IMG-LOGO

Nitric acid

  • 428 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong phân tử  HNOnguyên tử N có :

Xem đáp án

Trong phân tử  HNOnguyên tử N có : hoá trị IV, số oxi hoá +5.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

 HNO3tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3để lâu thường ngả sang màu vàng là do

Xem đáp án

HNO3tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3để lâu thường ngả sang màu vàng là do dung dịch HNO3bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Các tính chất hoá học của HNO3là :

Xem đáp án

Các tính chất hoá học của HNO3là : tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3mà HNO3chỉ thể hiện tính axit là :

Xem đáp án

HNO3chỉ thể hiện tính axit là không có phản ứng oxi hóa – khử =>các chất đều đã đạt số oxi hóa tối đa

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Nước cường toan là hỗn hợp của HNO3đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích lần lượt là :

Xem đáp án

Nước cường toan là hỗn hợp của HNO3đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích 1 : 3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Khi cho kim loại Fe phản ứng với HNO3tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường ?

Xem đáp án

Khí sinh ra là NO2=>cần dung dịch kiềm để hấp thụ =>nút ống nghiệm bằng bông tẩm xút.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

 Trong phòng thí nghiệm HNO3được điều chế theo phản ứng sau :

NaNO3 (rắn)+  H2SO4 (đặc)→  HNO3+  NaHSO4

Phản ứng trên xảy ra là vì :

Xem đáp án

Vì HNO3dễ bay hơi =>làm giảm lượng HNO3trong bình =>phản ứng làm tăng lượng HNO3(chiều thuận)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3đặc, nguội

Xem đáp án

Al, Fe là những kim loại bị thụ động với HNO3đặc nguội

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là : 

Fe3O4+ HNO3→ Fe(NO3)3+ NO + H2O

Xem đáp án

\[\mathop {Fe}\limits^{ + 8/3} {\,_3}{O_4} + {\rm{\;}}H\mathop N\limits^{ + 5} \,{O_3}\mathop \to \limits^{} \mathop {Fe}\limits^{ + 3} \,{\left( {N{O_3}} \right)_3} + {\rm{\;}}\mathop N\limits^{ + 2} \,O{\rm{\;}} + {\rm{\;}}{H_2}O\]

\[3.|3\mathop {Fe\,}\limits^{ + 8/3} \,\, \to \,\,3\mathop {Fe}\limits^{ + 3} \,\,\, + 1e\]

\[1.|\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + \,\,3e\,\, \to \,\,\mathop N\limits^{ + 2} \,O\]

=>phương trình phản ứng: 3Fe3O4+ 28HNO3→ 9Fe(NO3)3+ NO + 14H2O

=>tổng hệ số cân bằng là: 3 + 28 + 9 + 1 + 14 = 55

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Cho sơ đồ phản ứng : FeS2+ HNO3→ Fe(NO3)3+ H2SO+ NO + H2O

Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO3trong phản ứng là :

Xem đáp án

Coi Fe và S ban đầu có trong chất có số oxi hóa là 0

\[\mathop {FeS}\limits^0 {\,_2} + {\rm{\;}}H\mathop N\limits^{ + 5} \,{O_3}\mathop \to \limits^{} \mathop {Fe}\limits^{ + 3} \,{\left( {N{O_3}} \right)_3} + {\rm{\;}}{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} \,{O_4} + {\rm{\;}}\mathop N\limits^{ + 2} \,O{\rm{\;}} + {\rm{\;}}{H_2}O\]

\[\,\,1.|\mathop {FeS}\limits^0 {\,_2} \to \,\,\mathop {Fe}\limits^{ + 3} \,\,\, + \,\,2\mathop S\limits^{ + 6} \,\,\, + \,\,15e\]

\[5.|\mathop N\limits^{ + 5} \,\, + \,\,3e\,\, \to \,\,\mathop N\limits^{ + 2} \,\]

=>PTHH:  FeS2+ 8HNO3→ Fe(NO3)3+ 2H2SO+ 5NO + 2H2O

=>hệ số của HNO3là 8

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Tỉ lệ số phân tử HNO3đóng vai trò chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng sau là :

FeO + HNO3  → Fe(NO3)3+ NO + H2O

Xem đáp án

\[\begin{array}{*{20}{c}}{}&{\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \,O{\rm{\;}} + {\rm{\;}}H\mathop N\limits^{ + 5} \,{O_{3{\rm{\;}}}}\mathop \to \limits^{} \mathop {Fe}\limits^{ + 3} \,{{\left( {N{O_3}} \right)}_3} + {\rm{\;}}\mathop N\limits^{ + 2} \,O{\rm{\;}} + {\rm{\;}}{H_2}O}\\{}&{3.|\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \,\,\, \to \,\,\mathop {Fe}\limits^{ + 3} \,\,\, + \,\,1e}\\{}&{1.|\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + \,\,3e\,\, \to \,\,\mathop N\limits^{ + 2} \,}\end{array}\]

=>PTHH:  3FeO + 10HNO3  → 3Fe(NO3)3+ NO + 5H2O

=>trong 10 phân tử HNO3phản ứng, có 1 phân tử là chất oxi hóa tạo NO, 9 phân tử làm môi trường tạo muối Fe(NO3)3

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Cho sơ đồ  phản ứng : Al + HNO3→ Al(NO3)3+ N2+ N2O + H2O

Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2là 3 : 2. Tỉ lệ mol nAl: nN2O: nN2lần lượt là

Xem đáp án

\[\mathop {Al{\rm{\;}}}\limits^0 \, + {\rm{\;}}H\mathop N\limits^{ + 5} \,{O_3}\mathop \to \limits^{} \mathop {Al}\limits^{ + 3} \,{\left( {N{O_3}} \right)_3} + {\rm{\;}}\mathop N\limits^0 {\,_2} + {\rm{\;}}\mathop N\limits^{ + 1} {\,_2}O{\rm{\;}} + {\rm{\;}}{H_2}O\]

\[44.|\mathop {Al}\limits^0 \,\,\, \to \,\,\mathop {Al}\limits^{ + 3} \,\,\, + \,3e\]

\[3.|10\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + \,44e\,\, \to \,\,\mathop {3N}\limits^{ + 1} {\,_2}O\,\, + \,\,2\mathop N\limits^0 {\,_2}\]

=>PTHH:   44Al + 162HNO3→ 44Al(NO3)3+ 6N2+ 9N2O + 81H2O

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

HNO3chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?

Xem đáp án

A đúng

B loại CuO, CaCO3

C loại CaO

D loại Fe2O3

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

HNO3chỉ thể hiện tính axit khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?

Xem đáp án

A loại vì HNO3còn thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với Fe(OH)2và FeO

B loại vì HNO3còn thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với FeCO3

C đúng

D loại vì HNO3còn thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với FeS

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay