Bài tập hỗn hợp este
-
401 lượt thi
-
44 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, Thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 55 gam CO2; 26,5 gam Na2CO3 và m gam H2O. Giá trị của m là:
0,3 mol: hh este XYhh muoi Z
\[{n_{N{a_2}C{O_3}}} = {\rm{\;}}0,25{\rm{\;}} = >{n_{NaOH}} = 0,5mol\]
=>X gồm este của ancol (a mol) và este của phenol (b mol)
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_X} = a + b = 0,3}\\{{n_{NaOH}} = a + 2b = 0,5}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0,1}\\{b = 0,2}\end{array}} \right.\)
=>nRCOONa= 0,3 mol ; nR’-C6H5ONa= 0,2 mol
- Gọi số C trong muối axit và muối phenol lần lượt là u và v (v ≥ 6)
Bảo toàn C : 0,3u + 0,2v = 0,25 + 1,25
=>3u + 2v = 15
Chỉ có v = 6 và u = 1 thỏa mãn
=>HCOONa (0,3 mol) và C6H5ONa (0,2 mol)
- Bảo toàn H : \[{n_{{H_2}O}} = \frac{1}{2}{n_{H(Z)}} = {\rm{\;}}0,65{\rm{\;}}mol\]
=>m = 11,7g
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
- Nhận thấy: nX= 0,3 < nNaOH>
= 0,4 Þ trong X có chứa 1 este của phenol (A) và este còn lại là (B)Với
\(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{(A):RCOO{C_6}{H_4}R\prime }\\{(B):{R_1}COOCH = CH{R_2}}\end{array}} \right.\\ \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_A} + {n_B} = 0,3}\\{2{n_A} + {n_B} = 0,4}\end{array}} \right.\end{array}\)
\( \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_A} = 0,1}\\{{n_B} = 0,2}\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_{H2O}} = {n_A} = 0,1}\\{{n_Y} = {n_B} = 0,2}\end{array}} \right.\)
- Khi đốt cháy chất Y no, đơn chức, mạch hở (R2CH2CHO: 0,2 mol) luôn thu được
- Khi đốt cháy chất Y no, đơn chức, mạch hở (R2CH2CHO: 0,2 mol) luôn thu được
\[44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 24,8 \to {n_{C{O_2}}} = 0,4\;mol\]
Mà \[{C_Y} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{0,2}} = 2\]
=>Y là CH3CHO\[\mathop \to \limits^{BTKL} {m_X} = \] mmuối+ mY+ mH2OmH2O– mNaOH= 32,2 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY< MZ>
; có 3 mol NaOH tham gia phản ứng). Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4loãng dư thu được T (Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào sau đây sai?Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY< MZ>
; có 3 mol NaOH tham gia phản ứng)=>X có chứa 2 chức COO gắn trực tiếp với vòng benzen và 1 chức phenol.
CTCT thỏa mãn của X:
=>Y là HCOONa
Z là C6H4(ONa)2 =>T là C6H4(OH)2
A đúng vì HCOONa có chứa cấu trúc -CH=O nên vừa làm mất màu Br2và có phản ứng tráng bạc
B sai vì HCOONa không phản ứng được với NaOH (xt CaO)
C đúng vì X và T đều có chứa 6 nguyên tử H
D đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Ba chất hữu cơ A, B, D có cùng CTPT C6H10O4, mạch thẳng, không tác dụng với Na. Biết rằng khi tác dụng với dd NaOH thì A tạo thành 1 muối và 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, B tạo thành 2 muối và 1 ancol, D tạo thành 1 muối và 1 ancol. Nhận định nào sau đây khôngđúng?
\[k = \frac{{2 + 2x - y}}{2} = \frac{{2 + 12 - 10}}{2} = 2\]
- A, B, D không phản ứng với Na =>A, B, D không có H linh động
- A + NaOH → 1 muối + 2 ancol kế tiếp nhau trong cùng 1 dãy đồng đẳng. Vậy A là este của axit 2 chức no và 2 ancol no đơn chức đồng đẳng kế tiếp.
→ CTCT của A: CH3OOC-CH2-COO-C2H5
- B + NaOH →2 muối + 1ancol =>B là este của ancol 2 chức no và 2 axit đơn chức no
→ CTCT của B: HCOO-CH2-CH2-CH2-OOCCH3hoặc HCOO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3
- D + NaOH → 1 muối + 1 ancol =>D là este của 1 axit no 2 chức và 1 ancol no đơn chức hoặc 1 axit no đơn chức và 1 ancol no hai chức.
→ Vậy D có thể có các CTCT sau:
CH3-OOC-CH2-CH2-COOCH3; C2H5-OOC-COO-C2H5; CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3, HCOO-CH2-CH2-CH2-CH2-OOCH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X(đơn chức) và Y( chứa 3 nhóm chức cùng loại) đểu tác dụng với dung dịch NaOH. Để tác dụng với m gam A cần vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,6 gam muối của một axit hữu cơ và 4,6 gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 3,6 gam H2O. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X gần nhất với số nào sau đây
nmuối= nKOH= 0,3 mol =>Mmuối= 33,6 : 0,03 =112 (g/mol)
Nếu muối là muối tạo từ Y chất có 3 nhóm chức thì muối có CTPT R(COOK)3có M>112( loại)
=>muối tạo từ chất X đơn chức RCOOK
=>muối là C2H5COOK =>X là C2H5COOH nên X có 11 nguyên tử gần nhất với 10 nguyên tử
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Đun 39,2 gam hỗn hợp M gồm hai este mạch hở X, Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; X, Y hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol Z duy nhất và hỗn hợp T gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần 0,66 mol O2, thu được 0,3 mol K2CO3; 34,12 gam hỗn hợp gồm CO2và nước. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là
*Xét phản ứng đốt T:
\[T + \underbrace {{O_2}}_{0,66(moll)} \to \underbrace {{K_2}C{O_3}}_{0,3(mol)} + \underbrace {C{O_2} + {H_2}O}_{34,12(g)}\]
BTKL → mT= mK2CO3+ (mCO2+ mH2O) - mO2= 54,4 (g)
Mặt khác: nCOO(T)= nKOH= 2nK2CO3= 0,6 mol
Đặt mol CO2, H2O lần lượt là a, b
+) mCO2+ mH2O= 44a + 18b = 34,12 (1)
+) Bảo toàn O: 2nCOO(T)+ 2nO2= 3nK2CO3+ 2nCO2+ nH2O
→ 2.0,6 + 2.0,66 = 3.0,3 + 2a + b (2)
Giải (1) (2) được a = 0,62 và b = 0,38
*Xét phản ứng thủy phân M:
\(\underbrace M_{39.2(g)} + \underbrace {KOH}_{0,6(mol)} \to Z + \underbrace T_{54,4(g)}\)
BTKL → mZ= 39,2 + 0,6.56 - 54,4 = 18,4 (g)
Gọi CTHH của Z là R(OH)nthì \[{n_Z} = \frac{{{n_{K{\rm{O}}H}}}}{n} = \frac{{0,6}}{n}\left( {mol} \right)\]
\[ \to {m_Z} = \frac{{0,6}}{n}.\left( {R + 17n} \right) = 18,4 \to R = \frac{{41}}{3}n\]
Thỏa mãn với n = 3 và R = 41 (C3H5) ⟹ Z là C3H5(OH)3, nZ= 0,2 mol
Bảo toàn C có nC(M)= nC(T)+ nC(Z)= (nK2CO3+ nCO2) + 3nZ= 0,3 + 0,62 + 3.0,2 = 1,52 (mol)
Lại có nM= nZ= 0,2 mol nên số nguyên tử C trung bình trong M là
\[\bar C = \frac{{{n_C}}}{{{n_M}}} = \frac{{1,52}}{{0,2}} = 7,6\]
