Bài tập về muối nitrat
-
473 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2trong không khí thu được sản phẩm gồm :
\[4Fe{(N{O_3})_2}\mathop \to \limits^{{t^o}} 2F{e_2}{O_3}\; + {\rm{ }}8N{O_2}\; + {\rm{ }}{O_2}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và oxi ?
Nhiệt phân các muối của các kim loại từ Mg đến Cu thu được oxit kim loại, khí NO2và O2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 1 mol chất rắn nào sau đây mà khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là lớn nhất ?
Mg(NO3)2→ MgO =>mMgO= 40
NH4NO3và NH4NO2không tạo chất rắn
KNO3→ KNO2=>mKNO2= 85
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Phản ứng nhiệt phân không đúng là :
B sai vì: NH4NO3\[\mathop \to \limits^{{t^o}} \] N2O + 2H2O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Để nhận biết ion NO3-người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4loãng và đun nóng, bởi vì :
Để nhận biết ion NO3-người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4loãng và đun nóng, bởi vì tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau :
X + Y → không xảy ra phản ứng
X + Cu → không xảy ra phản ứng
Y + Cu → không xảy ra phản ứng
X + Y + Cu → xảy ra phản ứng
X, Y là muối nào dưới đây ?
X không phản ứng với Cu =>loại C vì Fe(NO3)3phản ứng với Cu
X + Y + Cu → xảy ra phản ứng =>trong X chứa NO3-và Y chứa H+
Loại A vì NaHCO3không có môi trường axit mạnh
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Cho các dung dịch :
X1: dung dịch HCl
X2: dung dịch KNO3
X3: dung dịch HCl + KNO3
X4: dung dịch Fe2(SO4)3
Các dung dịch không thể hòa tan được bột Cu là :
Các dung dịch không thể hòa tan được bột Cu là : HCl; KNO3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Cho các mệnh đề sau :
1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
2) Ion NO3-có tính oxi hóa trong môi trường axit.
3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.
4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
Các mệnh đề đúng là :
Các mệnh đề đúng là: (1) và (2)
(3) sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2
(4) sai vì các muối nitrat hầu hết kém bền nhiệt
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Cho các phản ứng sau : (1) nhiệt phân Cu(NO3)2; (2) nhiệt phân NH4NO2; (3) NH3+ O2(t0, xt); (4) NH3+ Cl2; (5) nhiệt phân NH4Cl; (6) NH3+ CuO. Các phản ứng tạo ra được N2là
(1) 2Cu(NO3)2\[\mathop \to \limits^{{t^o}} \] 2CuO + 4NO2+ O2
(2) NH4NO2\[\mathop \to \limits^{{t^o}} \] N2+ 2H2O
(3) 2NH3+ 5/2O2\[\mathop \to \limits^{{t^o},xt} \] 2NO + 3H2O
(4) 2NH3+ 3Cl2→ N2+ 6HCl
(5) NH4Cl \[\mathop \to \limits^{{t^o}} \] NH3+ HCl
(6) 2NH3+ 3CuO \[\mathop \to \limits^{{t^o}} \] N2+ 3Cu + 3H2O
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Phân biệt ba dung dịch axit NaCl ; NaNO3và Na3PO4bằng :
Phân biệt ba dung dịch axit NaCl ; NaNO3và Na3PO4bằng AgNO3
+ NaCl tạo kết tủa trắng
+ Na3PO4tạo kết tủa vàng
+ NaNO3không hiện tượng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Đem nung một lượng Cu(NO3)2sau một thời gian thì dừng lại làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối đã bị nhiệt phân là
2Cu(NO3)2\[\mathop \to \limits^{{t^o}} \] 2CuO + 4NO2+ O2
x → x → 2x → 0,5x
mgiảm = mkhí sinh ra= mNO2+ mO2=>2x.46 + 0,5x.32 = 0,54 =>x = 0,005 mol
=>mCu(NO3)2= 0,94 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Nhiệt phân hết 9,4 gam một muối nitrat của kim loại M được 4 gam chất rắn là oxit kim loại. Kim loại M là
TH1: Nếu muối nitrat của M là Fe(NO3)2
4Fe(NO3)2→ 2Fe2O3+ 8NO2 + O2
47/900 mol 0,025 mol =>loại
TH2: Muối nitrat có hóa trị không đổi khi nhiệt phân
2M(NO3)n→ M2On+ 2nNO2 + n/2O2
\[\frac{{9,4}}{{M + 62n}}\,\,\, \to \,\,\,\,\frac{{4,7}}{{M + 62n}}\]
\[ = >\,\,\frac{{4,7}}{{M + 62n}}\,\, = \,\,\frac{4}{{2M + 16n}} = >M = 32n\]
Với n = 2 =>M = 64 =>M là Cu
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Nung nóng hết 27,3 gam hỗn hợp X gồm NaNO3và Cu(NO3)2rồi hấp thụ toàn bộ khí thu được vào H2O thấy có 1,12 lít khí (đktc) bay ra. Khối lượng Cu(NO3)2trong X là
Gọi nNaNO3= a mol; nCu(NO3)2= b mol
=>mhỗn hợp = 85a + 188b = 27,3 (1)
2NaNO3\[\mathop \to \limits^{{t^o}} \] 2NaNO2+ O2
a → 0,5a
2Cu(NO3)2\[\mathop \to \limits^{{t^o}} \] 2CuO + 4NO2+ O2
b → 2b → 0,5b
Hấp thụ khí vào nước:
4NO2+ O2+ 2H2O → 4HNO3
2b → 0,5b
=>nkhí còn lại= 0,5a = 0,05 =>a = 0,1
Thay a = 0,1 vào (1) =>b = 0,1
=>mCu(NO3)2= 0,1.188 = 18,8 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Nhiệt phân một lượng AgNO3được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là
2AgNO3\[\mathop \to \limits^{{t^o}} \] 2Ag + 2NO2+ O2
x → x → x → 0,5x
4NO2+ O2+ 2H2O → 4HNO3
x → 0,25x → x
=>nAg= nHNO3= x mol
3Ag + 4HNO3→ 3AgNO3+ NO + 2H2O
0,75x ← x
=>%mAg phản ứng= 75%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm:
2AgNO3 + Fe → 2Ag + Fe(NO3)2
AgNO3+ Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3
Đáp án cần chọn là: C