Bài tập muối cacbonat tác dụng với H+
-
339 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trả lời:
nNa2CO3 = 0,1 mol; nHCl = 0,4 mol
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
0,1 → 0,2 → 0,1
=>VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Trả lời:
CO32- + 2HCl → CO2 + 2Cl- + H2O
1 mol 2 mol 1 mol 2 mol
\[{n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{clorua}}\, - \,{m_{cacbonat}}}}{{71 - 60}} = \frac{{21,4 - 19,2}}{{11}} = 0,2mol\]
=>V = 4,48 lít
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Trả lời:
CO32- + 2HCl → CO2 + 2Cl- + H2O
1 mol 2 mol 1 mol 2 mol
\[{n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{clorua}}\, - \,{m_{cacbonat}}}}{{71 - 60}} = \frac{{3,78 - 3,45}}{{71 - 60}} = 0,03mol\]
=>VCO2 = 0,03.22,4 = 0,672 lít
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Trả lời:
Vì cho từ từ muối vào axit lúc đầu axit rất dư nên các chất phản ứng theo tỷ lệ mol
nNa2CO3 : nNaHCO3 = 0,2 : 0,1 = 2 : 1 = 2x : x
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
HCO3- + H+ →CO2 + H2O
Từ phương trình ta có: nHCl = 2.nCO3 + nHCO3 = 4x + x = 0,02 =>x = 0,004 mol
=>nCO2 = nCO3 + nHCO3 = 2x + x = 0,012 mol =>V = 0,2688 lít = 268,8 ml
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Trả lời:
- Ta có
\[\begin{array}{*{20}{c}}{\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{C{O_3}^{2 - }}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,12mol}\\{{n_{HC{O_3}^ - }}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,06{\rm{\;}}mol}\end{array}}\\{ = >{n_{C{O_3}^{2 - }}}:{n_{HC{O_3}^ - }} = 2:1}\end{array}\]
- Khi cho từ từ 100 ml dung dịch vào HCl thì cả 2 chất đều phản ứng đồng thời theo tỉ lệ mol
Na2CO3 : NaHCO3 = 1,2 : 0,6 = 2 : 1
- Đặt x là số mol NaHCO3 phản ứng =>nNa2CO3 = 2x mol
Các phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
=>nHCl = 0,2 = 2.2x + x =>x = 0,04 mol
\[\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{C{O_3}^{2 - }{\kern 1pt} pu}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,08mol = >{n_{C{O_3}^{2 - }{\kern 1pt} trong{\kern 1pt} X}} = 0,12 - 0,08 = 0,04mol}\\{{n_{HC{O_3}^ - {\kern 1pt} pu}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,04{\rm{\;}}mol = >{n_{HC{O_3}^ - {\kern 1pt} trong{\kern 1pt} X}} = 0,06 - 0,04 = 0,02mol}\end{array}{\rm{\;}}\]
Khi cho nước vôi trong vào X thì tạo kết tủa CaCO3 có
\[{n_{CaC{O_3}}} = {\rm{\;}}{n_{CO_3^{2 - }}} + {\rm{\;}}{n_{HCO_3^ - }} = {\rm{ }}0,06{\rm{ }}mol{\rm{ }}\] =>m kết tủa = 6 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Trả lời:
Đặt số mol Na2CO3 và NaHCO3 trong 250ml X lần lượt là a và b.
Với 500 ml X cho 16 gam kết tủa =>2a = 0,16 =>a = 0,08
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nHCO3 + nCO3 =>nHCO3 = 0,1 - 0,08 = 0,02 mol
=>CM Na2CO3 = 0,08 : 0,25 = 0,32M và CM NaHCO3 = 0,02 : 0,25 = 0,08M
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Trả lời:
nBa(OH)2 = 0,18 mol
Giả sử hỗn hợp chỉ có CaCO3 =>nCO3 lớn nhất = 0,207 =>nCO2 lớn nhất = 0,207
Giả sử hỗn hợp chỉ có K2CO3 =>nCO3 nhỏ nhất = 0,15 =>nCO2 nhỏ nhất = 0,15
TH số mol CO2 nhỏ nhất:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,15 → 0,18 → 0,15
=>mBaCO3 = 0,15.197 = 29,55
TH số mol CO2 lớn nhất:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,18 ← 0,18 → 0,18
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
0,027 → 0,027
=>nBaCO3 còn lại = 0,18 - 0,027 = 0,153 =>mBaCO3 = 0,153.197 = 30,14 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Trả lời:
Dung dịch A: nH+ = 0,36 mol và nSO42- = 0,12 mol
Dung dịch B: nHCO3- = nCO32- = 0,25 mol
Vì tỉ lệ số mol của HCO3- và CO32- ban đầu bằng nhau nên ta gọi nHCO3- phản ứng = nCO32- phản ứng = x mol
=>nH+ = x + 2x = 0,36 =>x = 0,12
=>nCO2 = x + x = 0,24 mol =>V = 5,376 lít
Dung dịch X chứa HCO3- dư (0,13 mol), CO32- dư (0,13 mol), SO42- (0,12 mol) và các ion khác
\[{n_{BaC{O_3}}} = {n_{HCO_3^ - }} + {n_{CO_3^{2 - }}} = 0,13 + 0,13 = 0,26mol\]
\[{n_{BaS{O_4}}} = {n_{SO_4^{2 - }}} = 0,12mol\]
=>mkết tủa = 79,18 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Trả lời:
nCO2 = 0,1 mol
n CaCO3 = 0,1 mol
Bảo toàn C =>nNa2CO3 = 0,2 mol =>CM = 1M
nHCl = nNa2CO3 + nCO2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol =>CM = 1,5M
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Trả lời:
- Thứ tự phản ứng :
H+ + OH- → H2O
H+ + CO32- → HCO3-
H+ + HCO3- → H2O + CO2
\[[{n_{{H^ + }}} = {\rm{\;}}2{n_{{H_2}S{O_4}}} + {\rm{\;}}{n_{HCl}} = {\rm{\;}}{n_{O{H^ - }}} + {\rm{\;}}{n_{C{O_3}^{2 - }}} + {\rm{\;}}{n_{C{O_2}}}\]
=>0,2.(2a + 0,15) = 0,05 + 0,04 + 0,02
=>a = 0,2M
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Trả lời:
- Vì CO2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau nên H+ không thể dư
- TN1 xảy ra phản ứng:
H+ + CO32- → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
=>V1 = 0,1x – 0,1y
Và TN2 chỉ xảy ra phản ứng: 2H+ + CO32- → CO2 + H2O
=>V2 = 0,1x / 2
\[ - {V_1}:{\rm{\;}}{V_2} = {\rm{\;}}4{\rm{\;}}:{\rm{\;}}7{\rm{\;}} = >{\rm{\;}}\frac{{0,1x{\rm{\;}} - - {\rm{\;}}0,1y}}{{0,05x}} = {\rm{\;}}4{\rm{\;}}:{\rm{\;}}7\]
=>x : y = 7 : 5
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Trả lời:
Y tạo kết tủa với Ca(OH)2 nên HCl phản ứng hết
Đặt a, b là số mol Na2CO3 và NaHCO3
CO32- + H+ → HCO3-
a → a → a
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
0,05 → 0,05 0,05
=>nH+ = a + 0,05 = 0,2 =>a = 0,15
nHCO3 dư = a + b – 0,05 = b + 0,1
=>nCaCO3 = b + 0,1 = 0,2 =>b = 0,1
=>m = 200 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Trả lời:
115,3 gam RCO3 , MgCO3 thì CO32- + 2H+ → H2O + CO2
Ta có nH2SO4 = nCO2 = nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng có mmuối ban đầu + mH2SO4 = mmuối + mCO2 + mX + mH2O