Vì M chứa 2 este hơn kém nhau 1 C nên 2 este này chứa lần lượt 7C (giả sử là X) và 8C (giả sử là Y)
Ta có hệ sau
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_M} = {n_X} + {n_Y} = 0,2}\\{{n_{C(M)}} = 7{n_X} + 8{n_Y} = 1,52}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_X} = 0,08(mol)}\\{{n_Y} = 0,12(mol)}\end{array}} \right.\)
Đặt CTPT của X là C7HxO6và Y là C8HyO6
Ta có mM= 0,08.(180 + x) + 0,12.(192 + y) = 39,2 (3)
⟹ 0,08x + 0,12y = 1,76 ⟹ 2x + 3y = 44
Vì X và Y đều là este 3 chức tạo từ C3H5(OH)3nên X, Y tối thiểu cần có 8H
⟹ x = 10; y = 8 thỏa mãn
⟹ X là C7H10O6và Y là C8H8O6
CTCT của X, Y có thể là:
X: (HCOO)2C3H5-OOC-CH3: 0,08 mol
Y: (HCOO)2C3H5-OOC-C≡CH: 0,12 mol
→ hỗn hợp muối T có
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{HCOOK:0,08.2 + 0,12.2 = 0,4(mol)}\\{C{H_3}COOK:0,08mol}\\{CH \equiv C - COOK:0,12mol}\end{array}} \right.\)
\[ \to {\rm{\% }}{m_{CH \equiv C - C{\rm{OOK}}{\kern 1pt} }} = \,\frac{{0,12.108}}{{54,4}}.100{\rm{\% }} = 23,82{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY< MZ>
). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuấn. Tỉ lệ a : b là\[{n_{{O_2}}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}1,225;{\rm{\;}}{n_{C{O_2}}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}1,05;{\rm{\;}}{n_{{H_2}O}} = {\rm{\;}}1,05\]
=>X no, đơn chức, mạch hở
- Bảo toàn O: nX = \[{n_{{H_2}O}} + 2.{n_{C{O_2}}} - 2.{n_{{O_2}}}\] =>nX= 0,35
Bảo toàn khối lượng:\[{m_X} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = >{\rm{ }}{m_X}\; = {\rm{ }}25,9\]
=>MX = 74 =>X có CTPT: C3H6O2
Vì X gồm 2 đồng phân =>HCOOC2H5(a mol) và CH3COOCH3(b mol)
Ta có: nX = a + b = 0,35
X no, đơn chức, mạch hở =>nNaOH phản ứng = nX= 0,35 mol
=>nNaOH dư = 0,4 – 0,35 = 0,05 mol
m rắn= mmuối + mNaOH dư= 68a + 82b + 0,05.40 = 27,9
=>a = 0,2 và b = 0,15
=>a : b = 4 : 3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2(đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 10,58 gam X cần dùng 0,07 mol H2 (xúc tác, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là
\[{m_Y} = {\rm{\;}}{m_X} + {\rm{\;}}{m_{{H_2}}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}10,72\]
Đốt X cũng như đốt Y đều thu được nCO2= 0,4
\[{C_{\bar n}}{H_{2\bar n}}{O_2} + {O_2}\mathop \to \limits^{{t^o}} {\rm{\;}}\bar nC{O_2}{\rm{\;}} + {\rm{\;}}\bar n{H_2}O\]
\[\frac{{10,72}}{{14\bar n + 32}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,4\]
\[ = >{\rm{\;}}\bar n{\rm{\;}} = {\rm{\;}}2,5\]
=>Y chứa HCOOCH3=>ancol Z: CH3OH
nY= 0,16 =>\[{n_{C{H_3}OH{\rm{\;}}}} = {\rm{\;}}0,16\]
- m rắn = mY+ mNaOH- mCH3OH= 15,6
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2tạo ra 14,4g H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2dư thì số mol Br2phản ứng tối đa là:
Gọi k là số liên kết π trong X =>nCO2– nH2O= (k – 1).nX
=>nπ(X)– nX= nCO2– nH2O
Đặt x là số mol gốc COO có trong X =>nO(X)= 2x mol và nπ (COO)= x mol
- Khi đốt cháy X: Bảo toàn Oxi: nO(X)+ 2nO2= 2nCO2+ nH2O
=>2x + 2.1,27 = 2nCO2+ 0,8
=>nCO2= (0,87 + x) mol
=>nπ (X)= nCO2– nH2O+ nX= (0,87 + x) – 0,8 + 0,33 = 0,4 + x
Vì chỉ có liên kết π ngoài COO mới phản ứng được với Br2
=>nπ (gốc hidrocacbon)= nπ (X)– nπ (COO)= (0,4 + x) – x = 0,4 mol
=>nBr2= 0,4 mol
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z đều no, mạch cacbon hở và không phân nhánh (MX< MY</>< MZ</>). Đốt cháy hoàn toàn 18,26 gam E cần 13,104 lít O2(đktc), thu được 8,82 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 18,26 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 40% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn T và hỗn hợp hai ancol no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2và 1,08 gam H2O. Phân tử khối của Z là
*Đốt E:
E + O2→ CO2+ H2O
18,26 (g) 0,585 (mol) 0,49 (mol)
BTKL ⟹ mCO2= mE+ mO2- mH2O= 28,16 (g) → nCO2= 0,64 (mol)
BTNT: O ⟹ nO(E)= 2nCO2+ nH2O- 2nO2= 0,6 (mol) → nCOO= ½ nO(E)= 0,3 (mol)
Ta thấy nCO2>nH2Omà các este đều no → hỗn hợp có chứa este 2 chức (do mạch hở, không phân nhánh)
→ neste hai chức= nCO2- nH2O= 0,64 - 0,49 = 0,15 mol
Lại thấy nCOO= 2neste hai chức⟹ X, Y, Z đều là este hai chức
Thủy phân E thu dược các ancol no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nên X, Y, Z đều được tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức
Ctb= 0,64 : 0,15 = 4,267 nên có 1 este có số C < 4,267 → X là (COOCH3</>
)2
→ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
*Thủy phân E:
nNaOH pư= nCOO= 0,3 mol → nNaOH dư= 0,3.40% = 0,12 mol
\(E\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{(COOH)}_2}:0,15}\\{C{H_2}:x}\\{C{H_3}OH:y}\\{{C_2}{H_5}OH}\\{{H_2}O: - 0,3}\end{array}} \right. + NaOH:0,42 \to Ran.T\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{(COONa)}_2}}\\{C{H_2}:x}\\{NaOHdu:0,12}\end{array}} \right. + {O_2} \to {H_2}O:0,06\)
(1) mhh E= 0,15.90 + 14x + 32y + 46z + 18.(-0,3) = 18,26
(2) nCO2= 2.0,15 + x + y + 2z = 0,64
(3) nH2O(đốt muối)= nCH2+ 0,5nNaOH dư→ x + 0,5.0,12 = 0,06
Giải hệ trên được x = 0; y = 0,26; z = 0,04
Do x = 0 ⟹ không cần trả CH2cho gốc axit
⟹ X, Y, Z đều được tạo từ (COOH)2
Vì MX< MY</>
< MZnên các chất X, Y, Z là:</>
(X) (COOCH3)2
(Y) CH3OOC-COOC2H5
(Z) (COOC2H5)2
⟹ MZ= 146
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác.Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2và 22,14 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,24 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai ancol đều đơn chức có tổng khối lượng là 20,88 gam và hỗn hợp Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có x gam muối X và y gam muối Y (MX< MY>
). Tỉ lệ gần nhất của x : y lànX= 0,24 mol; nCO2= 1,38 mol; nH2O= 1,23 mol
Do nH2O< nCO2>
nên suy ra hỗn hợp chứa este đa chứcDo khi đun nóng X với KOH thu được muối không phân nhánh nên X không có este ba chức
⟹X có chứa este tối đa hai chức
*Xét phản ứng đốt cháy X:
Ta thấy: nCO2- nH2O≠ nX nên suy ra hỗn hợp chứa este đơn chức và este 2 chức.
⟹n este hai chức= nCO2- nH2O= 1,38 - 1,23 = 0,15 mol
⟹n este đơn chức= 0,24 - 0,15 = 0,09 mol
⟹nO (X)= 4n este hai chức+ 2n este đơn chức= 0,78 mol
⟹mX= mC+ mH+ mO= 1,38.12 + 1,23.2 + 0,39.16 = 31,5 gam
*Xét phản ứng của X và KOH:
nKOH pư= 2n este hai chức+ n este đơn chức= 0,39 mol
BTKL: mX+ mKOH= m muối+ m ancol
⟹31,5 + 0,39.56 = m muối+ 20,88 ⟹m muối= 32,46 gam
Giả sử muối gồm: CnH2n-4O4K2(0,15 mol) và CmH2m-1O2K (0,09 mol)
⟹m muối = 0,15(14n + 138) + 0,09.(14m + 70) = 32,46
⟹15n + 9m = 39
Chạy giá trị ta thấy có nghiệm duy nhất là n = 2 và m = 1
⟹Muối gồm: X: HCOOK (0,09 mol) và Y: (COOK)2(0,15 mol)
⟹ mX= mHCOOK= 0,09.84 = 7,56 (g)
mY= m(COOK)2= 0,15.166 = 24,9 (g)
\[ \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{{7,56}}{{24,9}} = 0,3036\] gần nhất với 0,3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm hai este no, mạch hở, hai chức, đồng phân cấu tạo của nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối và 19,0 gam hỗn hợp hai ancol. Cho toàn bộ ancol thu được qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 6,72 lít khí. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thấy tạo thành Na2CO3; 13,2 gam CO2và 1,8 gam nước. Số nguyên tử trong một phân tử este ban đầu là
+ Xét phản ứng ancol + Na thì nOH= 2nH2= 2.0,3 = 0,6 (mol) ⟹ nNaOH= 0,6 mol
Bảo toàn Na có nNa2CO3= 1/2. nNaOH = 0,3 mol
+ Xét muối + O2→ Na2CO3+ CO2+ H2O
nCO2= 0,3 mol và nH2O= 0,1 mol
Ta có nO(muối)= 2nNa= 2.0,6 = 1,2 mol
Bảo toàn C có nC(muối)= nNa2CO3+ nCO2= 0,3 + 0,3 = 0,6 (mol)
Bảo toàn H có nH(muối)= 2nH2O= 0,2 mol
Vì 2 muối thu được là 2 muối no nên CTTB của 2 muối là CnH2n+2-x(COONa)x
Ta có \[\frac{{{n_C}}}{{{n_O}}} = \frac{{n + x}}{{2{\rm{x}}}} = \frac{{0,6}}{{1,2}} \to n = 0\] nên 2 muối chỉ có thể là HCOONa và (COONa)2
Bảo toàn H có nHCOONa= nH(muối)= 0,2 mol ⟹\[{n_{\left( {COONa} \right)2}} = \frac{{{n_{NaOH}} - {n_{HC{\rm{OONa}}}}}}{2} = \frac{{0,6 - 0,2}}{2} = 0,2\left( {mol} \right)\]
Vì 2 este trong X là este no hai chức mạch hở nên CTHH của 2 este là
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{(HCOO)}_2}{C_n}{H_{2n}}:\frac{{0,2}}{2} = 0,1(mol)}\\{(COO{C_m}{H_{2m + 1}})2:0,2}\end{array}} \right.\)
Mà 2 este là đồng phân cấu tạo nên có cùng số nguyên tử C → 2 + n = (1 + m).2 ⟹ n = 2m
X + NaOH thu được 2 ancol là CnH2n(OH)2: 0,1 mol và CmH2m+1OH: 0,4 mol
Có mancol= 19 ⟹ 0,1.(14n + 34) + 0,4.(14m + 18) = 19 ⟹ n = 2 và m = 1
2 este ban đầu là (HCOO)2C2H4và (COOCH3)2⟹ một este chứa 14 nguyên tử trong phân tử
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Hỗn hợp CH3COOC2H5, HCOOC3H5và HCOOC3H3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với O2là dX/O2= 2,7. Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X ; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y vào dung dịch Ca(OH)2dư. Kết luận nào dưới đây đúng?
\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{{C_4}{H_8}{O_2}}\\{{C_4}{H_6}{O_2}}\\{{C_4}{H_4}{O_2}}\end{array}} \right\} = >\;{C_4}{H_n}{O_2}\)
Có : dX/O2= 2,7 =>MX= 86,4g
=>n = 6,4 (C4H6,4O2)
\[{n_X} = 0,015 = >{n_{C{O_2}}} = 0,06mol,{n_{{H_2}O}} = 0,048mol\]
\[{n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,06mol = >{m_{CaC{O_3}}} = 6g\]
\[ = >mbinhtang = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\]
= 0,06.44 + 0,048.18
\[ = 3,504(g) < {m_{CaC{O_3}}}\]
=>mdungdichgiam = 6 − 3,504 = 2,496g
Đáp án cần chọn là: B
>Câu 14:
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
\[{n_{{H_2}O}} = 0,12mol\]
\(X:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{vinylaxetat:C{H_3}COOCH = C{H_2}:{C_4}{H_6}{O_2}}\\{metylaxetat:C{H_3}COOC{H_3}:{C_3}{H_6}{O_2}}\\{metylaxetat:C{H_3}COOC{H_3}:{C_3}{H_6}{O_2}}\end{array}} \right.\)
\[\% vinylaxetat = 25\% \]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2ban đầu là:
Các chất trong hỗn hợp đều chứa 2 liên kết pi và 2 nguyên tử oxi.
