Thứ năm, 18/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

  • 276 lượt thi

  • 45 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy gồm các chất có thể cùng tồn tại trong một dung dịch:

Xem đáp án

Dãy gồm các chất có thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch là các chất không phản ứng được với nhau

A sai vì BaCl2có thể tác dụng với Na2SO4; Na2CO3có thể tác dụng với H2SO4

C sai vì Na2CO3có thể tác dụng với BaCl2

D sai vì HCl có thể tác dụng với NaOH và Na2CO3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Trong một dung dịch có thể cùng tồn tại các ion sau:

 

Xem đáp án

Các ion có thể cùng tồn tại với nhau trong dung dịch thì không phản ứng với nhau

B sai vì:  NH4++ OH-→ NH3+ H2O

C sai vì:  3Fe2++ NO3-+ 4H+→ 3Fe3++ NO + 2H2O

D sai vì Ba2++ SO42-→ BaSO4

chọn đáp án A


Câu 3:

Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là

 

Xem đáp án

Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là 

\[N{a^ + },\,\,{K^ + },\,\,HSO_4^ - ,\,\,O{H^ - }\]

Vì: HSO4-+ OH-→ SO42-+ H2O

Chọn đáp án B


Câu 4:

Cho các phản ứng hoá học sau:

(1) (NH4)2SO4+ BaCl2(2) CuSO4+ Ba(NO3)2

(3) Na2SO4+ BaCl2(4) H2SO4+ BaSO3

(5) (NH4)2SO4+ Ba(OH)2(6) Fe2(SO4)3+ Ba(NO3)2

Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là

Xem đáp án

(1) SO42-+ Ba2+→ BaSO4

(2) SO42-+ Ba2+→ BaSO4

(3) SO42-+ Ba2+→ BaSO4

(4) 2H++ SO42-+ BaSO3→ BaSO4+ SO2+ H2O     

(5) 2NH4++ SO42-+ Ba2++ OH→ BaSO4+ NH3+ H2O

(6) SO42-+ Ba2+→ BaSO4

=>Các phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là: (1), (2), (3), (6).

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Cho 0,1 mol Ca2+và x mol NO3cùng tồn tại trong một dung dịch. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Áp dụng ĐLBT điện tích: dung dịch luôn trung hòa về điện

\[ = >{\rm{\;}}2.{n_{C{a^{2 + }}}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}1.{n_{N{O_3}^ - }}{\rm{\; = >2}}{\rm{.0}}{\rm{,1 = 1}}{\rm{.x\;}} = >{\rm{\;x = 0}}{\rm{,2 (mol)}}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Một dung dịch chứa 0,01 mol Mg2+, 0,03 mol Na+, x mol Cl-và y mol PO43−. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 2,59 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

0,01.2 + 0,03.1 = x.1 + y.3 (1)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\[{\rm{\;}}\sum {m_{ion}}{\rm{\; = >2}}{\rm{,59 = 0}}{\rm{,01}}{\rm{.24 + 0}}{\rm{,03}}{\rm{.23 + x}}{\rm{.35}}{\rm{,5 + y}}{\rm{.95 (2)}}\]

- Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,02; y = 0,01

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Dựa vào định luật bảo toàn điện tích cho biết dung dịch nào sau đây không thể tồn tại ?

\[{{\rm{K}}^ + }\,0,1M;\,\,N{a^ + }\,0,2M;\,\,NO_3^ - \,0,05M;\,\,C{H_3}CO{O^ - }\,0,05M;\,\,C{l^ - }\,0,2M\]

\[{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}\,0,2M;\,\,{K^ + }\,0,1M;\,\,NH_4^ + \,0,1M;\,\,SO_4^{2 - }\,0,25M;\,\,C{l^ - }\,0,05M;\,\,NO_3^ - \,0,05M\]

Xem đáp án

Dung dịch luôn trung hòa về điện nên: \[\sum {n_{{\rm{( + )}}}} = \sum {n_{{\rm{( - )}}}}\]

A. 0,1.1 + 0,1.2 + 0,15 ≠ 0,25.1 + 0,1. 1

B. 0,2.2 + 0,25.1 = 0,25.1 + 0,4.1

C. 0,1.1 + 0,2.2 = 0,05.1 + 0,05.1 + 0,2.1

D. 0,2.2 + 0,1.1 + 0,1.1 = 0,25.2 + 0,05.1 + 0,05.1

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Dung dịch Y chứa Ca2+0,1 mol; Mg2+0,3 mol; Cl0,4 mol; HCO3y mol. Cô cạn dung dịch ta thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Bước 1:Áp dụng ĐLBT điện tích:

\[{n_{C{a^{2 + }}}} + {n_{M{g^{2 + }}}} = {n_{C{l^ - }}} + {n_{HCO_3^ - }}\]

\[ = >{n_{HCO_3^ - }} = (0,1.2 + 0,3.2) - 0,4 = 0,4(mol)\]

Bước 2:Khi cô cạn dung dịch \[HCO_3^ - \]chuyển thành \[CO_3^{2 - }\]theo phương trình:

\[ = >{n_{CO_3^{2 - }}} = \frac{1}{2}.{n_{HCO_3^ - }} = 0,2(mol)\]

Bước 3:Khối lượng của muối

m = mkim loại + mgốc axit\

\[m = {m_{C{a^{2 + }}}} + {m_{M{g^{2 + }}}} + {m_{C{l^ - }}} + {m_{CO_3^{2 - }}}\]

\[m = 40.0,1 + 24.0,3 + 35,5.0,4 + 60.0,2 = 37,4(g)\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2và 0,025 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là :   

Xem đáp án

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{Fe{S_2}}\\{C{u_2}S}\end{array}} \right. + HN{O_3} \leftarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{F{e_2}{{\left( {S{O_4}} \right)}_3}}\\{CuS{O_4}}\end{array}} \right. + NO + {H_2}O\)

- Bảo toàn nguyên tố S ta có: \[{n_{SO_4^{2 - }}} = 2.{n_{F{\rm{e}}{S_2}}} + {n_{C{u_2}S}} = 2{\rm{x}} + 0,025\]

→ dung dịch sau phản ứng chứa: Fe3+: x mol; Cu2+: 0,05; SO42-: (2x + 0,025) mol

- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 3x + 2.0,05 = 2.(2x + 0,025) → x = 0,05

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 3M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và  8,96 lít khí H2(đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 300 ml NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

Xem đáp án

\[{n_{N{a^ + }}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}{n_{O{H^ - }}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}{n_{NaOH}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,3.2{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,6{\rm{\;}}(mol)\]

Dung dịch Y chứa Mg2+, Fe2+, H+dư (nếu có), Cl-. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì dung dịch thu được sau phản ứng chỉ còn lại Na+và Cl-.

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch này ta có:

\[{n_{C{l^ - }}} = {n_{N{a^ + }}} = 0,6{\rm{\;}}(mol)\]

\[ = >{V_{HCl}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}n:{C_M}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,6:3{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,2(l)\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Dụng dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+; 0,125 mol Cl-và 0,25 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch Na2CO31M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Vì cả ba ion Mg2+, Ca2+và Ba2+đều tạo kết tủa với CO32-nên đến khi được kết tủa lớn nhất thì dung dịch chỉ chứa Na+, Cl-, và NO3-.

Gọi nNa2CO3 = a mol =>nNa+= 2a mol

Áp dụng định luật bảo toàn toàn điện tích ta có:

\[\sum {\rm{\;}}{n_{{\rm{( + )}}}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}\sum {\rm{\;}}{n_{{\rm{( - )}}}} = >2a.1 = {\rm{\;}}0,125.1 + 0,25.1 = >{\rm{\;}}a = 0,1875{\rm{\;}}(mol)\]

\[ = >V = n:{C_M} = 0,1875(l)\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2(đktc).

Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.

Khối lượng hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Nhận xét:Tổng số mol điện tích ion dương (của 2 kim loại) ở 2 phần là bằng nhau. Suy ra, tổng số mol điện tích ion âm ở 2 phần cũng bằng nhau.

\[{n_{{H_2}(KTC)}} = {\rm{\;}}0,08{\rm{\;}}(mol){\rm{\;}} = >{\rm{\;}}{n_{HCl}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}2{n_{{H_2}}} = {\rm{\;}}0,16(mol) = >{n_{C{l^ - }}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,16{\rm{\;}}(mol)\]

\[ = >2.{n_{{O^{2 - }}(trong{\rm{\;oxit)}}}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}\]1.ncl-(trong muối )

\[ = >2.{n_{{O^{2 - }}(trong{\rm{\;oxit)}}}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}1.0,16{\rm{\;}} = >{\rm{\;}}{n_{{O^{2 - }}(trong{\rm{\;oxit)}}}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,08{\rm{\;(mol)}}\]

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng ở phần 2:

\[{m_{oxit}} = {\rm{\;}}{m_{KL}}{\rm{\;}} + {\rm{\;}}{m_O} = >2,84 = {\rm{\;}}{m_{KL}}{\rm{\;}} + {\rm{\;}}0,08.16 = >{\rm{\;}}{m_{KL}} = 1,56{\rm{\;}}(g){\rm{\;}}\]

\[ = >{m_X} = 2.1,56 = 3,12(g)\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Cho 22,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan?      

Xem đáp án

- Muối thu được chứa: Na+; K+; Cl−

\[ - {n_{BaC{O_3} \downarrow }} = {\rm{\;}}0,2(mol){\rm{\;}} = >{n_{B{a^{2 + }}}} = {\rm{\;}}{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {\rm{\;}}0,2{\rm{\;}}(mol)\]

\[ = >{n_{C{l^ - }}} = {\rm{\;}}2{n_{B{a^{2 + }}}} = {\rm{\;}}0,4{\rm{\;}}(mol)\]

\[ - {m_{hh}} = {m_{N{a^ + }}} + {\rm{\;}}{m_{{K^ + }}}{\rm{\;}} + {\rm{\;}}{m_{C{O_3}^{2 - }}}\]

\[ = >{m_{N{a^ + }}} + {m_{{K^ + }}} = {\rm{\;}}2,24 - 0,2.60{\rm{\;}} = {\rm{\;}}10,4{\rm{\;}}(g)\]

\[ = >{m_{muoi{\rm{\;}}clorua}} = {\rm{\;}}10,4 + 0,4.35,5{\rm{\;}} = {\rm{\;}}24,6{\rm{\;}}(g)\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2và y mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại. Và giải phóng khí NO duy nhất. Mối liện hệ giữa x và y là:   

Xem đáp án

- Áp dụng bảo toàn nguyên tố

→ dung dịch sau phản ứng chứa: Fe3+: x mol; Cu2+: 2y; SO42-: (2x + y) mol

- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích :  

\[3{n_{F{e^{3 + }}}} + 2{n_{C{u^{2 + }}}} = 2{n_{S{O_4}^{2 - }}}\]

=>3x + 2.2y = 2.(2x + y) → x = 2y

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Dung dịch B chứa ba ion K+; Na+; PO43-. 1 lít dung dịch B tác dụng với CaCl2dư thu được 31 gam kết tủa. Mặt khác nếu cô cạn 1 lít dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn khan. Nồng độ của 3 ion K+; Na+; PO43-lần lượt là:

Xem đáp án

\[ - {n_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,1{\rm{\;}}(mol){\rm{\;}} = >{\rm{\;}}{n_{P{O_4}^{3 - }}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,2{\rm{\;}}(mol){\rm{\;}} = >{\rm{\;}}{C_M}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,2{\rm{\;}}M\]

- Áp dụng BTĐT và BTKL ta có

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_{{K^ + }}} + {n_{N{a^ + }}} = 3{n_{P{O_4}^{3 - }}}}\\{{m_{ran\,khan}} = {m_{{K^ + }}} + {m_{N{a^ + }}} + {m_{P{O_4}^{3 - }}}}\end{array}} \right.\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1.x + 1.y\; = \;3.0,2}\\{39x + 23y + 95.0,2\; = \;37,6}\end{array}} \right.\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x\; = \;0,3\; = \;{n_{{K^ + }}} = >\;CM = \;0,3\;M}\\{y\; = \;0,3\; = \;{n_{N{a^ + }}}\; = >\;CM = \;0,3\;M}\end{array}} \right.\)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Ion \[CO_3^{2 - }\]cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:

Xem đáp án

Đáp án B:

\[C{u^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to CuC{{\rm{O}}_3}\]

\[M{g^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to MgC{O_3}\]

\[2{\rm{A}}{l^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2{\rm{A}}l{(OH)_3} + 3C{O_2}\]

Đáp án C:

\[2F{{\rm{e}}^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2F{\rm{e}}{(OH)_3} + 3C{O_2}\]

\[Z{n^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to ZnC{O_3}\]

\[2{\rm{A}}{l^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2{\rm{A}}l{(OH)_3} + 3C{O_2}\]

Đáp án D:

\[2F{{\rm{e}}^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2F{\rm{e}}{(OH)_3} + 3C{O_2}\]

\[CO_3^{2 - } + 2H{\rm{S}}O_4^ - \to C{O_2} + {H_2}O + SO_4^{2 - }\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án

B. AgNO3+ H2O + 3NH→ NH4NO3+ (Ag(NH3)2)OH

C. Na2ZnO2+ 2HCl → 2NaCl + Zn(OH)2

Nếu HCl dư : Zn(OH)2+ 2HCl → ZnCl2+ 2H2O

D. NaHCO3+ NaHSO4→ H2O + Na2SO4+ CO2

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2?       

Xem đáp án

Các chất phản ứng: HNO3, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4

\[2HN{O_3} + Ba{(HC{O_3})_2} \to Ba{(N{O_3})_2} + C{O_2} + {H_2}O\]

\[N{a_2}S{O_4} + Ba{(HC{O_3})_2} \to BaS{O_4} + 2NaHC{O_3}\]

\[Ca{(OH)_2} + Ba{(HC{O_3})_2} \to CaC{{\rm{O}}_3} + BaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O\]

\[2KH{\rm{S}}{O_4} + Ba{(HC{O_3})_2} \to {K_2}S{O_4} + BaS{O_4} + C{O_2} + {H_2}O\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Cho dãy các chất: H2SO4,KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2là   

Xem đáp án

Các phản ứng tạo kết tủa:

H2SO+ BaCl2→ BaSO4↓ + 2 HCl

H2O + SO3+ BaCl2→ BaSO4↓ + 2 HCl

NaHSO4+ BaCl2→ BaSO4↓ + NaCl + HCl

Na2SO3+ BaCl2→ BaSO3↓ + 2 NaCl

K2SO4+ BaCl2→ BaSO4↓ + 2 KCl

Đáp án cần chọn là: D


Câu 21:

Phương trình phân tử: BaHPO4+ H2SO4→BaSO4↓+ H3PO4tương ứng với phương trình ion thu gọn nào sau đây?

 

Xem đáp án

Phương trình ion đầy đủ: \[B{a^{2 + }} + HPO_4^{2 - } + 2{H^ + } + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4} + {H_3}P{O_4}\]

Phương trình ion thu gọn: \[B{a^{2 + }} + HPO_4^{2 - } + 2{H^ + } + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4} + {H_3}P{O_4}\]

Chọn đáp án B


Câu 22:

Dung dịch NaHSO4tác dụng được với tất cá các chất có trong nhóm nào sau đây?

Xem đáp án

A. NaHSO4không phản ứng với AlCl3; NaNO3

B. NaHSO4không phản ứng với FeCl3, Fe(NO3)3, KCl.

C.Tất cả các chất đều phản ứng với NaHSO4

D.NaHSO4không phản ứng với NaNO3, FeCl2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

Cho sơ đồ sau:  X + Y → CaCO3+ BaCO3+ H2O

X,Y có thể là

Xem đáp án

A. không có phản ứng

B. \[Ba{\left( {OH} \right)_{2\;}} + {\rm{ }}Ca{(HC{O_3})_2}\; \to CaC{O_3}\; + {\rm{ }}BaC{O_3}\; + 2{\rm{ }}{H_2}O\]

C. \[Ba{(OH)_2} + C{O_2} \to BaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O\]

Hoặc \[Ba{(OH)_2} + C{O_2} \to Ba{(HC{O_3})_2}\]

D. không có phản ứng

Đáp án cần chọn là: B


Câu 24:

Dung dịch nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?

Xem đáp án

A. KNO3không phản ứng vì không thỏa mãn điều kiện của phản ứng trao đổi.

B. AgNO3có phản ứng vì tạo kết tủa (AgCl).

C. NaOH có phản ứng vì tạo chất điện li yếu (H2O).

D. Na2CO3có phản ứng vì tạo ra khí (CO2).

Đáp án cần chọn là: A


Câu 25:

Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol Ca2+, z mol HCO3-, t mol Cl-. Hệ thức quan hệ giữa x, y , z, t được xác định là:

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích trong một dung dịch ta có:

\[n{\;_{( + )}}\; = {\rm{ }}n{\;_{\left( - \right)\;}} = >{n_{N{a^ + }}} + 2{n_{C{a^{2 + }}}} = {n_{HCO_3^ - }} + {n_{C{l^ - }}}\]

=>x + 2y = z + t

Đáp án cần chọn là: D


Câu 26:

Thể tích (ml) của dung dịch NaOH 0,3M cần để trung hòa 3 lít dung dịch HCl 0,01M là

Xem đáp án

nHCl = 3.0,01 = 0,03 mol

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

nNaOH= nHCl = 0,03 mol

=>V dd NaOH = n : CM= 0,03 : 0,3 = 0,1 lít = 100 ml

Đáp án cần chọn là: D


Câu 27:

Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí?

Xem đáp án

Ta có: C + H2O → CO + H2hoặc C + 2H2O → CO2+ 2H2

=>Sản phẩm đều là chất khí

Đáp án cần chọn là: D


Câu 28:

Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?

Xem đáp án

Phản ứng A không xảy ra do CaCOlại tan được trong HCl

Đáp án cần chọn là: A


Câu 29:

Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

Xem đáp án

Phương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O là:

OH-+ H+→ H2O

A. 2OH+ Fe2+ → Fe(OH)2

B. OH-+ NH4+→ NH3+ H2O

C. OH-+ H+→ H2O

D. OH+ HCO3→ CO32- + H2O

Đáp án cần chọn là: C


Câu 30:

Trung hòa 10 ml dung dịch HCl 1M cần 20 ml dung dịch KOH nồng độ a mol/l. Giá trị của a là

Xem đáp án

nHCl= 0,01 mol → nH+

H++ OH-→ H2O

→ nOH-= → nH= 0,01 mol → a = 0,01 : 0,02 = 0,5M

Đáp án cần chọn là: A


Câu 31:

Cần thêm ít nhất bao nhiêu lít NH3(đktc) vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)30,2M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3.

Xem đáp án

6NH3+ 6H2O + Al2(SO4)3→ 2Al(OH)3+ 3(NH4)2SO4

0,3 mol     ←       0,05 mol

→ VNH3= 0,3 .22,4 = 6,72 lít

Đáp án cần chọn là: D


Câu 32:

Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối chứa đồng thời các ion: Al3+, Fe2+, Cl-, SO42-. Cho dung dịch BaCl2dư vào dung dịch chứa 200 ml dung dịch X thu được 13,98 gam kết tủa. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2đến dư vào 200 ml dung dịch X thu được 21,18 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của Cl-là?

Xem đáp án

*Cho 200 ml X tác dụng với BaCl2dư: nBaSO4= 0,06 mol

Ba2++ SO42-→ BaSO4

0,06 ←   0,06

*200 ml X tác dụng với Ba(OH)2dư:

Ba2++ SO42-→ BaSO4

Fe2++ 2OH-→ Fe(OH)2

→ mkết tủa= mBaSO4+ mFe(OH)2→  0,06.233 + mFe(OH)2= 21,18 → mFe(OH)2= 7,2 gam

→ nFe(OH)2= 0,08 mol → nFe2+= 0,08 mol

Vì số mol Fe2+và số mol SO42-khác nhau nên muối ban đầu cho vào X không có FeSO4

→ 2 muối là FeCl2và Al2(SO4)3

→ nCl-= 2nFe2+= 2.0,08 = 0,16 mol → [Cl-] = 0,16 : 0,2 = 0,8M

Đáp án cần chọn là: D


Câu 33:

Nhỏ từ từ 0,125 lít dung dịch Ba(OH)21M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3và 0,04 mol H2SO4thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m?

Xem đáp án

Ta có: nBa(OH)2= 0,125 mol → Ba2+: 0,125 mol và OH-: 0,25 mol

Dung dịch còn lại có Fe3+: 0,024 mol; Al3+: 0,032 mol; SO42-: 0,088 mol; Cl-: 0,072 mol và H+: 0,08 mol

Khi nhỏ từ từ Ba(OH)2vào thì         

OH-+   H+→ H2O

0,08 ← 0,08

Fe3++  3OH-→ Fe(OH)3

0,024 → 0,072 → 0,072

Al3++     3OH-→ Al(OH)3

0,032 → 0,096 → 0,032

→ nOH-dư= 0,25 - 0,08 - 0,072 - 0,096 = 0,002 mol → Al(OH)3hòa tan một phần

OH-+ Al(OH)3→ AlO2-+ 2H2O

0,002 → 0,002                   mol

Ba2++     SO42-→ BaSO4

0,088 ← 0,088 →  0,088

→ Kết tủa tạo ra có 0,024 mol Fe(OH)3; 0,03 mol Al(OH)3và 0,088 mol BaSO4

→ m = 25,412 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 34:

Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO40,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)20,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đặt số mol Al là x mol; số mol Mg là y mol

Ta có: nHCl = 0,52 mol; nH2SO4 = 0,14 mol

Dung dịch X chứa {Al3+(x mol); Mg2+(y mol); H+dư (0,8-3x-2y mol); Cl-, SO42-}

*Khi cho 0,85 mol NaOH vào dung dịch X: Đặt nAl(OH)3 (4)= z mol

Ta thấy: 

+) nH+ dư + 3nAl3+ + 2nMg2+= (0,8-3x-2y) + 3x + 2y = 0,8 mol

+) nOH-= 0,85 mol

=>nOH->nH+ dư+ 3nAl3++ 2nMg2+=>OH-dư, đã có sự hòa tan Al(OH)3

OH-            +            H+→ H2O (1)

(0,8-3x-2y)   (0,8-3x-2y) mol

3OH- + Al3+→ Al(OH)3↓ (2)

3x ←    x          x mol      

2OH-+ Mg2+→ Mg(OH)2(3)

2y ←    y             y mol

Al(OH)3 + OH-→ Al(OH)3(4)

z    →      z mol

Kết tủa thu được sau phản ứng có y mol Mg(OH)2và (x-z) mol Al(OH)3

Ta có hệ:

(1) m hh= 27x + 24y = 7,65

(2) m kết tủa= 58y + 78(x - z) = 16,5

(3) nOH-= 0,8 - 3x - 2y + 3x + 2y + z = 0,85 mol

Giải hệ trên ta có: x = 0,15; y =0,15 và z = 0,05 mol

Vậy dung dịch X có chứa 0,05 mol H+, 0,15 mol Al3+, 0,15 mol Mg2+, 0,14 mol SO42-, 0,52 mol Cl-

Đặt thể tích dung dịch chứa KOH, Ba(OH)2là a lít

*Khi cho dung dịch chứa 0,8a mol KOH, 0,1a mol Ba(OH)2vào dung dịch X để thu được lượng kết tủa lớn nhất:

- Trường hợp 1: Kết tủa là Al(OH)3 cực đại, Mg(OH)2, BaSO4

OH- + H+→ H2O (5)

3OH-+ Al3+→ Al(OH)3↓ (6)

2OH-+ Mg2+→ Mg(OH)2↓ (7)

→ nOH-= 0,05 + 3.0,15 + 2.0,15 = 0,8 mol

→ 0,8a + 2.0,1a = 0,8 mol → a = 0,8 lít → nBa(OH)2 = 0,1a = 0,08  mol

Ba2+  + SO42-→ BaSO4↓

0,08    0,14        0,08 mol

→ mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 + mMg(OH)2 = 0,08.233 + 0,15.78 + 0,15.58 = 39,04 gam

Khi nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được: BaSO4, Al2O3và MgO

→ mchất rắn = mAl2O3 + mMgO + mBaSO4

= 0,075.102 + 0,15.40 + 0,08.233 = 32,29 gam

Trường hợp 2: Kết tủa là BaSO4 cực đại, Mg(OH)2

→ nBa2+ max = nSO4(2-) = 0,14 mol → 0,1a = 0,14 → a =1,4

→ nOH- = 0,8a + 2.0,1a = a =1,4 mol

Khi đó Al(OH)3tan hết.

Kết tủa thu được có 0,14 mol BaSO4và 0,15 mol Mg(OH)2

→ mkết tủa = 0,14.233 + 0,15.58 = 41,32 gam >39,04 gam

Do đó ta chọn trường hợp 2 sẽ cho khối lượng kết tủa cực đại

Khi đó: mchất rắn = mBaSO4 + mMgO = 0,14.233 + 0,15.40 = 38,62 gam

Vậy giá trị của m gần nhất với giá trị 38,6

Đáp án cần chọn là: B


Câu 35:

Dung dịch X gồm 0,25 mol Ba2+; 1,3 mol Na+; a mol OH-và b mol Cl-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm H2SO40,25M; HCl 0,25M và ZnSO41M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được kết tủa G. Nung toàn bộ G đến khối lượng không đổi thu được 69,59 gam chất rắn H. Giá trị của b là:

Xem đáp án

Xét X: Theo ĐLBTĐT ta có: 0,25.2 + 1,3 = a + b = 1,8 mol

Xét Y:\[{{\rm{n}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}^{2 - }}} = 0,5{\rm{mol}};{{\rm{n}}_{{H^ + }}} = 0,3{\rm{mol}};{{\rm{n}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}}} = 0,4{\rm{mol}};\]

Khi cho X + Y =>\[{{\rm{n}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_4}}} = {{\rm{n}}_{B{a^{2 + }}}} = 0,25{\rm{mol}}\]

Sau khi nung thu được H. ta có: \[{{\rm{m}}_{\rm{H}}} = {{\rm{m}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_4}}} + {{\rm{m}}_{{\rm{ZnO}}}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{ZnO}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{Zn}}{{({\rm{OH}})}_2}}} = 0,14{\rm{mol}}\]Trường hợp 1: Tạo kết tủa và kết tủa không tan =>OH-hết

\[ \Rightarrow a = {{\rm{n}}_{{H^ + }}} + 2{{\rm{n}}_{{\rm{Zn}}{{({\rm{OH}})}_2}}} = 0,58{\rm{mol}};{\rm{b}} = 1,22{\rm{mol}}\]

Trường hợp 2: Kết tủa tan một phần

\[ \Rightarrow a = {{\rm{n}}_{{H^ + }}} + 4{{\rm{n}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}}} - 2{{\rm{n}}_{{\rm{Zn}}{{({\rm{OH}})}_2}}} = 1,62{\rm{mol}};{\rm{b}} = 0,18{\rm{mol}}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 36:

Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)20,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)30,4M và H2SO4xM. Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X thu được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là:

Xem đáp án

nNaOH = 0,2 mol ; nBa(OH)2 = 0,05 mol; nOH- = 0,3 mol

nAl2(SO4)3 = 0,04 mol; nH2SO4 = 0,1.x mol; nH+ = 0,2x mol

H+    +   OH- → H2O

0,2x    0,2x mol

Ba2+    +      SO42-→   BaSO4

0,05         0,12            0,05

Suy ra nAl(OH)3 = 0,06 mol < nAl3+</>

nên có 2 trường hợp xảy ra:

TH1: Kết tủa không bị hòa tan

Al3+ + 3OH-→ Al(OH)3

0,08    0,18←  0,06 mol

nOH- tổng = 0,22x + 0,18 = 0,3 suy ra x = 0,6M

TH2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần

Al3+ + 3OH-→ Al(OH)3

0,08    0,24        0,08

Al(OH)3 + OH-→ AlO2- + 2H2O

0,02        0,02

nOH- tổng = 0,2x + 0,24 + 0,02 = 0,3 suy ra x = 0,2 M

Đáp án cần chọn là: B


Câu 37:

Dung dịch X chứa các cation gồm Mg2+, Ba2+, Ca2+ và các anion gồm Cl-và NO3-. Thêm từ từ 250 ml dung dịch Na2CO31M vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tổng số mol các anion có trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Mg2++ CO32-→ MgCO3

Ba2++ CO32-→ BaCO3

Ca2++ CO32-→ CaCO3

Ta có: nMg2++ nBa2++ nCa2+= nCO3 2-= nNa2CO3= 0,25 mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích với dung dịch X ta có:

2. (nMg2++ nBa2++ nCa2+)= nCl-+ nNO3-

→ nCl-+ nNO3-= 0,5 mol

Đáp án cần chọn là: D


Câu 38:

Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:

(I) K+, CO32-, S2-với H+, Cl-, NO3-

(II) Na+, Ba2+, OH-với H+, Cl-, SO42-

(III) NH4+, H+, SO42-với Na+, Ba2+, OH-

(IV) H+, Fe2+, SO42-với Ba2+, K+, OH-

(V) K+, Na+, HSO3-với Ba2+, Ca2+, OH-

(VI) Cu2+, Zn2+, Cl-với K+, Na+, OH-

Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :

Xem đáp án

(III) NH4+, H+, SO42-với Na+, Ba2+, OH-

H++ OH-→ H2O

Ba2+ + SO42- → BaSO4

NH4+ + OH- →  NH3 + H2O  

(IV) H+, Fe2+, SO42-với Ba2+, K+, OH-

H++ OH-→ H2O

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

(V) K+, Na+, HSO3-với Ba2+, Ca2+, OH-

HSO3- + OH- → SO32- + H2O

Ba2+ + SO32- → BaSO3

Ca2+ + SO32- → CaSO3

(VI) Cu2+, Zn2+, Cl-với K+, Na+, OH-

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2

Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22-+ 2H2O

Đáp án cần chọn là: B


Câu 39:

Có 2 dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+(0,15 mol), Mg2+(0,1 mol), NH4+(0,25 mol), H+(0,25 mol), Cl-(0,1 mol), SO42-(0,075 mol), NO3-(0,25 mol), CO32-(0,15 mol). Một trong 2 dung dịch trên chứa các ion nào dưới đây?

Xem đáp án

Để dung dịch tồn tại thì các ion không phản ứng với nhau và định luật bảo toàn điện tích được thỏa mãn.

- Xét đáp án A: Tổng số mol điện tích dương không bằng tổng số mol điện tích âm nên không tồn tại dung dịch này.

- Xét đáp án B: Dung dịch tồn tại vì các ion không phản ứng với nhau và định luật bảo toàn điện tích được thỏa mãn.

- Xét đáp án C: Tổng số mol điện tích dương không bằng tổng số mol điện tích âm nên không tồn tại dung dịch này.