→ 115,3 + 0,2.98 = 12 + mX + 0,2.44 + 0,2.18 → mX = 110,5 g
X → Z + 0,5 mol CO2
Bảo toàn khối lượng có mZ = mX – mCO2 = 110,5 – 0,5.44 = 88,5g
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Trả lời:
nHCl = 0,4.1 = 0,4 (mol) ; nCO2(đktc) = 4,48 :22,4 = 0,2 (mol)
BTNT "C": ∑nCaCO3+ KHCO3 = nCO2 = 0,2 (mol)
BTKL ta có: mKCl = 34,9 - mCaCO3+ KHCO3 = 34,9 - 0,2.100 = 14,9 (g)
=>nKCl = 14,9 : 74,5 = 0,2 (mol)
Dung dịch Y chứa Ca2+, K +, Cl-: 0,6 (mol) (Do bảo toàn nguyên tố Cl trong HCl và KCl)
Khi cho dd Y tác dụng với AgNO3 có pu
Cl- + Ag+ → AgCl↓
0,6 → 0,6 (mol)
=>Khối lượng kết tủa là: mAgCl = 0,6.143,5 = 86,1 (g)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Trả lời:
100 ml dung dịch X chứa HCO3- : 0,1a mol và CO32- : 0,1 mol
100 ml dung dịch Y chứa H+ : 0,2 mol; SO42- : 0,025 mol và Cl- : 0,15 mol
Nhỏ từ từ Y vào X thì 2 phản ứng xảy ra đồng thời theo tỉ lệ số mol
HCO3- + H+ → H2O + CO2
x mol x x
CO32- + 2H+ → H2O + CO2
y 2y y
Ta có x + 2y = 0,2 mol và x+ y = nCO2 = 0,12 mol → x = 0,08 mol và y = 0,04 mol
→ 0,1a : 0,1 = 0,04 : 0,08 → a = 0,5 mol
Nhỏ từ từ X vào Y thì
CO32- + H+ → HCO3-
0,1 0,1 0,1
HCO3- + H+ → H2O + CO2
0, 1 0,1
→ nHCO3 =0,05 + 0,1 – 0,1 =0,05 mol
→ E có 0,05 mol HCO3-; 0,025 mol SO42-; Cl- : 0,15 mol; Na+: 0,2 mol và K+: 0,05 mol
E + Ba(OH)2 : OH- + HCO3- → H2O + CO32-
Ba+2 + CO32- → BaCO3
0,05 0,05
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,025 0,025
→ mkết tủa = 0,05,197 + 0,025.233 = 15,675 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Trả lời:
Do 2 thí nghiệm thu được lượng khí CO2 khác nhau nên cả 2 thí nghiệm H+ đều phản ứng hết.
Xét thí nghiệm 1: cho từ từ b mol HCl và dd a mol Na2CO3 =>xảy ra pư theo thứ tự
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O
=>nCO2 = nHCl – nNa2CO3 = (b –a) mol
Xét thí nghiệm 2: cho từ từ a mol Na2CO3 vào b mol HCl =>chỉ xảy ra pư
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O
=>nCO2 = 1/2 nHCl = 0,5b (mol)
Theo đề ta có: VCO2(TN2) = 2VCO2(TN1)
=>0,5b = 2. (b –a)
=>2a = 1,5b
=>a = 0,75b
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Trả lời:
nCO2 bđ = 0,3 mol
TN1 : Khi cho 200 ml dung dịch X + 100 ml dung dịch Y
nHCl = nH2SO4 = 0,1 mol → nH+ = 0,3 mol
nCO2 = 0,24 mol >½ nH+ nên X chứa CO32- và HCO3-
2H+ + CO32- → H2O + CO2
H+ + HCO3- → H2O + CO2
Đặt số mol HCO3- và CO32- phản ứng lần lượt là a và b mol
Ta có nH+ = a + 2b = 0,3 mol và nCO2 =a + b = 0,24 mol
→ a = 0,18 mol và b = 0,06 mol → X chứa\[\frac{{CO_3^{2 - }}}{{HCO_3^ - }} = \frac{{0,06}}{{0,18}} = \frac{1}{3}\]
TN2 : Ba2+ + CO32- → BaCO3
nCO32- = nBaCO3 = 0,04 mol
→ 300 ml dung dịch X chứa nCO32- = 0,12 mol → nHCO3- = 0,36 mol
Bảo toàn C có nCO32- + nHCO3- = nCO2 + nNa2CO3 → 0,12 + 0,36 = 0,3 + nNa2CO3
→ nNa2CO3 = 0,48 – 0,3 =0,18 mol = y
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X có nNa+ = 2nCO32- + nHCO3- = 2.0,12 + 0,36 = 0,6 mol
Bảo toàn Na có nNaOH = nNa+ - 2nNa2CO3 = 0,6 –2. 0,18 = 0,24 mol
→ x + y = 0,42 mol
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Trả lời:
\[{n_{{H^ + }}} = {\rm{\;}}0,03{\rm{\;}}mol;{\rm{\;}}{n_{HCO_3^ - }} = {\rm{\;}}0,02{\rm{\;}}mol;\;\,\,{n_{CO_3^{2 - }}} = {\rm{\;}}0,02{\rm{\;}}mol\]
Ban đầu xảy ra phản ứng:
\[{H^ + }{\rm{\;}} + {\rm{\;}}CO_3^{2 - } \to {\rm{\;}}HCO_3^ - \]
0,02 0,02 0,02
Sau phản ứng này, H+ còn dư 0,01 mol nên sẽ xảy ra tiếp phản ứng với \[HCO_3^ - \] (0,02 + 0,02 = 0,04 mol)
\[{H^ + } + {\rm{\;}}HCO_3^ - \to \;C{O_2} + {\rm{\;}}{H_2}O\]
0,01 0,01 0,01
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Trả lời:
Khi nhỏ từ từ HCl vào dung dịch muối thì ban đầu axit rất thiếu nên sẽ có phản ứng :
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
=>nCO2 = nHCl – nNa2CO3 = 0,05 mol
=>VCO2 = 1,12 lít
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
Trả lời:
Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa (CaCO3) suy ra X có chứa NaHCO3 và Na2CO3 phản ứng hết tạo thành NaHCO3
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
b mol → b mol → b mol
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
(a – b) ← (a – b)mol → (a – b)mol
Vậy V = 22,4(a - b)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Trả lời:
Do 2 thí nghiệm tạo lượng CO2 khác nhau nên chứng tỏ HCl phải thiếu so với lượng chất trong X
+) Khi nhỏ từ từ Y vào X thì lúc đầu H+ rất dư nên thứ tự phản ứng sẽ là :
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
=>nCO2 = b – a =\[\frac{V}{{22,4}}\]
+) Khi nhỏ từ từ X vào Y thì lúc đầu Y rất dư nên các chất trong X sẽ phản ứng với axit theo tỉ lệ mol tương ứng với số mol ban đầu . Phản ứng sẽ là :
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
2x → 2x → 2x
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
x → 2x → x
=>nH+ = 4x = b và nCO2 = 3x =\[\frac{{3V}}{{22,4}} \Rightarrow b = 4\frac{V}{{22,4}}\]
=>b = 4(b – a)
=>a : b = 3 : 4
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
Trả lời:
Thứ tự phản ứng :
H+ + OH- → H2O
H+ + CO32- → HCO3-
H+ + HCO3- → H2O + CO2
=>nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = nOH + nCO3 + nCO2
=>0,2.(2a + 0,15) = 0,05 + 0,04 + 0,02
=>a = 0,2M
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
Trả lời:
nCO2 = 0,05 mol ; nKOH = 0,15 mol
=>Sau phản ứng có : nK2CO3 = 0,05 mol ; nKOH = 0,05 mol
Cho từ từ H+ đến khi có khí sinh ra
H+ + OH- → H2O
H+ + CO32- → HCO3-
=>nHCl = nK2CO3 + nKOH = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol
=>Vdd HCl = 0,04 lít = 40 ml
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
Trả lời:
Coi hỗn hợp gồm KHCO3 và MgCO3 có số mol lần lượt là x và y (vì MNaHCO3 = MMgCO3)
nCO2 = 0,15 mol =>x + y = 0,15
100x + 84y = 14,52
=> x = 0,12 và y = 0,03
=>m = 0,12 . (39 + 35,5) = 8,94g
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25:
Trả lời:
Trong 500 ml X : nNa2CO3 = nBaCO3 = 0,08 mol
=>Trong 250 ml X có 0,04 mol Na2CO3
=>nCO2 = nNaHCO3 + nNa2CO3 =>nNaHCO3 = 0,06 mol
=>CM ( NaHCO3) = 0,24M
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Trả lời:
MKHCO3 = MCaCO3 = 100
=>nCO2 = nKHCO3 + nCaCO3 = 0,5 mol
=>m = 50g
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27:
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m.
Trả lời:
Thêm từ từ HCl vào X thì sẽ xảy ra phản ứng theo thứ tự sau :
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
=>nCO2 = nH+ - nCO3 = 0,8 – 0,3 = 0,5 mol
Và nHCO3(Y) = nCO3 + nHCO3(X) – nCO2 = 0,3 + 0,6 – 0,5 = 0,4 mol
=>VCO2 = 11,2 lít
Và nCaCO3 = nHCO3 = 0,4 mol =>m = 40 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28:
Trả lời:
Sơ đồ :
X → MCl → AgCl
=>nAgCl = nCl(Y) = 0,7 mol
Đặt số mol các chất trong X lần lượt là : a, b, c mol
=>nCl(Y) = nMCl(Y) = nM = 2a + b + c = 0,7 mol
Và nCO2 = a + b = 0,4 mol
Có mX = mM2CO3 + mMHCO3 + mMCl = a.(2M + 60) + b.(M + 61) + c.(M + 35,5)
=>(2a + b + c).M + 60.(a + b) + b + 35,5c = 32,65g
=>0,7M = 8,65 – b – 35,5c < 8,65
=>M < 12,36
=>M là Li ( M = 7)
Đáp án cần chọn là: A
>>Câu 29:
Trả lời:
Vì cho từ từ muối vào axit nên lúc đầu axit rất dư, do đó các chất phản ứng theo tỷ lệ mol
nNa2CO3 : nNaHCO3 = 0,2 : 0,1 = 2 : 1 = 2x : x
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
=>nHCl = 4x + x = 0,02 =>x = 0,004 mol
=>nCO2 = 2x + x = 0,012 mol =>V = 0,2688 lít = 268,8 ml
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30:
Trả lời:
nBa(OH)2 = 0,02 mol; nNaHCO3 = 0,03 mol
Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH
Sau phản ứng dung dịch có 0,01 mol NaOH ; 0,01 mol Na2CO3
Khi thêm từ từ HCl đến khi có khí thoát ra
OH- + H+ → H2O
CO32- + H+ → HCO3-
=>nHCl = 0,25V = nOH + nCO3 = 0,02 mol =>V = 0,08 lít = 80 ml
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31:
Trả lời:
nH+ = 0,08 mol; nHCO3- = 0,03 mol; nCO32- = 0,06 mol
Gọi x và y lần lượt là số mol của HCO3- và CO32- đã phản ứng
\[\begin{array}{l}HCO_3^ - {\rm{\; + \;}}{H^ + }\; \to C{O_2} + {\rm{\;}}{H_2}O\\\;x\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,\;x\;\;\;\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;x\\CO_3^{2 - } + 2{H^ + } \to \;C{O_2} + {\rm{\;}}{H_2}O\\\;y\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;2y\;\;\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;y\end{array}\]
Do mỗi dung dịch hỗn hợp nhỏ xuống đều chứa và với số mol ion trong từng giọt tỉ lệ tương ứng với số mol ban đầu của mỗi ion nên để tính số mol CO2 (x + y) ta giải hệ
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{x}{y} = \frac{{{n_{HCO_3^ - }}}}{{{n_{CO_3^ - }}}} = \frac{{0,03}}{{0,06}} = 0,5}\\{x + 2y = 0,08}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0,016}\\{y = 0,032}\end{array}} \right.\)
=>nCO2 = x + y = 0,048 mol
Do đó dung dịch sau phản ứng có chứa\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{HCO_3^ - :0,03 - x = 0,014}\\{CO_3^{2 - }:0,06 - y = 0,028}\\{SO_4^{2 - }:0,06}\end{array}} \right.\)
Khi thêm dung dịch chứa 0,06 mol OH- và 0,15 mol Ba2+ vào dung dịch Y
Vì nOH- >2.nHCO3- =>HCO3- tạo hết thành CO32-
=>∑nCO3 = 0,014 + 0,028 = 0,042 mol
Vì nBa2+ >nCO3 + nSO4 =>nBaCO3 = nCO3 = 0,042 mol; nBaSO4 = nSO4 = 0,06 mol
=>mkết tủa = 197.0,042 + 233.0,06 = 22,254 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32:
Trả lời:
nCO2 = 0,04 mol
nBa(OH)2 = 0,02 mol và nNaOH =0,06 mol → nOH- = 0,1
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
→ Phản ứng dư OH- : Ba2++ CO32- → BaCO3
→ DD X chứa NaOH : 0,02 mol và Na2CO3 : 0,02 mol
X + HCl thì HCl + NaOH → NaCl + H2O
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
→ nHCl = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol →V = 0,04 : 0,5 = 0,08 lít = 80ml
Đáp án cần chọn là: B
Câu 33:
Trả lời:
Xét dung dịch Y :
Y tác dụng được với 0,16 mol NaOH nên Y có HCO3- : HCO3- + OH- → CO32- + H2O
→ nHCO3 = 0,16 mol
Y + HCl : 0,32 mol thì H+ + HCO3- → H2O + CO2
BaCO3 +2H+ → Ba2+ +H2O + CO2
Có thế có : CO32- + 2H+ → H2O + CO2
→ nCO3 + nBaCO3 = ( 0,32 – 0,16 ) : 2 = 0,08 mol
Xét phản ứng Na2CO3 và KHCO3 + Ba(HCO3)2
CO32- + Ba2+ → BaCO3
Bảo toàn C có nNa2CO3 = nCO3(Y) + nBaCO3 = 0,08 → nKHCO3 = 0,04
Sau pư có nHCO3 = 0,04 + 2nBa(HCO3)2 = 0,16
→ nBa(HCO3)2 = 0,06 → pư trên có CO32- dư nên nBaCO3 = 0,06
→ mBaCO3 = 11,82 g
Đáp án cần chọn là: A