IMG-LOGO

Polisaccarit

  • 276 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong phân tử amilozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào ?
Xem đáp án

Amilozơ chiếm từ 20- 30% khối lượng tinh bột. Amilozơ có dang mạch không phân nhánh trong phân tử chứa các gốc \(\alpha \)- glucozơ liên kết với nhau bởi \(\alpha \)- 1,4 glicozit.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Trong phân tử amilopectin các mắt xích ở mạch nhánh và mạch chính liên kết với nhau bằng liên kết nào?
Xem đáp án

Amilopectin chiếm khoảng 70- 80% khối lượng tinh bột. Amilopectin có cấu tạo phân nhánh các mắt xích phân nhánh và mạch chính được liên kết với nhau bằng liên kết \(\alpha \)- 1,6 glicozit và \(\alpha \)-1,4-glicozit.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Tính chất của tinh bột là : Polisaccarit (1), không tan trong nước lạnh (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iot chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế đextrin (7). Những tính chất sailà :
Xem đáp án

(3) Tinh bột là chất rắn vô định hình, không có vị ngọt

(5) Tinh bột gồm nhiều gốc \(\alpha \) −glucozo liên kết với nhau =>thủy phân tinh bột thu được glucozơ

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Thuốc thử nào dưới đây dùng để nhận biết được tất cả các dung dịch trong dãy sau : ancol etylic, đường củ cải, đường mạch nha ?
Xem đáp án

Ancol etylic (C2H5OH); đường củ cải ( saccarozơ: C12H22O11); đường mạch nha (mantozơ : C12H22O11)

Dùng Cu(OH)2cho lần lượt vào ống nghiệm chứa 3 chất này:

+ Không có hiện tượng: Ancol etylic

+ Xuất hiện phức đồng xanh thẫm là: saccarozơ và mantozơ.

Tiếp tục đun sôi 2 ống nghiệm này; ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa đỏ gạch là mantozơ

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Cho sơ đồ chuyển hoá sau : Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là :
Xem đáp án

Tinh bột\[\,\mathop \to \limits^{ + {H_2}O;{H^ + },{t^0}} glucozo\,({C_6}{H_{12}}{O_6})\mathop \to \limits^{L\^e n{\kern 1pt} men,30 - {{35}^0}C} ancol\,etylic\,({C_2}{H_5}OH)\mathop \to \limits^{ + O2,men{\kern 1pt} giam} Axit\,{\rm{ax}}etic\,(C{H_3}COOH)\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Xem đáp án

A. Sai - Saccarozo trong phân tử không có nhóm –CHO do đó không làm mất màu nước brom

B. Sai - Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3trong NH3đun nóng.

C. Sai - Xenlulozo có cấu trúc mạch không phân nhánh

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Công thức hóa học nào sau đây là của nước Svayde, dùng để hòa tan xenlulozơ trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo ?
Xem đáp án

Xenlulozo tan được trong dung dịch Cu(OH)2trong amoniac có tên là "nước Svayde", trong đó Cu2+tồn tại chủ yếu ở dạng phức chất Cu(NH3)n(OH)2

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Phương trình :  6nCO2+ 5nH2O \[\mathop \to \limits_{{\rm{clorophin}}}^{{\rm{as}}} \] (C6H10O5)n+ 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây ? 
Xem đáp án

Phương trình :  6nCO2+ 5nH2O \[\mathop \to \limits_{{\rm{clorophin}}}^{{\rm{as}}} \](C6H10O5)n+ 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình quang hợp.                                          

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về 
Xem đáp án

Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh

Tinh bột có cấu trúc cả mạch phân nhánh (amilopectin) và mạch không phân nhánh( amilozơ)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Cho sơ đồ phản ứng : Thuốc súng không khói  ←← X →→ Y →→ Sobitol

Tên gọi X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Thuốc súng không khói \[\mathop \leftarrow \limits^{ + HN{O_3};xt:{H_2}S{O_4}d} Xenlulozo\mathop \to \limits^{ + {H_2}O,{H^ + },{t^0}} glucozo\mathop \to \limits^{ + {H_2}} Sobitol\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Cho dãy chuyển hóa : Xenlulozơ →→ A→→ B →→ C →→ Polibutađien.

Các chất A, B, C là những chất nào sau đây ?

Xem đáp án

\[Xenlulozo\mathop \to \limits^{ + {H_2}O,H + ,t0} glucozo({C_6}{H_{12}}{O_6})\mathop \to \limits^{{\kern 1pt} L\^e n{\kern 1pt} men} Ancoletylic({C_2}{H_5}OH)\mathop \to \limits^{xtMgO;A{l_2}{O_3},{t^0}cao} \]

\[Buta - 1,3 - dien(C{H_2} = CH - CH = C{H_2})\mathop \to \limits^{TH} Polibutadien\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau : Tinh bột →→ A→→ A→→ A→→ A→→ CH3COOC2H5

A1, A2, A3, A4có CTCT thu gọn lần lượt là :

Xem đáp án

\[Tinh\,bot\,\mathop \to \limits^{ + {H_2}O;{H^ + },{t^0}} {A_1}:glucozo\,({C_6}{H_{12}}{O_6})\mathop \to \limits^{{\kern 1pt} L\^e n{\kern 1pt} men,30 - {{35}^0}C} {A_2}:ancol\,etylic\,({C_2}{H_5}OH)\mathop \to \limits^{ + CuO,{t^0}} \]

\[{A_3}:andehit{\rm{ax}}etic\,(C{H_3}CHO)\mathop \to \limits^{ + {O_2},{\kern 1pt} x\'u c{\kern 1pt} {\kern 1pt} t\'a c{\kern 1pt} M{n^{2 + }}} {A_4}:Axit\,{\rm{ax}}etic\,(C{H_3}COOH)\mathop \to \limits^{ + {C_2}{H_5}OH;Xt{\kern 1pt} {H_2}SO4d} C{H_3}COO{C_2}{H_5}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được monosaccarit X. Hidro hóa X thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X,Y lần lượt là
Xem đáp án

Ta có (C6H10O5)n+ nH2O → nC6H12O6( glucozo – X )

C6H12O6+ H2→ C6H14O6( sorbitol – Y )

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Cho các chất: tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
Xem đáp án

Tinh bột và xenlulozo thuộc loại polisaccarit =>có 2 chất

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Cho các chất: tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
Xem đáp án

Tinh bột và xenlulozo thuộc loại polisaccarit =>có 2 chất

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?
Xem đáp án

Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm là thuốc sung không khói.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Thành phần chính của màng tế bào thực vật là
Xem đáp án

Thành phần chính của tế bào thực vật là xenlulozo

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Khi thủy phân tinh bột thu được sản phẩm cuối cùng là
Xem đáp án

Khi thủy phân tinh bột thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Trong các phát biểu sau:

(1) Xenlulozơ tan được trong nước.

(2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete.

(3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.

(4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.

(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.

(6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Trong số các phát biểu đã cho, có 3 phát biểu đúng là (3), (4) và (5).

(1) và (2) sai vì xenlulozơ không tan được trong nước kể cả khi đun nóng, không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường như ete, benzen.

(3) đúng. Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch axit sunfuric nóng thu được glucozơ.

(4), (5) đúng. Xenlulozơ là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói (cho xenlulozơ + HNO3/H2SO4đặc), tơ axetat (tạo thành khi cho xenlulozơ tác dụng với (CH3CO)2O), tơ visco.

(6) sai vì xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh nên được dùng làm thuốc súng không khói . Xenlulozơ axetat mới được dùng để sản xuất tơ sợi.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Trong phân tử amilozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào ?
Xem đáp án

Amilozơ chiếm từ 20- 30% khối lượng tinh bột. Amilozơ có dang mạch không phân nhánh trong phân tử chứa các gốc \(\alpha \)- glucozơ liên kết với nhau bởi \(\alpha \)- 1,4 glicozit.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Trong phân tử amilopectin các mắt xích ở mạch nhánh và mạch chính liên kết với nhau bằng liên kết nào?
Xem đáp án

Amilopectin chiếm khoảng 70- 80% khối lượng tinh bột. Amilopectin có cấu tạo phân nhánh các mắt xích phân nhánh và mạch chính được liên kết với nhau bằng liên kết \(\alpha \)- 1,6 glicozit và \(\alpha \)-1,4-glicozit.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

Tính chất của tinh bột là : Polisaccarit (1), không tan trong nước lạnh (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iot chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế đextrin (7). Những tính chất sailà :
Xem đáp án

(3) Tinh bột là chất rắn vô định hình, không có vị ngọt

(5) Tinh bột gồm nhiều gốc \(\alpha \) −glucozo liên kết với nhau =>thủy phân tinh bột thu được glucozơ

Đáp án cần chọn là: C


Câu 25:

Thuốc thử nào dưới đây dùng để nhận biết được tất cả các dung dịch trong dãy sau : ancol etylic, đường củ cải, đường mạch nha ?
Xem đáp án

Ancol etylic (C2H5OH); đường củ cải ( saccarozơ: C12H22O11); đường mạch nha (mantozơ : C12H22O11)

Dùng Cu(OH)2cho lần lượt vào ống nghiệm chứa 3 chất này:

+ Không có hiện tượng: Ancol etylic

+ Xuất hiện phức đồng xanh thẫm là: saccarozơ và mantozơ.

Tiếp tục đun sôi 2 ống nghiệm này; ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa đỏ gạch là mantozơ

Đáp án cần chọn là: B


Câu 26:

Cho sơ đồ chuyển hoá sau : Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là :
Xem đáp án

Tinh bột\[\,\mathop \to \limits^{ + {H_2}O;{H^ + },{t^0}} glucozo\,({C_6}{H_{12}}{O_6})\mathop \to \limits^{L\^e n{\kern 1pt} men,30 - {{35}^0}C} ancol\,etylic\,({C_2}{H_5}OH)\mathop \to \limits^{ + O2,men{\kern 1pt} giam} Axit\,{\rm{ax}}etic\,(C{H_3}COOH)\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Xem đáp án

A. Sai - Saccarozo trong phân tử không có nhóm –CHO do đó không làm mất màu nước brom

B. Sai - Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3trong NH3đun nóng.

C. Sai - Xenlulozo có cấu trúc mạch không phân nhánh

Đáp án cần chọn là: D


Câu 28:

Công thức hóa học nào sau đây là của nước Svayde, dùng để hòa tan xenlulozơ trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo ?
Xem đáp án

Xenlulozo tan được trong dung dịch Cu(OH)2trong amoniac có tên là "nước Svayde", trong đó Cu2+tồn tại chủ yếu ở dạng phức chất Cu(NH3)n(OH)2

Đáp án cần chọn là: A


Câu 29:

Phương trình :  6nCO2+ 5nH2O \[\mathop \to \limits_{{\rm{clorophin}}}^{{\rm{as}}} \] (C6H10O5)n+ 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây ? 
Xem đáp án

Phương trình :  6nCO2+ 5nH2O \[\mathop \to \limits_{{\rm{clorophin}}}^{{\rm{as}}} \](C6H10O5)n+ 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình quang hợp.                                          

Đáp án cần chọn là: B


Câu 30:

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về 
Xem đáp án

Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh

Tinh bột có cấu trúc cả mạch phân nhánh (amilopectin) và mạch không phân nhánh( amilozơ)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 31:

Cho sơ đồ phản ứng : Thuốc súng không khói  ←← X →→ Y →→ Sobitol

Tên gọi X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Thuốc súng không khói \[\mathop \leftarrow \limits^{ + HN{O_3};xt:{H_2}S{O_4}d} Xenlulozo\mathop \to \limits^{ + {H_2}O,{H^ + },{t^0}} glucozo\mathop \to \limits^{ + {H_2}} Sobitol\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 32:

Cho dãy chuyển hóa : Xenlulozơ →→ A→→ B →→ C →→ Polibutađien.