- Xét đáp án D: Tổng số mol điện tích dương không bằng tổng số mol điện tích âm nên không tồn tại dung dịch này.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 40:

Cho dãy các ion sau:

(a) H+, Fe3+, NO3-, SO42-                                                                          (b) Ag+, Na+, NO3-, Cl-

(c) Al3+, NH4+, Br-+, OH-                                                                         (d) Mg2+, K+, SO42-, PO43-

(e) K+, HPO42-, Na+, OH-                                                                        (g) Fe2+, Na+, HSO4-, NO3-

(h) Ag+, NH4+, SO42-, I-                                                                            (i) Mg2+, Na+, SO42-

Số dãy gồm các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là:

Xem đáp án

(a) Các ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu nên các ion này cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(b) Ag++ Cl-→ AgCl ↓ nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(c) NH4++ OH-→ NH3↑ + H2O nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(d) 3Mg2++ 2PO43-→ Mg3(PO4)2↓ nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(e) HPO42-+ OH-→ PO43-+ H2O nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(g) 4HSO4-+ NO3-+ 3Fe2+→ 3Fe3++ 4SO42-+ NO + 2H2O nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(h) Ag++ I-→ AgI↓ nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(i) Các ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu nên các ion này cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

Vậy các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là: (a), (i) (Có 2 dãy thỏa mãn).

Đáp án cần chọn là: A


Câu 41:

Trộn 150 ml dung dịch MgCl20,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl-trong dung dịch mới là

Xem đáp án

nMgCl2 = 0,15.0,5 = 0,075 mol; nNaCl= 0,05.1 = 0,05 mol

MgCl2và NaCl là các chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước phân li hoàn toàn thành các ion:

MgCl2→ Mg2++ 2Cl-

0,075 →              0,15 (mol)

NaCl → Na++ Cl-

0,05 →            0,05 (mol)

=>nCl-= 0,15 + 0,05 = 0,2 mol

=>[Cl-] = n : V = 0,2 : (0,15 + 0,05) = 1M

Đáp án cần chọn là: C


Câu 42:

Cho các ion sau : K+( 0,15 mol) ; Fe2+(0,1 mol) ; NH4+(0,2mol) ; H+(0,2 mol) ; Cl-(0,1 mol); SO42-(0,15 mol) ; NO3-(0,05 mol) ; CO32-(0,15 mol). Có 2 dung dịch mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion trong các ion trên không trùng nhau. 2 dung dịch đó là :

Xem đáp án

H+và CO32-không thể cùng tồn tại trong cùng một dung dịch

Tương tự với Fe2+; H+; NO3cũng không thể cùng tồn tại trong một dung dịch

H++ CO32-→ HCO3-

3Fe2++ 4H++ NO3-→ 3Fe3+NO + 2H2O

Đáp án cần chọn là: A


Câu 43:

Hỗn hợp X gồm Na và Ba có tỉ lệ mol 1 : 1. Hòa tan một lượng X vào nước được 3,36 lít H(đktc) và dung dịch Y. Cho 4,48 lít CO2hấp thụ hết vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đặt số mol mỗi kim loại là x (mol).

Na + H2O → NaOH + ½ H2

x           →       x   →   0,5x

Ba + 2H2O → Ba(OH)2+ H2

x            →        x →        x

=>nH2= 0,5x + x = 0,15 =>x = 0,1 mol

=>nOH-= x + 2x = 0,3 mol

*Hấp thụ 0,2 mol CO2vào {0,3 mol OH-; 0,1 mol Ba2+; Na+}:

Ta thấy: nOH-: nCO2= 0,3 : 0,2 = 1,5

=>Phản ứng tạo CO32-(a mol) và HCO3-(b mol)

CO2+ 2OH-→ CO32-+ H2O

CO2+ OH-→ HCO3-

+ nCO2= nCO32-+ nHCO3- =>a + b = 0,2 (1)

+ nOH- = 2nCO32- + nHCO3- =>2a + b = 0,3 (2)

Giải hệ (1) và (2) được a = b = 0,1

Ta thấy: nBa2+(0,1 mol) = nCO32-(0,1 mol) =>nBaCO3 = 0,1 mol

=>mBaCO3= 0,1.197 = 19,7g

Đáp án cần chọn là: C


Câu 44:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,12 mol FeS2và a mol Cu2S vào dung dịch HNO3đặc (đủ) sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa muối sunfat và khí NO2. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Dung dịch sau phản ứng gồm Fe3+; Cu2+; SO42-

Bảo toàn điện tích: \[3{n_{F{e^{3 + }}}} + {\rm{\;}}2{n_{C{u^{2 + }}}} = 2{n_{S{O_4}^{2 - }}}\]

=>3.0,12 + 2.2a = 2.(2.0,12 + a) =>a = 0,06 mol

Đáp án cần chọn là: B


Câu 45:

Cho dung dịch KOH 1 M tới dư vào dung dịch X sau phản ứng thu được kết tủa. Dung dịch X có thể chứa đồng thời các chất

Xem đáp án

- Vì Zn(OH)2và Al(OH)3đều tan trong KOH nên loại A, B, D.

- Cu(OH)2không tan trong KOH nên thỏa mãn đề bài

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương