IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Bài tập Bài 32. Quan hệ đường vuông góc và đường xiên có đáp án

Bài tập Bài 32. Quan hệ đường vuông góc và đường xiên có đáp án

Bài tập Bài 32. Quan hệ đường vuông góc và đường xiên có đáp án

  • 277 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bạn Nam tập bơi ở một bể bơi hình chữ nhật, trong đó có ba đường bơi OA, OB, OC. Biết rằng OA vuông góc với cạnh của bể bơi (H.9,8).

Bạn Nam tập bơi ở một bể bơi hình chữ nhật, trong đó có ba đường bơi OA, OB, OC. Biết rằng (ảnh 1)

Nếu xuất phát từ điểm O và bơi cùng tốc độ, để bơi sang bờ bên kia nhanh nhất thì bạn Nam nên chọn đường bơi nào?

Xem đáp án

ΔOAB OAB^ = 90o nên OAB^ là góc lớn nhất trong ΔOAB.

Do đó OB > OA (1).

OBC^ là góc ngoài tại đỉnh B của ΔOAB nên OBC^=BOA^+OAB^>OAB^.

Do đó OBC^ là góc tù.

Xét ΔBOC OBC^ là góc tù nên OBC^ là góc lớn nhất trong ΔBOC.

Do đó OC là cạnh lớn nhất trong ΔBOC.

Khi đó OC > OB (2).

Từ (1) và (2) suy ra OC > OB > OA.

Vậy để bơi sang bờ bên kia nhanh nhất thì Nam nên chọn đường bơi OA.


Câu 3:

b) Em hãy giải thích vì sao AH < AM.

Xem đáp án

b) Do AH  d nên AHM^ = 90o.

Nên tam giác AHM là tam giác vuông và AM là cạnh huyền.

Mà trong tam giác vuông cạnh huyền là cạnh dài nhất nên AM > AH.


Câu 5:

b) So sánh hai đoạn thẳng AB và AM.

Xem đáp án

b) Do AM là đường xiên kẻ từ A đến BC và AB là đường vuông góc kẻ từ A đến BC nên AM > AB.


Câu 6:

c) Tìm khoảng cách từ điểm C đến đường thẳng AB.

Xem đáp án

c) Khoảng cách từ C đến đường thẳng AB bằng độ dài đoạn BC.

Do ABCD là hình vuông nên BC vuông góc với AB tại B. Do đó, BC = AD = 2 cm.

Vậy khoảng cách từ C đến đường thẳng AB bằng 2 cm.


Câu 7:

Em hãy trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu.

Xem đáp án

Ta có OA là đường vuông góc kẻ từ O đến AC.

OB và OC là các đường xiên kẻ từ O đến AC nên OB > OA và OC > OA.

Do đó để bơi sang bờ bên kia nhanh nhất thì Nam nên chọn đường bơi OA.


Câu 8:

a) Quan sát Hình 9.11, ta thấy khi M thay đổi trên d, M càng xa H thì độ dài AM càng lớn, tức là nếu HM < HN thì AM < AN. Hãy chứng minh khẳng định này nhờ quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác AMN.

a) Quan sát Hình 9.11, ta thấy khi M thay đổi trên d, M càng xa H thì độ dài AM càng lớn, (ảnh 1)
Xem đáp án

a) Với HM < HN ta có AMN^ là góc ngoài tại đỉnh M của ΔAHM do đó

AMN^=AHM^+HAM^>AHM^.

Do đó AMN^ là góc tù.

ΔAMN AMN^ là góc tù nên AMN^ là góc lớn nhất trong ΔAMN.

Do đó AN là cạnh lớn nhất trong  hay AM < AN.


Câu 9:

b) Xét hình vuông ABCD và một điểm M tùy ý nằm trên các cạnh của hình vuông. Hỏi với vị trí nào của M thì AM lớn nhất? Vì sao?

Xem đáp án

b)

b) Xét hình vuông ABCD và một điểm M tùy ý nằm trên các cạnh của hình vuông. Hỏi với vị (ảnh 1)

Nếu M nằm trên AB hoặc AD thì AM ≤ AB (1).

Nếu M nằm trên BC hoặc CD thì AM ≤ AC (2).

Ta có AB là đường vuông góc kẻ từ A đến BC, AC là đường xiên kẻ từ A đến BC nên

AC > AB.

Do đó từ (1) và (2) suy ra AM lớn nhất bằng AC.

Khi đó M trùng C.

Vậy M trùng C thì AM lớn nhất.


Câu 10:

Chiều cao của tam giác ứng với một cạnh của nó có phải là khoảng cách từ đỉnh đối diện đến đường thẳng chứa cạnh đó không?

Xem đáp án

Giả sử tam giác ABC có AH là đường cao ứng với cạnh BC.

Chiều cao của tam giác ứng với một cạnh của nó có phải là khoảng cách từ đỉnh đối diện (ảnh 1)

Khi đó AH là khoảng cách từ A đến đường thẳng BC.

Vậy chiều cao của tam giác ứng với một cạnh của nó là khoảng cách từ đỉnh đối diện đến đường thẳng chứa cạnh đó.


Câu 11:

Cho hình vuông ABCD. Hỏi trong bốn đỉnh của hình vuông

a) Đỉnh nào cách đều hai điểm A và C?

Xem đáp án
Cho hình vuông ABCD. Hỏi trong bốn đỉnh của hình vuông a) Đỉnh nào cách đều hai điểm A và C? (ảnh 1)

a) Do ABCD là hình vuông nên AB = BC = CD = DA.

Do CD = DA nên D cách đều hai điểm A và C.

Do AB = BC nên B cách đều hai điểm A và C.

Vậy B và D cách đều hai điểm A và C.


Câu 12:

b) Đỉnh nào cách đều hai đường thẳng AB và AD?

Xem đáp án

b) CB là khoảng cách từ C đến AB, CD là khoảng cách từ C đến AD.

BC = CD nên khoảng cách từ C đến AB bằng khoảng cách từ C đến AD.

Do đó C là điểm cách đều hai đường thẳng AB và AD.


Câu 13:

Cho tam giác cân ABC, AB = AC. Lấy điểm M tùy ý nằm giữa B và C (H.9.12).

Cho tam giác cân ABC, AB = AC. Lấy điểm M tùy ý nằm giữa B và C (H.9.12). (ảnh 1)

a) Khi M thay đổi thì độ dài AM thay đổi. Xác định vị trí của điểm M để độ dài AM nhỏ nhất.

Xem đáp án

a)

Cho tam giác cân ABC, AB = AC. Lấy điểm M tùy ý nằm giữa B và C (H.9.12). (ảnh 2)

Kẻ AH vuông góc với BC tại H.

Khi M di chuyển trên BC thì tạo ra các đường xiên kẻ từ A xuống BC. Trường hợp đặt biệt khi M trùng với H thì AM là đường vuông góc.

Mà trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm nằm ngoài đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường vuông góc là đường ngắn nhất.

Vậy M là chân đường cao kẻ từ A đến BC thì giá trị của AM nhỏ nhất.


Câu 14:

b) Chứng minh rằng với mọi điểm M thì AM < AB.

Xem đáp án

b) Ta có: ΔABC cân tại A nên ABM^=ACM^.

AMB^ là góc ngoài tại đỉnh M của ΔAMC nên AMB^=MAC^+ACM^>ACM^

Do đó AMB^>ABM^.

Xét ΔAMB AMB^>ABM^ nên AB > AM (cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn).

Vậy AM < AB.


Câu 15:

Cho tam giác ABC vuông tại A. Hai điểm M, N theo thứ tự nằm trên các cạnh AB, AC

(M, N không phải là đỉnh của tam giác) (H.9.13). Chứng minh rằng MN < BC.

(Gợi ý. So sánh MN với NB, NB với BC).

Cho tam giác ABC vuông tại A. Hai điểm M, N theo thứ tự nằm trên các cạnh AB, AC (ảnh 1)
Xem đáp án

Ta có NMB^ là góc ngoài tại đỉnh M của tam giác AMN nên NMB^=ANM^+NAM^>NAM^ (do NAM^=90°)

Do đó NMB^ là góc tù.

ΔNMB NMB^ là góc tù nên NMB^ là góc lớn nhất trong ΔNMB.

Do đó cạnh NB là cạnh lớn nhất trong ΔNMB.

Khi đó MN < NB (1).

CNB^ là góc ngoài tại đỉnh N của ΔANB nên CNB^=NBA^+BAN^>BAN^.

Do đó CNB^ là góc tù.

ΔCNB CNB^ là góc tù nên CNB^ là góc lớn nhất trong ΔCNB.

Do đó cạnh BC là cạnh lớn nhất trong ΔCNB.

Khi đó NB < BC (2).

Từ (1) và (2) ta có MN < NB < BC.

Vậy MN < BC.

 


Bắt đầu thi ngay