Các chất A, B, C là những chất nào sau đây ?

Xem đáp án

\[Xenlulozo\mathop \to \limits^{ + {H_2}O,H + ,t0} glucozo({C_6}{H_{12}}{O_6})\mathop \to \limits^{{\kern 1pt} L\^e n{\kern 1pt} men} Ancoletylic({C_2}{H_5}OH)\mathop \to \limits^{xtMgO;A{l_2}{O_3},{t^0}cao} \]

\[Buta - 1,3 - dien(C{H_2} = CH - CH = C{H_2})\mathop \to \limits^{TH} Polibutadien\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 33:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau : Tinh bột →→ A→→ A→→ A→→ A→→ CH3COOC2H5

A1, A2, A3, A4có CTCT thu gọn lần lượt là :

Xem đáp án

\[Tinh\,bot\,\mathop \to \limits^{ + {H_2}O;{H^ + },{t^0}} {A_1}:glucozo\,({C_6}{H_{12}}{O_6})\mathop \to \limits^{{\kern 1pt} L\^e n{\kern 1pt} men,30 - {{35}^0}C} {A_2}:ancol\,etylic\,({C_2}{H_5}OH)\mathop \to \limits^{ + CuO,{t^0}} \]

\[{A_3}:andehit{\rm{ax}}etic\,(C{H_3}CHO)\mathop \to \limits^{ + {O_2},{\kern 1pt} x\'u c{\kern 1pt} {\kern 1pt} t\'a c{\kern 1pt} M{n^{2 + }}} {A_4}:Axit\,{\rm{ax}}etic\,(C{H_3}COOH)\mathop \to \limits^{ + {C_2}{H_5}OH;Xt{\kern 1pt} {H_2}SO4d} C{H_3}COO{C_2}{H_5}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 34:

Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được monosaccarit X. Hidro hóa X thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X,Y lần lượt là
Xem đáp án

Ta có (C6H10O5)n+ nH2O → nC6H12O6( glucozo – X )

C6H12O6+ H2→ C6H14O6( sorbitol – Y )

Đáp án cần chọn là: A


Câu 35:

Cho các chất: tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
Xem đáp án

Tinh bột và xenlulozo thuộc loại polisaccarit =>có 2 chất

Đáp án cần chọn là: C


Câu 36:

Cho các chất: tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
Xem đáp án

Tinh bột và xenlulozo thuộc loại polisaccarit =>có 2 chất

Đáp án cần chọn là: C


Câu 37:

Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?
Xem đáp án

Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm là thuốc sung không khói.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 38:

Thành phần chính của màng tế bào thực vật là
Xem đáp án

Thành phần chính của tế bào thực vật là xenlulozo

Đáp án cần chọn là: D


Câu 39:

Khi thủy phân tinh bột thu được sản phẩm cuối cùng là
Xem đáp án

Khi thủy phân tinh bột thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ

Đáp án cần chọn là: A


Câu 40:

Trong các phát biểu sau:

(1) Xenlulozơ tan được trong nước.

(2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete.

(3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.

(4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.

(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.

(6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Trong số các phát biểu đã cho, có 3 phát biểu đúng là (3), (4) và (5).

(1) và (2) sai vì xenlulozơ không tan được trong nước kể cả khi đun nóng, không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường như ete, benzen.

(3) đúng. Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch axit sunfuric nóng thu được glucozơ.

(4), (5) đúng. Xenlulozơ là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói (cho xenlulozơ + HNO3/H2SO4đặc), tơ axetat (tạo thành khi cho xenlulozơ tác dụng với (CH3CO)2O), tơ visco.

(6) sai vì xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh nên được dùng làm thuốc súng không khói . Xenlulozơ axetat mới được dùng để sản xuất tơ sợi.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay