Thứ sáu, 24/01/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Bài tập Bài tập ôn tập cuối năm có đáp án

Bài tập Bài tập ôn tập cuối năm có đáp án

Bài tập Bài tập ôn tập cuối năm có đáp án

  • 329 lượt thi

  • 37 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) 25 + (22 . 3)2 . 142 + 20200 + 14;

Xem đáp án
a) 25 + (22 . 3)2 . 142 + 20200 + 14;

= 5 + 22.3.142 + 1 + 14

= 5 + 4.3.142 + 1 + 14

= 5 + (-3)2 + 1 + 14

= 5 + 9 + 1 + 14

= 15 + 14

604+14

= 614.


Câu 2:

b) 320,25.7,55,16,2+2.0,5+1,6
Xem đáp án

b) 320,25.7,55,16,2+2.0,5+1,6

90,25.2,46,2+2.2,1

90,66,2+4,2

8,42

= -4,2.


Câu 3:

Tính một cách hợp lí.

a) 5111019+1,5+1711919;                  

Xem đáp án

a) 5111019+1,5+1711919

= 511+1711+1,5919+1019

=2211+1,51919

= 2 + 1,5 - 1

= 2,5


Câu 4:

b) 235.23213.23+232

Xem đáp án

b) 235.23213.23+232

235.23213.23+232

23.23521323

=23.2+3521323

=23.22+351323

=23.351

23.25

=415


Câu 5:

a) Tìm x, biết 25x + 32 = 3514.

Xem đáp án

a)  25x + 32 = 3514.

 25x+32=35+14

 25x+32=1220+520

 25x+ 32=1720

 25x= 1720-32

25x= 1720-3020

25x= -1320

x= 1320:25

x= 1320.52

x= 138

Vậy: x= 138


Câu 6:

b) Có hay không số x thỏa mãn điều kiện: ?

Xem đáp án

b) Ta có: 1213=3626=16 < 0.

 x ≥ 0 với mọi giá trị của x nên x + 15 > 0 với mọi giá trị của x.

Do đó không tồn tại giá trị của x để x + 15 = 1213.


Câu 7:

c) Hãy ước tính (không tra bảng hay dùng máy tính) số dương x (lấy đến 1 chữ số sau dấu phẩy) sao cho x2 = 13. Sau đó dùng máy tính cầm tay (hoặc tra bảng) để tính x, chính xác đến hàng phần chục để kiểm tra xem con số em ước tính chênh lệch bao nhiêu so với kết quả tính bằng máy tính.

Xem đáp án

c) Ta thấy 32 = 9 < 13 < 16 = 42 và 13 - 12(9 + 16) < 1 nên dự đoán x ≈ 12(3 + 4) = 3,5.

Sử dụng máy tính cầm tay, lấy chính xác đến hàng phần chục ta được 13 ≈ 3,6.

Con số ước tính chênh lệch 3,6 - 3,5 = 0,1 so với kết quả tính bằng máy tính.


Câu 8:

Hai người thợ cùng làm tổng cộng được 136 sản phẩm (thời gian làm như nhau). Hỏi mỗi người thợ làm được bao nhiêu sản phẩm, biết rằng người thợ thứ nhất làm một sản phẩm mất 9 phút, còn người thứ hai làm mất 8 phút?

Xem đáp án

Gọi số sản phẩm người thứ nhất là được là x; số sản phẩm người thứ hai làm được là y (x; y *)

Vì hai người làm được 136 sản phẩm nên x + y = 136

Vì người thứ nhất làm một sản phẩm mất 9 phút, người thứ hai làm một sản phẩm hết 8 phút nên tỉ số thời gian làm một sản phẩm của người thứ nhất so với người thứ hai là 98.

Vì thời gian làm được một sản phẩm tỉ lệ nghịch với tổng số sản phẩm làm được nên tỉ số sản phẩm người thứ nhất làm được với người thứ hai làm được là 89. Hay xy=89.

Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:

xy=89 hay x8=y9.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x8=y9=x+y8+9=13617=8

Với x8=8  nên x = 8.8 = 64 (sản phẩm)

y9=8 nên y = 8.9 = 72 (sản phẩm)

Vậy người thứ nhất làm được 64 sản phẩm, người thứ hai làm được 72 sản phẩm.


Câu 9:

Ba khối 6, 7, 8 của một trường Trung học cơ sở tham gia quyên góp vở tặng các bạn vùng khó khăn. Biết rằng số vở quyên góp được của ba khối theo thứ tự tỉ lệ thuận với 8, 7, 6 và số vở khối 8 quyên góp được ít hơn số vở khối 6 quyên góp được là 80 quyển. Hỏi mỗi khối quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

Xem đáp án

Gọi số vở quyên góp được của ba khối 6, 7, 8 lần lượt là x; y; z (x; y; z *). Vì khối 8 quyên góp được ít hơn số vở khối 6 quyên góp được là 80 quyển nên x – z = 80.

Vì số vở quyên góp được tỉ lệ thuận với 8; 7; 6 nên x8=y7=z6.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x8=y7=z6=xz86=802=40

Với x8=40 nên x = 40.8 = 320 (quyển vở)

y7=40  nên y = 40.7 = 280 (quyển vở)

z6=40 nên z = 40.6 = 240 (quyển vở)

Vậy số vở ba khối 6, 7, 8 quyên góp được lần lượt là 320 quyển; 280 quyển; 240 quyển.


Câu 10:

Cho hai đa thức A = 6x3 - 4x2 - 12x - 7 và B = 2x2 - 7.

a) Xác định hệ số cao nhất và hệ số tự do trong mỗi đa thức đã cho.

Xem đáp án

a)

+) Xét đa thức A = 6x3 - 4x2 - 12x - 7

Đa thức A có hạng tử có bậc cao nhất là 6x3 nên hệ số cao nhất là 6.

Hạng tử có bậc bằng 0 trong đa thức A là -7 nên hệ số tự do là -7.

+) Xét đa thức B = 2x2 - 7

Đa thức B có hạng tử có bậc cao nhất là 2x2 nên hệ số cao nhất là 2.

Hạng tử có bậc bằng 0 trong đa thức B là -7 nên hệ số tự do là -7.


Câu 11:

b) Tính giá trị của đa thức A + B tại x = -2.

Xem đáp án

b) A + B = 6x3 - 4x2 - 12x - 7 + 2x2 - 7

A + B = 6x3 + (-4x2 + 2x2) - 12x + (-7 - 7)

A + B = 6x3 - 2x2 - 12x - 14

Thay x = -2 vào đa thức A + B ta được:

A + B = 6 . (-2)3 - 2 . (-2)2 - 12 . (-2) - 14

A + B = 6 . (-8) - 2.4 - (-24) - 14

A + B = -48 - 8 + 24 - 14

A + B = -46

Vậy A + B = -46 tại x = -2.


Câu 12:

c) Chứng minh rằng x = 0, x = -1 và x = 2 là ba nghiệm của đa thức A - B.

Xem đáp án

c) A - B = (6x3 - 4x2 - 12x - 7) - (2x2 - 7)

A - B = 6x3 - 4x2 - 12x - 7 - 2x2 + 7

A - B = 6x3 + (-4x2 - 2x2) - 12x + (-7 + 7)

A - B = 6x3 - 6x2 - 12x

Vì đa thức A – B có hệ số tự do bằng 0 nên có nghiệm x = 0.

Tại x = -1 thì A - B = 6 . (-1)3 - 6 . (-1)2 - 12 . (-1) = -6 - 6 + 12 = 0.

Tại x = 2 thì A - B = 6.23 - 6.22 - 12.2 = 6.8 - 6.4 - 24 = 0.

Vậy x = 0, x = -1 và x = 2 là ba nghiệm của đa thức A - B.


Câu 13:

d) Thực hiện phép nhân A . B bằng hai cách.

Xem đáp án

d)

Cách 2. Đặt phép tính

d) Thực hiện phép nhân A . B bằng hai cách. (ảnh 1)

Cách 2. Bỏ dấu ngoặc

A . B = (6x3 - 4x2 - 12x - 7) . (2x2 - 7)

A . B = [6x3 + (-4x2) + (-12x) + (-7)] . [2x2 + (-7)]

A . B = 6x3 . 2x2 + 6x3 . (-7) + (-4x2) . 2x2 + (-4x2) . (-7) + (-12x) . 2x2 + (-12x) . (-7) + (-7) . 2x2 + (-7) . (-7)

A . B = 12x5 + (-42 x3) + (-8 x4) + 28x2 + (-24x3) + 84x + (-14x2) + 49

A . B = 12x5 - 8x4 + (-42 x3 - 24x3) + (28x2 - 14x2) + 84x + 49

A . B = 12x5 - 8x4 - 66x3 + 14x2 + 84x + 49


Câu 14:

e) Tìm đa thức R có bậc nhỏ hơn 2 sao cho hiệu A - R chia hết cho B.

Xem đáp án

e) Đặt phép chia A cho B ta được:

e) Tìm đa thức R có bậc nhỏ hơn 2 sao cho hiệu A  R chia hết cho B. (ảnh 1)

Đa thức A chia cho đa thức B dư 9x - 21.

Do đó để A - R chia hết cho B và bậc của đơn thức R nhỏ hơn 2 thì đa thức R bằng

9x - 21.


Câu 15:

Người ta đổ đầy nước vào một cái bể hình hộp chữ nhật, sau đó nhấn chìm một khối lập phương (đặc) có độ dài các cạnh bằng x (dm) vào trong bể. Biết rằng chiều rộng, chiều dài và chiều cao của bể lần lượt bằng x + 1, x + 3 và x + 2 (xem hình bên).

Người ta đổ đầy nước vào một cái bể hình hộp chữ nhật, sau đó nhấn chìm một khối lập (ảnh 1)

a) Tìm đa thức biểu thị thể tích nước còn lại trong bể.

Xem đáp án

Do bể đầy nước nên khi thả khối lập phương vào thì lượng nước trào ra ngoài bằng thể tích của khối lập phương.

a) Vì bể có dạng hình hộp chữ nhật nên thể tích của bể là:

(x + 1)(x + 3)(x + 2) dm3.

Vì khối gõ có dạng hình lập phương nên thể tích khối gỗ là: x3 dm3.

Thể tích nước còn lại trong bể bằng thể tích bể trừ đi thể tích khối gỗ. Do đó, thể tích nước còn lại trong bể là:

(x + 1)(x + 3)(x + 2) - x3

= (x.x + x.3 + 1.x + 1.3)(x + 2) - x3

= (x2 + 4x + 3)(x + 2) - x3

= (x2.x + x2.2 + 4x.x + 4x.2 + 3.x + 3.2) - x3

= x3 + 2x2 + 4x2 + 8x + 3x + 6 - x3

= (x3 - x3) + (2x2 + 4x2) + (8x + 3x) + 6

= 6x2 + 11x + 6

Vậy thể tích nước còn lại trong bể bằng 6x2 + 11x + 6 dm3.


Câu 16:

b) Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức trong câu a.

Xem đáp án

b) Đa thức 6x2 + 11x + 6 có hạng tử có bậc cao nhất là 6x2 nên bậc của đa thức đó bằng 2, hệ số cao nhất bằng 6.

Hạng tử có bậc bằng 0 trong đa thức đó bằng 6 nên hệ số tự do bằng 6.


Câu 17:

c) Sử dụng kết quả câu a để tính lượng nước còn lại trong bể (đơn vị: dm3) khi x = 7 dm.

Xem đáp án

c) Tại x = 7 dm, thể tích nước còn lại trong bể bằng:

6 . 72 + 11 . 6 + 6 = 6 . 49 + 66 + 6 = 366 dm3.


Câu 18:

Cho tam giác ABC. Gọi D là trung điểm của AB. Trên tia đối của tia DC, lấy điểm M sao cho DM = DC.

a) Chứng minh rằng ΔADM=ΔBDC. Từ đó suy ra AM = BC và AM // BC.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC. Gọi D là trung điểm của AB. Trên tia đối của tia DC,  (ảnh 1)

a) Vì D là trung điểm của AB nên AD = BD.

Xét ΔADM ΔBDC có:

ADM^=BDC^ (2 góc đối đỉnh).

DM = DC (theo giả thiết).

AD = BD (chứng minh trên).

Suy ra ΔADM=ΔBDC (c - g - c).

Do đó AM = BC (2 cạnh tương ứng) và MAD^=CBD^ (2 góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AM // BC.


Câu 19:

b) Gọi E là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia EB lấy điểm N sao cho EN = EB. Chứng minh rằng AN // BC.

Xem đáp án

b) Vi E là trung điểm của AC nên AE = CE.

Xét ΔAEN ΔCEB có:

AEN^=CEB^ (2 góc đối đỉnh).

AE = CE (chứng minh trên).

EN = EB (theo giả thiết).

Suy ra ΔAEN=ΔCEB (c - g - c).

Do đó AN = BC (2 cạnh tương ứng) và NAE^=BCE^ (2 góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AN // BC.


Câu 20:

c) Chứng minh rằng ba điểm M, A, N thẳng hàng và A là trung điểm của đoạn MN.

Xem đáp án

c) Ta có AM // BC, AN // BC mà AM cắt AN tại A nên M, A, N thẳng hàng và A nằm giữa M và N.

Lại có AM = AN nên A là trung điểm của MN.

Vậy ta có điều phải chứng minh.


Câu 21:

Cho tam giác cân ABC tại đỉnh A. Gọi H là trung điểm của BC.

a) Chứng minh AH  BC.

Xem đáp án
Cho tam giác cân ABC tại đỉnh A. Gọi H là trung điểm của BC. (ảnh 1)

a) Do H là trung điểm của BC nên BH = CH.

Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC và ABC^=ACB^.

Xét ΔABH ΔACH có:

BH chung.

BH = CH (chứng minh trên).

AB = AC (chứng minh trên).

Suy ra ΔABH=ΔACH (c - c - c).

Do đó AHB^=AHC^ (2 góc tương ứng).

AHB^+AHC^=180° nên AHB^=AHC^=90°.

Do đó AH  BC.


Câu 22:

b) Trên tia đối của tia BC lấy điểm M; trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho BM = CN. Chứng minh rằng ΔABM=ΔACN.

Xem đáp án

b) Ta có ABM^ là góc ngoài tại đỉnh B của ΔABC nên ABM^=BAC^+ACB^.

ACN^ là góc ngoài tại đỉnh C của ΔABC nên ACN^=BAC^+ABC^.

ABC^=ACB^ nên ABM^=ACN^.

Xét ΔABM ΔACN có:

AB = AC (chứng minh trên).

ABM^=ACN^ (chứng minh trên).

BM = CN (theo giả thiết).

Suy ra ΔABM=ΔACN (c - g - c).


Câu 23:

c) Gọi I là điểm trên AM, K là điểm trên AN sao cho BI  AM; CK  AN. Chứng minh rằng tam giác AIK cân tại A, từ đó suy ra IK // MN.

Xem đáp án

c) Do ΔABM=ΔACN (c - g - c) nên BAM^=CAN^ (2 góc tương ứng).

Xét ΔBAI vuông tại I và ΔCAK vuông tại A:

BAI^=CAK^ (chứng minh trên).

AB = AC (chứng minh trên).

Suy ra ΔBAI=ΔCAK (cạnh huyền - góc nhọn).

Do đó AI = AK (2 cạnh tương ứng).

ΔAIK có AI = AK nên ΔAIK cân tại A.

ΔABM= ΔACN nên AM = AN (2 cạnh tương ứng).

ΔAMN có AM = AN nên ΔAMN cân tại A.

ΔAMN cân tại A nên AMN^=ANM^.

Xét ΔAMN có: AMN^+ANM^+MAN^=180°.

Suy ra 2AMN^+MAN^=180° do đó AMN^=180°MAN^2 (1).

ΔAIK cân tại A nên AIK^=AKI^.

Xét ΔAIK có: AIK^+AKI^+IAK^=180°.

Suy ra 2AIK^+IAK^=180° do đó AIK^=180°IAK^2 (2).

Từ (1) và (2) suy ra AIK^=AMN^.

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên IK // MN.

Vậy ta có điều phải chứng minh.


Câu 24:

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi D là điểm thuộc cạnh BC sao cho BD = BA và H là trung điểm của AD. Tia BH cắt AC tại E. Tia DE cắt tia BA tại M. Chứng minh rằng:

a) ΔABH=ΔDBH.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi D là điểm thuộc cạnh BC sao cho BD = BA và H (ảnh 1)

a) Do H là trung điểm của AD nên AH = DH.

Xét ΔABH ΔDBH có:

BH chung.

AB = DB (theo giả thiết).

AH = DH (chứng minh trên).

Suy ra ΔABH=ΔDBH (c - c - c).


Câu 25:

b) Tam giác AED cân.

Xem đáp án

b) Do ΔABH=ΔDBH (c - c - c) nên ABH^=DBH^ (2 góc tương ứng).

Xét ΔABE ΔDBE có:

ABE^=DBE^ (chứng minh trên).

AB = DB (theo giả thiết).

BE chung.

Suy ra ΔABE=ΔDBE (c - g - c).

Do đó AE = DE (2 cạnh tương ứng).

ΔAED có AE = DE nên ΔAED cân tại E.


Câu 26:

c) EM > ED.

Xem đáp án

c) Xét ΔAME vuông tại A có EM là cạnh huyền nên EM là cạnh lớn nhất trong tam giác.

Do đó EM > EA.

Mà EA = ED nên EM > ED.


Câu 29:

b) Hãy lập bảng thống kê về số lượng học sinh phổ thông của cả nước từ năm 2015 đến năm 2020.

Xem đáp án

b) Bảng thống kê số học sinh phổ thông cả nước từ năm 2015 đến năm 2020:

Năm

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Số lượng (nghìn học sinh)

15 354

15 514

15 923

16 558

17 042

17 551


Câu 30:

c) Theo em, Bình đã dùng cách nào trong các cách thu thập dữ liệu đã học để có được số liệu trên?

Xem đáp án

c) Bình đã sử dụng phương pháp thu thập số liệu từ nguồn internet, và đọc qua sách báo.


Câu 32:

b) Trong các năm trên, năm nào thể thao Việt Nam giành được ít huy chương thế giới nhất?

Xem đáp án

b) Năm 2018 là năm thể thao Việt Nam giành được ít huy chương thế giới nhấ với 116 huy chương.


Câu 33:

c) Tỉ lệ các loại huy chương thế giới của thể thao Việt Nam trong năm 2019 được cho trong biểu đồ sau:

c) Tỉ lệ các loại huy chương thế giới của thể thao Việt Nam trong năm 2019 được cho trong biểu đồ sau: (ảnh 1)

Tính số lượng mỗi loại huy chương thế giới mà thể thao Việt Nam giành được trong năm 2019.

Xem đáp án

c) Năm 2019 Việt Nam đạt số huy chương vàng là:

238 . 47,48% = 113,0024 ≈ 113 (huy chương).

Năm 2019 Việt Nam đạt số huy chương bạc là:

238 . 27,31% = 64,9978 ≈ 65 (huy chương).

Năm 2019 Việt Nam đạt số huy chương đồng là:

238 - 113 - 65 = 60 (huy chương).


Câu 35:

b) Có số điểm nhỏ hơn 100.

Xem đáp án

b) Không có hình quạt nào có số điểm nhỏ hơn 100 nên xác suất để mũi tên chỉ vào hình quạt có số điểm nhỏ hơn 100 là 0.


Câu 36:

c) Có số điểm lớn hơn 300.

Xem đáp án

c) Có 6 hình quạt trong 12 hình quạt có số điểm lớn hơn 300 nên xác xuất để mũi tên chỉ vào hình quạt có số điểm lớn hơn 300 là 612=12.


Câu 37:

d) Có số điểm là 2 000.

Xem đáp án

d) Có 1 hình quạt trong 12 hình quạt có số điểm 2 000 nên xác suất để mũi tên chỉ vào hình quạt có số điểm bằng 2 000 là: 112.


Bắt đầu thi ngay