 2. Tính P(1), P(2).
Ta có:
P(1) = 12 - 3 . 1 + 2 = 0.
P(2) = 22 - 3 . 2 + 2 = 0.
Câu 15:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) x = 4 và x = -4 là nghiệm của đa thức P(x) = x2 - 16.
b) y = -2 là nghiệm của đa thức Q(y) = -2y3 + 4.
a) Ta có:
P(4) = 42 - 16 = 0.
P(-4) = (-4)2 - 16 = 0.
Ta thấy P(x) = 0 tại x = 4 và x = - 4.
Do đó phát biểu này là phát biểu đúng.
b) Ta có Q(-2) = -2 . (-2)3 + 4 = -2 . (-8) + 4 = 20.
Do đó phát biểu này là phát biểu sai.
Câu 16:
Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến? Tìm biến và bậc của đa thức đó.
a) -2x. b) - x2 - x + . c) + x2.
d) y2 - + 1 e) - 6z + 8. g) -2t2021 + 3t2020 + t - 1.
a) Biểu thức -2x là đa thức một biến x với bậc bằng 1.
b) Biểu thức - x2 - x + là đa thức một biến x với bậc bằng 2.
c) Biểu thức + x2 không phải đa thức một biến.
d) Biểu thức y2 - + 1 không phải đa thức một biến.
e) Biểu thức - 6z + 8 là đa thức một biến z với bậc bằng 1.
g) Biểu thức -2t2021 + 3t2020 + t - 1 là đa thức một biến t với bậc bằng 2 021.
Câu 17:
Thực hiện mỗi phép tính sau:
a) x + x; b) - 12y2 + 0,7y2; c) - 21t3 - 25t3.
a) x + x = x = x = x.
b) - 12y2 + 0,7y2 = (-12 + 0,7)y2 = -11,3y2.
c) - 21t3 - 25t3 = (-21 - 25)t3 = -46t3.
Câu 18:
Cho hai đa thức:
P(y) = -12y4 + 5y4 + 13y3 - 6y3 + y - 1 + 9;
Q(y) = -20y3 + 31y3 + 6y - 8y + y - 7 + 11.
a) Thu gọn mỗi đa thức trên rồi sắp xếp mỗi đa thức theo số mũ giảm dần của biến.
b) Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đó.
a) Ta có:
P(y) = -12y4 + 5y4 + 13y3 - 6y3 + y - 1 + 9
P(y) = (-12y4 + 5y4) + (13y3 - 6y3) + y + (-1 + 9)
P(y) = -7y4 + 7y3 + y + 8.
Q(y) = -20y3 + 31y3 + 6y - 8y + y - 7 + 11
Q(y) = (-20y3 + 31y3) + (6y - 8y + y) + (-7 + 11)
Q(y) = 11y3 - y + 4.
b) Đa thức P(y) có bậc bằng 4, hệ số cao nhất bằng -7, hệ số tự do bằng 8.
Đa thức Q(y) có bậc bằng 3, hệ số cao nhất bằng 11, hệ số tự do bằng 4.
Câu 19:
Cho đa thức P(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0). Chứng tỏ rằng:
a) P(0) = c; b) P(1) = a + b + c; c) P(-1) = a - b + c.
a) Ta có: P(0) = a . 02 + b . 0 + c = c.
b) Ta có: P(1) = a . 12 + b . 1 + c = a + b + c.
c) Ta có: P(-1) = a . (-1)2 + b . (-1) + c = a - b + c.
Câu 20:
Kiểm tra xem:
a) x = 2, x = có là nghiệm của đa thức P(x) = 3x - 4 hay không;
b) y = 1, y = 4 có là nghiệm của đa thức Q(y) = y2 - 5y + 4 hay không.
a) Ta có:
P(2) = 3 . 2 - 4 = 2.
P = 3 . - 4 = 0.
Do đó x = 2 không phải nghiệm của đa thức P(x), x = là nghiệm của đa thức P(x).
b) Ta có:
Q(1) = 12 - 5 . 1 + 4 = 0.
Q(4) = 42 - 5 . 4 + 4 = 0.
Do đó y = 1, y = 4 là nghiệm của đa thức Q(y).
Câu 21:
Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), đối với bé gái, công thức tính cân nặng chuẩn là C = 9 + 2(N - 1) (kg), công thức tính chiều cao chuẩn là H = 75 + 5(N - 1) (cm), trong đó N là số tuổi của bé gái.
a) Tính cân nặng chuẩn, chiều cao chuẩn của một bé gái 3 tuổi.
b) Một bé gái 3 tuổi nặng 13,5 kg và cao 86 cm. Bé gái đó có đạt tiêu chuẩn về cân nặng và chiều cao của Tổ chức Y tế Thế giới hay không?
a) Cân nặng chuẩn của bé gái 3 tuổi là: 9 + 2(3 - 1) = 9 + 2 . 2 = 13 (kg).
Chiều cao chuẩn của bé gái 3 tuổi là: 75 + 5(3 - 1) = 75 + 5 . 2 = 85 (cm).
b) Ta thấy 13,5 > 13 và 86 > 85 nên bé gái đó đạt tiêu chuẩn về cân nặng và chiều cao của Tổ chức Y tế Thế giới.
Câu 22:
Nhà bác học Galileo Galilei (1564 - 1642) là người đầu tiên phát hiện ra quãng đường chuyển động của vật rơi tự do tỉ lệ thuận với bình phương của thời gian chuyển động. Quan hệ giữa quãng đường chuyển động y (m) và thời gian chuyển động x (giây) được biểu diễn gần đúng bởi công thức y = 5x2. Trong một thí nghiệm vật lí, người ta thả một vật nặng từ độ cao 180 m xuống đất (coi sức cản của không khí không đáng kể).
a) Sau 3 giây thì vật nặng còn cách mặt đất bao nhiêu mét?
b) Khi vật nặng còn cách mặt đất 100 m thì nó đã rơi được thời gian bao lâu?
c) Sau bao lâu thì vật chạm đất?
a) Sau 3 giây thì vật nặng rơi được 5 . 32 = 45 (m).
Sau 3 giây, vật nặng còn cách mặt đất là: 180 - 45 = 135 (m).
b) Khi vật nặng còn cách mặt đất 100 m thì nó đã rơi được: 180 - 100 = 80 (m).
Khi đó 5x2 = 80 suy ra x2 = 16 = 42 = (-4)2.
Suy ra x = 4 (do x là thời gian chuyển động nên x > 0).
Vậy khi còn cách mặt đất 100 m thì vật nặng đã rơi được 4 giây.
c) Vật chạm đất tức 5x2 = 180.
Suy ra x2 = 36 = 62 = (-6)2.
Suy ra x = 6 (do x là thời gian chuyển động nên x > 0).
Vậy sau 6 giây rơi thì vật chạm đất.
Câu 23:
Pound là một đơn vị đo khối lượng truyền thống của Anh, Mỹ và một số quốc gia khác. Công thức tính khối lượng y (kg) theo x (pound) là: y = 0,45359237x.
a) Tính giá trị của y (kg) khi x = 100 (pound).
b) Một hãng hàng không quốc tế quy định mỗi hành khách được mang hai va li không tính cước; mỗi va li cân nặng không vượt quá 23 kg. Hỏi với va li cân nặng 50,99 pound sau khi quy đổi sang ki - lô - gam và được phép làm tròn đến hàng đơn vị thì có vượt quá quy định trên hay không?
a) Khi x = 100 (pound) thì y = 0,45359237 . 100 = 45,359237 (kg).
b) Đổi 50,99 pound = 0,45359237 . 50,99 kg = 23,12867495 kg ≈ 23 kg.
Do đó cân nặng của vali không vượt quá quy định.