\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{axitacrylic:C{H_2} = CH - COOH}\\{vinylaxetat:C{H_3}COOCH = C{H_2}}\\{metylmetacrylat:C{H_2} = C(C{H_3})COO - C{H_3}}\end{array}} \right\rangle \Rightarrow X:{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}\)
\[BTNTC:{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C(X)}} = \frac{9}{{100}} = 0,9mol\]
\[ = >{n_{hhX}} = \frac{{0,09}}{n}\]
\[\frac{{0,09}}{n}.(14n + 30) = 2,01 < = >n = 3,6\]>
\[X:{C_{3,6}}{H_{5,2}}{O_2}:0,025mol\]
\[ = >{n_{{H_2}O}} = 0,065mol\]
\[{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 0,09.44 + 0,065.18 = 5,13gam\]
\[{\Delta _{mddsaupu}} = ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) - m \downarrow = 5,13 - 9 = - 3,87gam\]
\[{\Delta _{mdd{\rm{ }}sau{\rm{ }}pu\;}} < {\rm{ }}0\] =>Khối lượng dung dịch giảm 3,87gam>
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có một nối đôi C = C mạch hở (A) và 1 este no, đơn chức mạch hở (B). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. CTPT của 2 este là:
\(X:\underbrace {\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{A:{C_n}{H_{2n}}_{ - 2}{O_2}(n \ge 3):a}\\{B:{C_m}{H_{2m}}{O_2}(m \ge 2):b}\end{array}} \right.}_{0,15mol}\)
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{m_{binh \uparrow }} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}}\\{{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,4}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_{{H_2}O}} = 0,35}\\{{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,4}\end{array}} \right.\)
\[a = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,05mol = >b = 0,15 - 0,05 = 0,1mol\]
BTNTC:0,05.n + 0,1.m = 0,4 =>n = 4,m = 2
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{A:{C_4}{H_6}{O_2}}\\{B:{C_2}{H_4}{O_2}}\end{array}} \right.\)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2(đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm chát vào nước vôi trong dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là
CH2=CH-COOH; C17H33COOH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH-COOCH3=>tất cả các chất trong X đều có chứa 2 liên kết pi và có 2 oxi trong phân tử
=>Đặt công thức chung của X là: CnH2n-2O2: a (mol)
BTNT “C”: nCO2= nCaCO3= 0,3 (mol)
Ta có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sum {n_{C{O_2}}} = na = 0,3}\\{\sum {m_{hh}} = (14n + 30)a = 5,4}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0,04}\\{n = 7,5}\end{array}} \right.\)
Có: nH2O= nCO2– nX= 0,3 – 0,04 = 0,26 (mol)
BTNT “O”: 2nX+ 2nO2= 2nCO2+ nH2O
=>2.0,04 + 2.nO2= 2.0,3 + 0,26
=>nO2= 0,39 (mol)
=>VO2(đktc)= 0,39.22,4 = 8,736 (l)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, X có khối lượng nhỏ nhất trong A) thu được số mol CO2lớn hơn số mol H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong A là
Sơ đồ bài toán:
Do các este đều mạch hở và chỉ chứa chức este nên không phải là este của phenol.
- Xét phản ứng đốt muối T:
nCOO= nNaOH= 2nNa2CO3= 0,7 mol → nO(T) =2nCOO =1,4 mol
BTNT "O": nO(T)+ 2nO2(đốt T)= 2nCO2+ nH2O+ 3nNa2CO3→ 1,4 + 0,275.2 = 2nCO2+ 0,2 + 0,35.3
→ nCO2= 0,35 mol
BTKL: m muối =mCO2+ mH2O+ mNa2CO3- mO2(đốt T) =0,35.44 + 0,2.18 + 0,35.106 - 0,275.32 = 47,3 gam
- Xét phản ứng thủy phân A trong NaOH:
BTKL: mA= m muối + m ancol - mNaOH= 47,3 + 22,2 - 0,7.40 = 41,5 gam
- Xét phản ứng đốt A:
Đặt nCO2= x và nH2O= y (mol)
+ nO(A)= 2nCOO= 1,4 mol. BTKL: mA= mC+ mH+ mO→ 12x + 2y + 1,4.16 = 41,5 (1)
+ nCO2- nH2O= 0,25 → x - y = 0,25 (2)
Giải hệ (1) và (2) thu được x = 1,4 và y = 1,15
BTNT "O": nO2 (đốt A)= [2nCO2+ nH2O- nO(A)]/2 = (2.1,4 + 1,15 - 1,4)/2 = 1,275 mol
- Xét phản ứng đốt ancol (phản ứng giả sử):
nO2 (đốt ancol)= nO2(đốt A)- nO2(đốt T)= 1,275 - 0,275 = 1 mol
Đặt nCO2= a; nH2O= b (mol)
BTKL: mCO2+ mH2O= m ancol+ mO2(đốt ancol)→ 44a + 18b = 22,2 + 32 (3)
BTNT "O": 2nCO2+ nH2O= nO(ancol) + 2nO2→ 2a + b = 0,7 + 2 (4)
Giải (3) và (4) thu được: a = 0,7 và b = 1,3
Nhận thấy: nO(ancol) = nCO2→ Các ancol đều có số C bằng số O → Các ancol chỉ có thể là ancol no
→ n ancol =nH2O- nCO2= 1,3 - 0,7 = 0,6 mol
→ 1 (CH3OH: u mol) < C tb >
=0,7: 0,6 = 1,16 < 2 (HO-CH2>-CH2-OH: v mol)nCO2= u + 2v = 0,7 và u + v = 0,6
Giải được u = 0,5 và v = 0,1
- Phản ứng đốt muối T:
nC(T)= nCO2 + nNa2CO3= 0,35 + 0,35 = 0,7 mol
nC(T)= nCOO→ Số C trong T bằng số nhóm COO
→ 2 muối là HCOONa (n mol) và (COONa)2(m mol)
m muối =68n + 134m = 47,3; nC(muối)= n + 2m = 0,7
→ n = 0,4 và m = 0,15
Vậy A chứa:
HCOOCH3(0,2 mol) → mHCOOCH3= 0,2.60 = 12 gam
(HCOO)2C2H4(0,1 mol) → m(HCOO)2C2H4 = 0,1.118 = 11,8 gam
(COOCH3)2(0,15 mol) → m(COOCH3)2 = 0,15.118 = 17,7 gam
Nhận thấy (HCOO)2C2H4có khối lượng nhỏ nhất → %mX = 11,8/41,5.100% = 28,43%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Cho X và Y (MX< MY>
) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Đun nóng 15,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp K chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 7,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối K cần dùng 0,21 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E làBảo toàn gốc OH ta có: nOH ancol= nKOH= 0,2 mol
-OH + Na → -ONa + ½ H2
⟹ nH2= ½ . nOH ancol= 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng ta có: mF= 7,6 + 0,1.2 = 7,8 (g)
*Bảo toàn khối lượng ta có: mmuối= 15,12 + 0,2.56 - 7,8 = 18,52 (g)
Bảo toàn nguyên tố kali ta có: nCOOK= nKOH= 0,2 mol; nK2CO3= 0,1 mol
Đặt nCO2= x mol; nH2O= y mol
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có 0,2 . 2 + 0,21 . 2 = 0,1 . 3 + 2x + y
Bảo toàn khối lượng ta có 18,52 + 0,21 . 32 = 0,1 . 138 + 44x + 18y
Giải hệ có x = 0,26 mol và y = 0 mol ⟹ Muối không chứa H ⟹ Muối phải là của axit 2 chức.
⟹ X và Y là este 2 chức ⟹ nX= 0,06 mol ; nY= 0,04 mol
Đặt số C trong gốc axit của X và Y là a và b
Ta có 0,06a + 0,04b = 0,1 + 0,26
Giải phương trình nghiệm nguyên a = 2 và b = 6
⟹ 2 muối là (COOK)2và KOOCC≡C-C≡CCOOK
Mặt khác, đốt X hay Y đều cho nCO2= nO2
⟹ X và Y có dạng Cn(H2O)m.
Lại có X và Y đều là este 2 chức → m = 4 → X và Y đều chứa 8H
Do X và Y mạch hở ⟹ 2 ancol đều đơn chức ⟹ nF= nOH= 0,2 mol ⟹ MF= 39 ⟹ chứa CH3OH
Do đó X là CH3OOCCOOC2H5và Y là CH3OOCC≡C-C≡CCOOC2H5
→ %mY= 47,62%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO2(đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là
Do thủy phân X thu được muối natri axetat nên 2 este là este của axit axetic.
nCO2 = 0,4 mol; nH2O= 0,6 mol
=>n ancol= nH2O– nCO2= 0,2 mol
Số C trong mỗi ancol: 0,4/0,2 = 2
Vậy 2 ancol là: CH3CH2OH (x mol) và C2H4(OH)2(y mol)
x + y = 0,2
46x + 62y = 10,8
=>x = y = 0,1
Este là: CH3COOC2H5(0,1 mol) và (CH3COO)2C2H4(0,1 mol)
=>nCH3COONa = 0,3 mol
m = 0,3.82 = 24,6 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2(đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2là bao nhiêu gam?
2,904 (g) X + NaOH → 1,104 (g) Y + 3 muối
Y + Na → 0,018 mol H2
=>nOH- ( trong Y)= 2nH2= 0,036 (mol)
Vì X là este 3 chức =>Y là ancol chức =>nY= 1/3 nOH- = 0,012 (mol)
=>MY= 1,104/ 0,012 = 92 =>Y là glixerol C3H5(OH)3
Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6( vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)
nX= nglixerol= 0,012 (mol) =>Mx= 242 (g/mol)
Ta có:14n – 8 + 96 = 242
=>n = 11
Vậy CTPT của X là C11H14O6
Đốt cháy 2,42 (g) C11H14O6→ 11CO2+ 7H2O
0,01 →0,11 → 0,07 (mol)
=>mCO2+ mH2O= 0,11.44 + 0,07.18 = 6,1 (g)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX
Phần 1: Đem đốt cháy hết bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2(đktc) và 16,2 gam H2O.
Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag.
Phần 3: Cho phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
M có phản ứng tráng gương nên X là HCOOH, (X, Y, Z là các axit no đơn chức), Z là este no ba chức
Este T có độ bất bão hòa k = 3 nên:
\[{n_T} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{2} = 0,05\]
Mỗi mol T cần 3 mol H2O để quay trở lại axit và ancol nên quy đổi M thành:
CnH2nO2: a mol
CmH2m+2O3: b mol
H2O: -0,15 mol
nCO2 = na + mb = 1
nH2O = na + b.(m+1) - 0,15 = 0,9
mM= a.(14n + 32) + b.(14m + 50) - 18.0,15 = 26,6
Giải hệ trên được a = 0,4; b = 0,05
=>0,4n + 0,05m = 1 =>8n + m = 20
=>m = 3, n = 2,125
Trong 26,6 gam M chứa CnH2nO2 là 0,4 mol; nNaOH = 0,4 mol
=>Chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,4 mol)
=>m = 0,4.(14n+54) = 33,5 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23:
Để thủy phân hết 7,668 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80 ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat; 4,4352 lít CO2(đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với
Đốt Y: \[{n_{C{O_2}{\rm{\;}}}} = 0,198{\rm{\;}}mol,{\rm{\;}}{n_{{H_2}O}} = 0,176{\rm{\;}}mol\]
\[{n_{COO}} = 0,08a{\rm{\;}}mol \Rightarrow {n_{{K_2}C{O_3}{\rm{\;}}}} = 0,04a{\rm{\;}}mol,{\rm{\;}}{n_{O\left( X \right)}} = 0,16a\]
BTNT O: \[{n_{O\left( X \right)}} + {n_{O\left( {KOH} \right)}} + {n_{O\left( {{O_2}} \right)}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} + 3{n_{{K_2}C{O_3}}}\]
\[ = >0,16a + 0,08a + {n_{O\left( {{O_2}} \right)}} = 0,198.2 + 0,176 + 0,04a.3\]
\[ \Rightarrow {n_{O\left( {{O_2}} \right)}} = {\rm{ }}0,572{\rm{ }} - {\rm{ }}0,12a\]
BTKL =>\[{m_X} + {m_{KOH}} + {m_{O\left( {{O_2}} \right)}} = {m_{C{O_2}}}{\rm{\;}} + {m_{{H_2}O}} + {m_{{K_2}C{O_3}}}\]
=>7,668 + 0,08a.56 + 16(0,572 – 0,12a) = 44.0,198 + 18.0,176 + 0,04a.138
=>a = 1,667
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y ( MX< MY>
) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 37,56 gam E cần dùng 24,864 lít O2(đktc), thu được 21,6 gam nước. Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:12,52 g E cần nNaOH= 0,19 (mol)
Đốt 37,56 g E cần nO2= 1,11 (mol) → nH2O= 1,2 (mol)
=>Đốt 12,52 g E cần 0,37 mol O2→ 0,4 mol H2O
Quy đổi hỗn hợp E thành:
CnH2nO2: 0,19 mol
CmH2m+2O2: a mol
H2O: - b mol
mE= 0,19 ( 14n + 32) + a( 14m + 34) – 18b = 12,52
nO2= 0,19 ( 1,5n – 1) + a ( 1,5n – 0,5) = 0,37
nH2O= 0,19n + a( m + 1) –b = 0,4
=>a = 0,05; b = 0,04 và 0,19n + am = 0,39
=>0,19n + 0,05m = 0,39
=>19n + 5m = 39
T không tác dụng với Cu(OH)2nên m ≥ 3. Vì n ≥ 1 nên m = 3 và n = 24/19 là nghiệm duy nhất.
=>HCOOH ( 0,14) và CH3COOH (0,05)
b = 0,04 =>HCOO-C3H6-OOC-CH3: 0,02 mol
=>nHCOOH= 0,14 – 0,02 = 0,12 (mol)
=>%nHCOOH= 44,09%.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25:
Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: X, Y là hai axit cacboxylic; Z là ancol no; T là este đa chức tạo bởi X, Y với Z. Đun nóng 33,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15 gam; đồng thời thu được 5,6 lít khí H2(ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
X, Y đơn chức
Z, T hai chức
*Z + Na:
R(OH)2→ H2
0,25 ← 0,25
m bình tăng = mZ– mH2=>mZ= 15 + 0,25.2 = 15,5 gam =>MZ= 15,5/0,25 = 62 =>Z là C2H4(OH)2
*Đốt F:
nNa2CO3= 0,5nNaOH= 0,2 mol; nO(F) = 2nNaOH = 0,8 mol
BTNT O: nH2O= nO(F)+ 2nO2- 3nNa2CO3– 2nCO2= 0,8 + 0,7.2 – 0,6.2 – 0,2.3 = 0,4 mol
BTKL =>m muối= mNa2CO3 + mCO2+ mH2O– mO2= 0,2.106 + 0,6.44 + 0,4.18 – 0,7.32 = 32,4 gam
\[\bar RCOONa:0,4mol \to \bar R + 67 = \frac{{32,4}}{{0,4}} \to \bar R = 14\] =>Có axit là HCOOH
*E + NaOH: T có dạng là \[{(\bar RCOO)_2}{C_2}{H_4}\] =>MT= (14+44).2+28 = 144
BTKL =>mH2O= mE+ mNaOH– m muối– mZ= 33,7 + 0,4.40 – 32,4 – 15,5 = 1,8 gam =>naxit= nH2O= 0,1 mol
=>neste= (nNaOH-naxit)/2 = 0,15
=>mT= 0,15.144 = 21,6 gam =>%mT= 64,1%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26:
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X và Y (MX< MY>
) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít khí CO2(đktc) và 5,4 gam nước. Công thức của Y lànCO2< nH2O>
→ ancol no hở, đơn chức=>n ancol = nH2O-nCO2 = 0,1
=>C=nCO2: nancol = 2 =>ancol là C2H6O
Vì nNaOH>nC2H6O→ X là axit còn Y là este tạo bởi C2H5OH và axit X
nRCOONa= nNaOH= 0,3 → M = 82 → MR=15 → CH3COONa
→ Y là CH3COOC2H5
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
Chất X (C10H16O4) có mạch cacbon không phân nhánh. Cho a mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2a mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4đặc, thu được chất T có tỉ khối hơi so với Z là 0,7. Nhận định nào sau đây là sai?
Chất X có độ bất bão hòa là: k = (2C + 2 – H):2 = 3
- Khi đun Z với H2SO4đặc thu được chất T nhẹ hơn Z nên MT= MZ– 18
\[{d_{T/Z}} = \frac{{{M_T}}}{{{M_Z}}} = \frac{{{M_Z} - 18}}{{{M_Z}}} = 0,7 \to {M_Z} = 60({C_3}{H_8}O)\]
A, B, D, đúng
C sai vì 1 mol Y đốt cháy chỉ thu được 3 mol CO2: C4H2O4Na2+ 3O2→ 3CO2 + H2O + Na2CO3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28:
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau ( trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E là
\(\underbrace {X,Y,Z}_{E = 5,16g} + NaOH\)dư
F có phản ứng với AgNO3=>trong F phải có muối HCOONa =>muối còn lại là CH3COONa
\[{n_{HCOONa}} = \frac{1}{2}{n_{Ag}} = \frac{1}{2}.0,08 = 0,04(mol)\]
\[ = >{n_{C{H_3}COONa}} = \frac{{4,36 - a.68}}{{82}} = 0,02(mol)\]
\[{n_{este}} = \sum {n_{muoi}} = 0,04 + 0,02 = 0,06(mol)\]
\[ = >{\bar M_{este}} = \frac{{5,16}}{c} = 86(g/mol)\]
=>CTPT của E: C4H6O2
=>E chứa: CH3COOCH=CH2: 0,02 (mol) ; HCOOR: a (mol) và HCOOR’: b (mol)
=>a + b = 0,06 (1)
M tham gia phản ứng tráng bạc =>M chứa anđehit. Có nAg= 0,06 >2nCH3COOCH=CH2= 0,04
=>E chứa 1 este có cấu tạo HCOOC=C-CH3:\[\frac{{0,06 - 0,04}}{2} = 0,01(mol)\]
Este còn lại có cấu tạo HCOOCH=CH-CH3: 0,03 (mol) hoặc HCOOC(CH3)=CH2: 0,03 (mol)
Vậy X là HCOOCH=CH-CH3
\[ = >{\rm{\% }}X = \frac{{0,01.86}}{{5,16}}.100{\rm{\% }} = 16,67{\rm{\% \;}}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29:
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 2,25 mol O2, thu được 2,1 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 134,7 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
MX= 3,125.32 = 100 (C5H8O2)
Do E tác dụng với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi
Số C trung bình = 2,1/0,6 = 3,5
Suy ra một este là HCOOC2H5(G/s là Y)
Hai ancol là C2H5OH, C2H4(OH)2
=>X là CH2=CH-COOC2H5
Do Z no, mạch hở nên Z là (HCOO)2C2H4
mE= 0,06.100 + 0,36.74 + 0,18.118 = 53,88g
Muối \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{C_2}{H_3}COOK:0,06}\\{HCOOK:0,36\; + \;2.0,18\; = \;0,72}\end{array}} \right.\)=>mmuối=0,06.110+0,72.84=67,08g
53,88 g E...67,08 g muối134,7 g E...167,7g muối
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri fomat và 7,7 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam hỗn hợp Y thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 8,1 gam H2O. Giá trị của m là
Do thủy phân X thu được muối natri fomiat nên 2 este là este của axit fomic
nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,45 mol
=>n ancol= nH2O – nCO2= 0,15 mol
Số C trong mỗi ancol: 0,6/0,15 = 2
Vậy 2 ancol là: CH3CH2OH (x mol) và C2H4(OH)2(y mol)
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 0,15}\\{46x + 62y = 7,7}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0,1}\\{y = 0,05}\end{array}} \right.\)
Este là: HCOOC2H5(0,1 mol) và (HCOO)2C2H4(0,05 mol)
=>nHCOONa = 0,2 mol
m = 0,2.68= 13,6 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31:
X là este 2 chức ( có 3 liên kết pi trong phân tử). Xà phòng hóa hoàn toàn 17,2 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 6,2 gam và hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H2(đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2là bao nhiêu gam?
17,2 (g) X + NaOH → 6,2 (g) Y + 2 muối
Y + Na → 0,1 mol H2
=>nOH- ( trong Y)= 2nH2= 0,2 (mol) =>n Y = 0,1 mol
=>MY= 62 =>Y là C2H4(OH)2
Gọi CTPT của X: CnH2n-4O4( vì X có 3 liên kết pi trong phân tử)
nX= nY= 0,1(mol) =>Mx= 172 (g/mol)
Ta có:14n – 4 + 64 = 172
=>n = 8
Vậy CTPT của X là C8H12O4
Đốt cháy X: C8H12O4→ 8CO2+ 6H2O
0,05 →0,4 → 0,3 (mol)
=>mCO2+ mH2O= 0,4.44 + 0,3.18 = 23 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32:
Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử có 3 liên kết π, mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este, không chứa nhóm chức khác) tạo bởi ancol đa chức T với X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng 0,3825 mol O2. Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa với 260 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được 1,98 gam CO2và 1,08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây sai
nNaOH = 0,26 mol; nCO2 = 0,045 mol; nH2O= 0,06 mol
Do axit Y đa chức, không phân nhánh nên Y là axit hai chức
Este Z được tạo bởi ancol T và X, Y =>Ancol T là ancol ba chức.
*Xét phản ứng đốt cháy ancol T: nCO2= 0,045 mol; nH2O= 0,06 mol
nCO2< nH2O>
=>T là ancol no, mạch hởn ancol = nH2O- nCO2= 0,06 - 0,045 = 0,015 mol
=>Số C = nCO2: nT= 0,045 : 0,015 = 3
Vậy T là C3H5(OH)3
*E phản ứng với NaOH: nCOO= nNaOH= 0,26 mol =>nO(E)= 2nCOO= 0,52 mol
*Xét phản ứng đốt cháy hỗn hợp E:
+ BTKL: mCO2+ mH2O= mE+ mO2=>44nCO2 + 18nH2O= 14,93 + 32.0,3825
+ BTNT "O": 2nCO2+ nH2O= nO(E)+ 2nO2=>nCO2+ nH2O= 0,52 + 2.0,3825
Giải hệ được nCO2= 0,505 và nH2O= 0,275
*Quy đổi hỗn hợp E thành:
CnH2nO2: x
CmH2m-4O4: y
C3H8O3: 0,015
H2O: -0,045
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_{NaOH}} = x + 2y = 0,026}\\{{n_{CO2}} = nx + my + 0,015.3 = 0,505}\\{{n_{{H_2}O}} = nx + (m - 2)y + 4.0,015 - 0,045 = 0,275}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0,06}\\{y = 0,1}\\{3n + 5m = 23}\end{array}} \right.\)
Chỉ có cặp n = 1; m = 4 thỏa mãn
Vậy X là HCOOH và Y là HOOC-CH=CH-COOH
=>Z có thể là
- Phương án A sai vì tổng số nguyên tử H trong Z là 8
- Phương án B đúng
+ X làm mất màu dung dịch Br2khi đun nóng
+ Y làm mất màu dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường
+ T không làm mất màu dung dịch Br2
- Phương án C đúng
- Phương án D đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, để trung hòa lượng NaOH dư cần dùng 20 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
nNaOH= 0,1 (mol) ; nHCl= 0,02 (mol)
Hai ancol có cùng dãy đồng đẳng và có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46 =>phải có 1 ancol là CH3OH
=>2 ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức
Quy đổi hỗn hợp X về:
CnH2n+2-2kO4: 0,04 (mol) [Suy ra từ naxit= 1/2. nCOOH= ½ . (nNaOH- nHCl ) ]
CmH2m+2O : 0,05 (mol)
H2O : - c (mol)
BTNT C: nCO2= 0,04n + 0,05m = 0,19
=>4n + 5m = 19 (1)
Mặt khác Mancol< 46 =>14m +18 < 46 =>m < 2
Từ (1) ta có: n ≥ 2 và m < 2 =>n = 3 và m = 1,4 là nghiệm duy nhất>
Vậy axit là CH2(COOH)2
Y gồm: CH2(COONa)2: 0,04 mol và NaCl: 0,02 mol (BTNT Cl)
=>mY= 0,04.148 + 0,02.58,5 = 7,09 (g)
Đáp án cần chọn là: A
>>>Câu 34:
Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức.Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được số mol CO2 bằng với số mol O2đã phản ứng và mCO2 : mH2O= 77 : 18. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)
X + H2→→ Y
X + 2NaOH →→ Z + X1+ X2
Biết rằng X1, X2thuộc cùng dãy đồng đẳng. cho các phát biểu sau
(a) X, Y đều có mạch không phân nhánh
(b) Z có đồng phân hình học
(c ) X1, X2thuộc cùng dãy đồng đẳng
(d) X có công thức phân tử C9H8O4
Số các phát biểu đúng là
Ta có : \[\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{77:44}}{{18:18}} = \frac{7}{4}\]
Mà este X tạo bởi ancol đơn chức và axit2 chức nên X có 4 O trong công thức phân tử
→ X là C7H8O4
Số liên kết pi có trong X là: (7 . 2 + 2 - 8) : 2 = 4
=>X có chứa 2 liên kết pi trong 2 chức este và 2 liên kết pi trong gốc hidrocacbon
X + NaOH → X1+ X2+ Z và 2 ancol X1, X2là đồng đẳng nên X là
CH3– OOC – C≡C- COO- CH2- CH3
→ Z là NaOOC – C≡C – COONa
X1, X2là CH3OH; C2H5OH
Y là CH3– OOC – CH- CH- COO- CH2- CH3
a. Đúng
b. Sai
c. Đúng
d. sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 35:
Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX< MY>
); ancol no ba chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dụng dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam M trên bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2và 0,7 mol H2O. Nhận xét nào su đây là sai?Quy đổi hỗn hợp M thành CnH2nO2; CmH2m+2O3: a mol và H2O : -b mol
Vì M phản ứng vừa đủ với 0,35 mol KOH nên naxit= 0,35 mol → CnH2nO2: 0,35 mol
Đốt cháy M
Bảo toàn C có nCO2= 0,35n + am = 0,75 mol
Bảo toàn H có 2nH2O= 0.35.2n + a.(2m+2) – 2b = 0,7.2
→ từ 2 phương trình trên có a – b = - 0,05
Khối lượng của hỗn hợp M là 0,35(14n + 32) + a.(14m+ 50) – 18b = 24
→ 14.(0,35n + am) + 32.0,35 + 50a – 18b = 24 → 50a – 18b = 2,3
→ a = 0,1 mol và b = 0,15 mol →neste= 1/3 .b = 0,05 mol → B đúng
→ 0,35n + 0,1m = 0,75mol
Vì m ≥ 3 do đây là ancol 3 chức nên thỏa mãn m = 3 và n = 9/7 ( vì n là số C trung bình của 2 axit)
→ X là HCOOH → %H trong X = 4,35% → D đúng
24gam M + 0,35 mol KOH → 0,35 mol CnH2n-1O2K
Với n = 9/7 → m = 30,8 → C đúng
→ A sai
Đáp án cần chọn là: A
Câu 36:
Hỗn hợp E gồm sáu trieste X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX< MY</>= MZ< MT</>= MP< MQ</>). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng lên thêm 10,68 gam và có 4,032 lít khí H2(đktc) thoát ra. Số nguyên tử cacbon có trong Q là
E + NaOH → muối G + ancol F
Xét ancol F
F là ancol 3 chức nên F + Na → 3/2 H2
Ta có nH2= 0,18 mol → nF= 0,12 mol
Khối lượng bình Na tăng là mbình tăng= mG– mH2= 10,68 → mG= 10,68 + 0,18.2 = 11,04 g
→MF= 92 → F là C3H8O3( glixerol)
Xét muối G có
nG= 3nF= 3.0,12 =0,36 mol
→MG= 29,52 : 0,36 = 82 → G có CTTB là RCOONa thì MR= 15
→ G có một muối là HCOONa
Vì E gồm các este có cùng số mol và este được tạo từ 2 axit → 2 muối có số mol bằng nhau → muối còn lại có CTPT là CnH2n+1COONa → → muối còn lại C2H5COONa
→ X tạo bới (HCOO)3C3H5
Y và Z là 2 đồng phân của este tạo bởi (HCOO)2(C2H5COO)C3H5
T và P là 2 đồng phân của (HCOO)(C2H5COO)2C3H5
Q là (C2H5COO)3C3H5
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37:
Este X đơn chức, mạch hở có khối lượng phân tử là 100 đvc. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 19,6 lít O2đktc, thu được 33 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 36,6 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?A.30,0.
MX=100 =>X là C5H8O2
Số C trung bình = 0,75/0,2 = 3,75
Do E tác dụng với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi
Suy ra một este là HCOOC2H5(G/s là Y)
Hai ancol là C2H5OH, C2H4(OH)2
=>X là CH2=CH-COOC2H5
=>Z là este của C2H4(OH)2 với axit fomic =>Z là (HCOO)2C2H4
Ta có sơ đồ:
=>x + y + z = 0,2 (1)
Bảo toàn cacbon =>5x + 3y + 4z = 0,75 (2)
Bảo toàn oxi =>n(O trong E)+ n (O cháy) = n(O trong CO2) + n(O nước)
=>nH2O= 0,2.2 + 0,875.2- 0,75.2 = 0,65 =>4x+3y+ 3z = 0,65(3)
Giải (1), (2) và (3) =>\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{C_5}{H_8}{O_2}:0,05mol}\\{{C_3}{H_6}{O_2}:0,1mol}\\{{C_4}{H_6}{O_4}:0,05mol}\end{array}} \right.\)
=>mE= 18,3 gam
So sánh với 36,6 =>36,6 gấp đôi =>Muôi là C2H3COONa: 0,1 và HCOONa:
0,2+0,1.2=0,4
=>mmuối= 94. 0,1+ 0,4. 68 = 36,6 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 38:
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau trong đó X có số mol bé nhất. Cho 12,9 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 10,9 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được 15,12 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E làA.16, 67%.
F có phản ứng với AgNO3=>trong F phải có muối HCOONa =>muối còn lại là CH3COONa
nHCOONa= nAg/2 = 0,1 mol
=>nCH3COONa= 0,05 mol
Ta có: neste= nmuối= 0,1+ 0,05 = 0,15 mol
=>Meste= 86 =>Công thức của E là C4H6O2
=>Công thức E là HCOOCH=CH-CH3a mol ; HCOOCH2-CH=CH2 b mol và CH3COOCH=CH2c mol
Ta có\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a + b + c = 0,15}\\{a + b = 0,1}\\{2a + 2c = 0,14}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0,02}\\{b = 0,08}\\{c = 0,05}\end{array}} \right.\)
=>X là HCOOCH=CH-CH3 (vì số mol bằng 0,02)
\[\frac{{0,02.86}}{{12,9}}.100{\rm{\% }} = 13,33{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 39:
Chất X (C10H16O4) có mạch cacbon không phân nhánh. Cho a mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2a mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4đặc, thu được chất T có tỉ khối hơi so với Z là 0,7. Nhận định nào sau đây là đúng?
Chất X có độ bất bão hòa là: k = (2C + 2 – H):2 = 3
- Khi đun Z với H2SO4đặc thu được chất T nhẹ hơn Z nên MT= MZ– 18
A sai vì X không có đồng phân hình học
B đúng vì Y có 1 nối đôi làm mất màu Brom
C sai vì 1 mol Y đốt cháy chỉ thu được 3 mol CO2: C4H2O4Na2+ 3O2→ 3CO2 + H2O + Na2CO3
X phản ứng với H2theo tỉ lệ 1:1 =>D sai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 40:
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X và Y ( MX< MY >
) càn vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,2 gam muối của môt axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 1,12 lít khí CO2(đktc) và 1,8 gam nước. Công thức của X lànCO2< nH2O>
→ ancol no hở, đơn chức=>n ancol = nH2O-nCO2 = 0,05
=>C=nCO2: nancol = 1 =>ancol là CH4O
Vì nNaOH>nCH4OX là axit còn Y là este tạo bởi CH3OH và axit X
nRCOONa= nNaOH= 0,15 → M = 68 → MR=1 → HCOONa=>X là HCOOH
Đáp án cần chọn là: C
Câu 41:
Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: X, Y là hai axit cacboxylic; Z là ancol no; T là este đa chức tạo bởi X, Y với Z. Đun nóng 10,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 100 ml dung dịch NaOH 1,6M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 3,6 gam; đồng thời thu được 1,344 lít khí H2(ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,2 mol O2thu được Na2CO3, H2O và 0,16 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
X, Y đơn chức
Z, T hai chức
*Z + Na:
R(OH)2→ H2
0,03 ← 0,03
m bình tăng = mZ– mH2=>mZ= 3,6 + 0,06.2 = 3,72 gam =>MZ= 3,72/0,06 = 62 =>Z là C2H4(OH)2
*Đốt F:
nNa2CO3= 0,5nNaOH= 0,08 mol; nO(F) = 2nNaOH = 0,32 mol
BTNT O: nH2O= nO(F)+ 2nO2- 3nNa2CO3– 2nCO2= 0,32 + 0,2.2 – 0,16.2 – 0,08.3 = 0,16 mol
BTKL =>m muối= mNa2CO3 + mCO2+ mH2O– mO2= 0,08.106 + 0,16.44 + 0,16.18 – 0,2.32 = 12gam
\[\bar RCOONa\;:{\rm{ }}0,16{\rm{ }} = >{M_{\bar R}} = 8\] =>Có axit là HCOOH
*E + NaOH: T có dạng là \[{(\bar RCOO)_2}{C_2}{H_4}\] =>MT= (8+44).2+28 = 132
BTKL =>mH2O= mE+ mNaOH– m muối– mZ= 10,4 + 0,16.40 – 12 – 3,72 = 1,08 gam =>naxit= nH2O= 0,06 mol
=>neste= (nNaOH-naxit)/2 = 0,05
=>mT= 0,05.132= 6,6 gam
=>%mT = (6,6 : 10,4).100% = 63,46%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 42:
Để thủy phân hết 32,4 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết x mol NaOH . Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat; 21,28 lít CO2(đktc) và 22,5 gam H2O. Giá trị x gần nhất với
Đốt Y: nCO2= 0,95 mol, nH2O = 1,25 mol
nCOO = x mol =>nNa2CO3= 0,5.x mol, nO(X) = 2x
BTNT O: nO(X) + nO(NaOH) + nO(O2) = 2nCO2+ nH2O + 3nNa2CO3
=>2x + x + nO(O2) = 0,95.2 +1,25 + 3x/2
=>nO(O2) = 3,15-1,5x
BTKL =>mX + mNaOH + mO(O2) = mCO2+ mH2O + mNa2CO3
=>32,4 + x.40 + 16(3,15-1,5.x) = 44.0,95 + 18.1,25 + x/2.106
=>x= 0,5
Đáp án cần chọn là: D
Câu 43:
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX
Phần 1: Đem đốt cháy hết bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 23,52 lít CO2(đktc) và 17,1 gam H2O.
Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được 32,4 gam Ag.
Phần 3: Cho phản ứng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
M có phản ứng tráng gương nên X là HCOOH, (X, Y, Z là các axit no đơn chức), T là este no ba chức
Este T có độ bất bão hòa k = 3 nên:
nT = (nCO2– nH2O)/2 = 0,05
Mỗi mol T cần 3 mol H2O để quay trở lại axit và ancol nên quy đổi M thành:
CnH2nO2: a mol
CmH2m+2O3: b mol
H2O: c
Ta có neste= nCmH2m+2O3= 0,05
=>nH2O= 3.0,05 =0,15 mol
nCO2 = na+mb = 1,05
nH2O = na+b(m+1)-0,15 = 0,95
mM = a(14n+32)+b(14m+50)-18.0,15 = 86,7/3
Giải hệ trên được a = 0,45; m = 3, n = 2
Trong 26,6 gam M chứa CnH2nO2 là 0,45 mol; nNaOH = 0,5 mol
=>Chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,45 mol) và NaOH (0,05)
=>m = 0,45.(14.2+54)+ 0,05.40 = 38,9 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 44:
X là este 2 chức ( có 3 liên kết pi trong phân tử). Xà phòng hóa hoàn toàn 17,2 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 6,2 gam và hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H2(đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2là bao nhiêu gam?
17,2 (g) X + NaOH → 6,2 (g) Y + 2 muối
Y + Na → 0,1 mol H2
=>nOH- ( trong Y)= 2nH2= 0,2 (mol) =>n Y = 0,1 mol
=>MY= 62 =>Y là C2H4(OH)2
Gọi CTPT của X: CnH2n-4O4( vì X có 3 liên kết pi trong phân tử)
nX= nY= 0,1(mol) =>Mx= 172 (g/mol)
Ta có:14n – 4 + 64 = 172
=>n = 8
Vậy CTPT của X là C8H12O4
Đốt cháy X: C8H12O4→ 8CO2+ 6H2O
0,05 →0,4 → 0,3 (mol)
=>mCO2+ mH2O= 0,4.44 + 0,3.18 = 23 (g)
Đáp án cần chọn là: C