IMG-LOGO

Quy luật phân ly

  • 561 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đối tượng Menden chọn làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là:

Xem đáp án

Menden chọn đối tượng làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là các dòng thuần chủng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Hãy hoàn chỉnh nội dung định luật của Menđen khi xét về một cặp tính trạng: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về (A) và (B), thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng (C)”. (A), (B), (C) lần lượt là:

Xem đáp án

Phép lai của Menden là phép lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng tương phản.

A – 1 cặp tính trạng tương phản

B – thuần chủng

C –  trội

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp

Xem đáp án

Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Theo thí nghiệm của Menden thì khi lai phân tích các kiểu hình trội ở F2, nhận định nào đúng về F3: 

Xem đáp án

F2 (trội): (1/3 AA : 2/3 Aa) × aa

G:               (2/3A : 1/3a)        a

Fb:                   2/3Aa : 1/3aa

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là

Xem đáp án

P: (1AA : 2Aa : 1aa) × (1AA : 2Aa : 1aa)

G: (1A : 1a)                       (1A : 1a)

F: 1AA : 2Aa : 1aa

→ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là gỉ?

Xem đáp án

Ý nghĩa của quy luật phân li trong thực tiễn

- Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở nhiều tính trạng trên cơ thể sinh vật. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, còn những tính trạng lặn là những tính trạng xấu. Một mục tiêu của chọn giống là xác định được các tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế cao.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?

Xem đáp án

Quy ước: A: vàng, a : xanh

Cây hạt vàng TC: AA

P: AA (vàng TC) x aa (xanh)

Gp: A                       a

F1: 100% Aa (vàng)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất đế vợ chồng này sinh người con đầu tiên bình thường?

Xem đáp án

Quy ước: B: bình thường, b : bạch tạng

Bố mẹ dị hợp: Bb

P: Bb (bình thường) x Bb (bình thường)

Gp: B,b                       B,b

F1: 25%BB: 50%Bb: 25%bb

75% bình thường: 25% bạch tạng

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

P: tròn x dài

F1100% dài

→ dài >>tròn và PTC

Quy ước: A: dài, a : tròn

P: AA (dài) × aa (tròn)

Gp: A               a

F1: 100% Aa (dài)

Fx F1: Aa × Aa

GF1: A, a / A, a

F2: 1 AA : 2Aa : 1aa

Cây dài : 1AA: 2Aa

Cây dài tự thụ phấn cho cây dài là: AA → Tỉ lệ 1/3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Tính trạng trội không hoàn toàn được xác định khi

Xem đáp án

A có thể là tính trạng do 2 cặp gen quy định

B: Bố mẹ thuần chủng có thể là đồng trội, hoặc đồng lặn

D: trội hoàn toàn cũng cho tỉ lệ 1:1

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường, trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là

Xem đáp án

Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai Aa×Aa cho đời con có tỷ lệ kiểu gen: 1:2:1 và tỷ lệ kiểu hình 1:2:1

Ví dụ:

A: quả vàng, a: quả xanh, gen trội không hoàn toàn. 

AaxAa

F1: Kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa

Kiểu hình: 1 vàng, 2 cam, 1 xanh

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Ở một loài hoa, kiểu gen DD quy định hoa đỏ, Dd quy định hoa hồng, dd quy định hoa trắng. Lai phân tích cây hoa màu đỏ, ở thế hệ sau sẽ xuất hiện kiểu hình:

Xem đáp án

Quy ước: D: đỏ, d: trắng

Cây hoa đỏ F1: DD

F1: DD (đỏ) × dd (trắng)

GF1: D             d

F1: 100% Dd (hồng)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

Xem đáp án

Cá chép không vảy Aa

→ Con KH phân li: 1 AA : 2Aa : 1aa

AA gây chết → KH con : 2Aa: 1aa

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng

Xem đáp án

F1: 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng → 4 tổ hợp

→ P bố mẹ cho 2 loại giao tử

→ Chỉ có phép lai Aa x Aa cho F1 có tỉ lệ KH: 3 đỏ: 1 vàng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là

Xem đáp án

Tóc xoăn x Tóc xoăn

Con sinh ra có cả tóc xoăn và tóc thẳng

→ Tóc xoăn >>tóc thẳng

→ Bố mẹ dị hợp 1 cặp gen: Aa

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Ở người, gen quy định nhóm máu ở 3 alen IA, IB, IO. Alen IA, IBtrội so với IO. Nhóm máu AB do kiểu gen IAIBquy định, nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

KG IAIquy định người nhóm máu AB → alen A và B cùng biểu hiện ra KH → tương tác đồng trội.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?

Xem đáp án

Aa × aa → 1Aa: 1aa, có 2 loại kiểu gen.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 20:

Có hai chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là

Xem đáp án

Do có người con mang nhóm máu AB → bố và mẹ mỗi người cho Ivà IA

Do có người con mang nhóm máu O → bố và mẹ cho I0và I0

Do ông bài ngoại toàn nhóm máu A nên người mẹ phải có kiểu gen IAIO

Vậy kiểu gen của bố mẹ các cô gái này là IBIOvà IAIO.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Bệnh tạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường là:

Xem đáp án

Cặp vợ chồng này bình thường nhưng sinh con bị bệnh → có kiểu gen dị hợp: Aa × Aa.

Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính là: 1/2 (1/2 là cùng giới tính; 1/2 khác giới tính)

Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và không bị bệnh là: 

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay