Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ phương trình
-
713 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hệ phương trình {x−y=9x.y=90có nghiệm là :
- Từ phương trình đầu suy ra y = x – 9
- Thay vào phương trình dưới ta được:
x(x−9)=90⇔x2−9x−90=0
⇔[x=15⇒y=6x=−6⇒y=−15
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Hệ phương trình {x.y+x+y=11x2y+xy2=30
Đặt S=x+y,P=xy(S2−4P≥0)
Hệ phương trình tương đương {S+P=11SP=30⇒S(11−S)=30⇒−S2+11S−30=0⇒S=5;S=6
Khi S = 5 thì P = 6 nên x,y là nghiệm của hệ phương trình
{x+y=5xy=6⇔{x=2;y=3x=3;y=2 suy ra hệ có nghiệm (2;3),(3;2)
Khi S = 6 thì P = 5 nên x,y là nghiệm của hệ phương trình
{x+y=6xy=5⇔{x=1;y=5x=5;y=1suy ra hệ có nghiệm (1;5),(5;1).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Hệ phương trình {x2+y2=1y=x+m có đúng 1 nghiệm khi và chỉ khi :
Ta có : y=x+m⇒x2+(x+m)2=1⇔2x2+2mx+m2−1=0(∗)
Hệ phương trình có đúng 1 nghiệm khi phương trình (∗) có đúng 1 nghiệm
⇔Δ′=m2−2m2+2=0⇔m=±√2.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Hệ phương trình: {|x−1|+y=02x−y=5 có nghiệm là ?
- Ta có :2x−y=5⇔y=2x−5
- Thay y=2x−5vào phương trình dưới ta được :
|x−1|+2x−5=0
⇔{5−2x≥0[x−1=5−2xx−1=−5+2x⇔{x≤52[3x=6−x=−4⇔{x≤52[x=2x=4⇔x=2
⇒y=−1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Hệ phương trình {x+y+xy=5x2+y2=5 có nghiệm là :
- ĐặtS=x+y,P=xy(S2−4P≥0)
Ta có : {S+P=5S2−2P=5⇒S2−2(5−S)=5⇒S2+2S−15=0
⇒S=−5;S=3+) S=−5⇒P=10(loại)
+)S=3⇒P=2(nhận)
Khi đó : x,y là nghiệm của phương trình X2−3X+2=0⇔X=1;X=2
Vậy hệ có nghiệm (2;1),(1;2).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Hệ phương trình {x+y+xy=11x2+y2+3(x+y)=28 có nghiệm là :
Đặt S=x+y,P=xy(S2−4P≥0)
Ta có : {S+P=11S2−2P+3S=28⇒S2−2(11−S)+3S=28
⇒S2+5S−50=0⇒S=5;S=−10Khi S=5⇒P=6 thì x,y là nghiệm của phương trình
X2−5X+6=0⇔X=2;X=3Khi S=−10⇒P=21thì x,y là nghiệm của phương trình
X2+10X+21=0⇔X=−3;X=−7Vậy hệ có nghiệm (3;2),(2;3),(−3;−7),(−7;−3).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Hệ phương trình {x2+y=6y2+x=6có bao nhiêu nghiệm ?
- Ta có : {x2+y=6y2+x=6⇒x2−y2+y−x=0⇒(x−y)(x+y−1)=0
- Khi x = y thì x2+x−6=0⇔x=−3;x=2
- Khi y = 1 − x thìx2+1−x−6=0⇔x2−x−5=0⇔x1,2=1±√212
Vậy hệ phương trình đã cho có 4 nghiệm (−3;−3),(1+√212;1−√212) và (1−√212;1+√212)Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Cho hệ phương trình {x+y=4x2+y2=m2 . Khẳng định nào sau đây là đúng ?
Ta có :{x+y=4x2+y2=m2⇒42−2P=m2⇔P=16−m22
⇒S2−4P=16−2(16−m2)=2m2−16≥0⇔|m|≥√8
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Các cặp nghiệm (x;y) của hệ phương trình : {|x|+2|y|=37x+5y=2 là :
Khix,y≥0 thì hệ trở thành {x+2y=37x+5y=2⇔x=−119;y=199 (loại)
Khi x, y < 0 thì hệ trở thành {−x−2y=37x+5y=2⇔x=199,y=−239 (loại)
Khix≥0,y<0 thì hệ trở thành{x−2y=37x+5y=2⇔x=1;y=−1 (nhận)
Khi x < 0,y≥0 thì hệ trở thành {−x+2y=37x+5y=2⇔x=−1119;y=2319 (nhận)
Đáp án cần chọn là: C
</></></>
Câu 10:
Hệ phương trình {x3−3x=y3−3yx6+y6=27có bao nhiêu nghiệm ?
Ta có :
x3−3x=y3−3y⇔(x−y)(x2+xy+y2)−3(x−y)=0
⇔(x−y)(x2+xy+y2−3)=0⇔[x=yx2+xy+y2−3=0
Khi x = y thìx6+x6=27⇔x6=272⇔x=±6√272
Do đó hệ có nghiệm (±6√272;±6√272)
Khix2+xy+y2−3=0⇔x2+y2=3−xy ta có x6+y6=27⇔(x2+y2)(x4−x2y2+y4)=27⇒(3−xy)[(3−xy)2−3x2y2]=27
⇔(3−xy)(9−6xy+x2y2−3x2y2)=27
⇔27−9xy−18xy+6x2y2+3x2y2−x3y3−9x2y2+3x3y3=27
⇔2x3y3−27xy=0
⇔xy(2x2y2−27)=0
[x=0y=0x2y2=272
+) Nếu x = 0 thì{0=y3−3yy6=27⇔y2=3⇔y=±√3 nên phương trình có hai nghiệm (0;±√3)
+) Nếu y = 0 thì {x3−3x=0x6=27⇔x2=3⇔x=±√3 nên phương trình có hai nghiệm(±√3;0)
+) Nếux2y2=272⇔[xy=3√62xy=−3√62
TH1:xy=3√62 thì:
x2+y2=3−xy=3−3√62<0 nên ph vô nghiệm.
TH2: xy=−3√62 thì:
x2+y2=3−xy=3+3√62
⇔(x+y)2−2xy=3+3√62
⇔(x+y)2+2.3√62=3+3√62
⇔(x+y)2=3−3√62<0
Nên phương trình vô nghiệm.
Vậy hệ đã cho có 6 nghiệm phân biệt.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Hệ phương trình {2x+√y−1=12y+√x−1=1 có bao nhiêu nghiệm (x;y) ?
Điều kiện: x,y≥1
Ta có: {2x+√y−1=12y+√x−1=1⇒2x−2y+√y−1−√x−1=0
⇒2(x−y)+y−x√y−1+√x−1=0
⇒(x−y)(2−1√y−1+√x−1)=0
Khi x = y thì 2x+√x−1=1⇒√x−1=1−2x (vô nghiệm do x≥1 thì VT≥0,VP<0)
Khi √y−1+√x−1=12 thì 2x+2y+12=2⇒x+y=34 (vô nghiệm vì x,y≥1)
Vậy hệ phương trình vô nghiệm.
Đáp án cần chọn là: B
</>
Câu 12:
Cho hệ phương trình {x+y=m+1x2y+y2x=2m2−m−3và các mệnh đề :
(I) Hệ có vô số nghiệm khi m = −1 .
(II) Hệ có nghiệm khi m>32.
(III) Hệ có nghiệm với mọi m .
Các mệnh đề nào đúng ?
- Khi m = −1 thì hệ trở thành {x+y=0x2y+y2x=0⇒ hệ có vô số nghiệm ⇒(I) đúng.
- Ta có: {x+y=m+1x2y+y2x=2m2−m−3⇒xy(m+1)=2m2−m−3⇒xy=2m−3
⇒S2−4P=(m+1)2−4(2m−3)=m2−6m+13>0,∀mđúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Cho hệ phương trình : {2x2+xy−y2=0x2−xy−y2+3x+7y+3=0. Các cặp nghiệm (x;y) sao cho x,y đều là các số nguyên là :
Phương trình (1)⇔(x+y)(2x−y)=0⇔[x=−y2x=yTrường hợp 1: x = −y thay vào (2) ta được x2−4x+3=0⇔[x=1x=3
Suy ra hệ phương trình có hai nghiệm là (1;−1),(3;−3)
Trường hợp 2: 2x = y thay vào (2) ta được −5x2+17x+3=0phương trình này không có nghiệm nguyên.
Vậy các cặp nghiệm (x;y) sao cho x,y đều là các số nguyên là (1;−1) và (3;−3).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Nếu (x;y) là nghiệm của hệ phương trình: {x2−4xy+y2=1y−4xy=2 thì xy bằng bao nhiêu ?
- Trừ vế cho vế của phương trình (1) cho (2) ta được :x2+y2−y=−1⇔x2+y2−y+1=0
- Ta có :{x2≥0,∀xy2−y+1=(y−12)2+34>0,∀y⇒x2+y2−y+1>0,∀x,y
Do đó phương trình x2+y2−y+1=0vô nghiệm.
Vậy không tồn tại giá trị của xy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Hệ {x−y=5x2−y2=15 có nghiệm là
Cách 1:
{x−y=5x2−y2=15⇔{y=x−5x2−(x−5)2=15
{y=x−510x−25=15⇔{y=x−5x=4⇔{y=−1x=4
Cách 2
{x−y=5x2−y2=15⇔{x−y=5x+y=3⇔{x=4y=−1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Số nghiệm của hệ phương trình {2x+y=115x−4y=8là
{2x+y=115x−4y=8⇔{8x+4y=445x−4y=8⇔{13x=525x−4y=8⇔{x=4y=3
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm (x; y) = (4; 3).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Gọi (x0;y0) là nghiệm của hệ phương trình {3x−6y=62x−1y=−2
Tìm x0+y0
{3x−6y=62x−1y=−2(x;y≠0)
Đặt {1x=a1y=b⇒{3a−6b=62a−b=−2⇔{a=−2b=−2⇒{x=−12y=−12⇒x+y=−1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Hệ phương trình {x2=3x−yy2=3y−x có bao nhiêu nghiệm?
{x2=3x−y(1)y2=3y−x(2)
Lấy (1) trừ (2) theo vế ta được:
x2−y2=4x−4y⇔(x−y)(x+y−4)=0⇔[y=xy=4−xTH1: {x2=3x−yy=x⇔{x2−2x=0y=x⇔[x=y=0x=y=2
TH2: {x2=3x−yy=4−x⇔{x2−4x+4=0y=4−x⇔x=y=2
Vậy hệ có hai nghiệm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Một số tự nhiên có hai chữ số có dạng ¯abbiết hiệu của hai chữ số đó bằng 3. Nếu viết các chữ số theo thứ tự ngược lại thì được một số bằng 45 số ban đầu trừ đi 10. Khi đó a2+b2 bằng
Ta có: |a−b|=3(a,b∈N)Khi viết ngược lại ta có:10b+a=45(10a+b)−10⇔35a−46b=50Xét hệ phương trình: {a−b=335a−46b=50⇔{a=8b=5
Hoặc {−a+b=335a−46b=50⇔{a=−18811b=−15511 (loại).
Vớia=8,b=5,a2+b2=89
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Hệ phương trình {(2x+y)2−5(4x2−y2)+6(4x2−4xy+y2)=02x+y+12x−y=3có một nghiệm (x0;y0) thỏa mãn x0>12. Khi đó P=x0+y20 có giá trị là
Ta có {(2x+y)2−5(4x2−y2)+6(4x2−4xy+y2)=0(1)2x+y+12x−y=3(2)
(1)⇔8x2+12y2−20xy=0⇔(x−y)(2x−3y)=0⇔[x=y2x=3y
Với x = y ta có(2)⇒3x+1x=3⇔3x2−3x+1=0 phương trình vô nghiệm.
Với 2x = 3y ta có (2)⇒4y+12y=3⇔8y2−6y+1=0⇔[y=12y=14
Vớiy=14⇒x=38(KTM)Với y=12⇒x=34(TM)⇒P=1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
Khi hệ phương trình {x+2my−z=12x−my−2z=2x−(m+4)y−z=1có nghiệm (x;y;z) với {m≠0m≠−43, giá trị T=2017x−2018y−2017z là
Kí hiệu {x+2my−z=1(1)2x−my−2z=2(2)x−(m+4)y−z=1(3)
Lấy (1) − (3) vế với vế ta được(3m+4)y=0⇔y=0 (do m≠0;−43)Khi đó{x−z=1y=0
Ta có T=2017x−2018y−2017z=2017(x−z)=2017Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:
Cho hệ phương trình {x2+2xy+8x=3y2+12y+9x2+4y+18−6√x+7−2x√3y+1=0có nghiệm là (a;b). Khi đó giá trị biểu thức T=5a2+4b2
Điều kiện{x≥−7y≥−13(∗)
{x2+2xy+8x=3y2+12y+9(1)x2+4y+18−6√x+7−2x√3y+1=0(2)
Có:(1)⇔x2+2(y+4)x−3y2−12y−9=0 ta coi (1) là phương trình bậc hai ẩn x và y là tham số, giải x theo y ta được[x=−3y−9x=y+1
Với x = −3y – 9 thì (∗)⇒{−3y−9≥−7y≥−13⇔{y≤−23y≥−13
Với x=y+1⇔y=x−1 thì
(2)⇒x2+4x−6√x+7−2x√3x−2+14=0
⇔(x2−2x√3x−2+3x−2)+(x+7−6√x+7+9)=0
⇔(x−√3x−2)2+(√x+7−3)2=0
⇔{x=√3x−2√x+7=3⇔x=2 (thỏa mãn) ⇒y = 1 (thỏa mãn)
Hệ phương trình có nghiệm là (2;1)⇒a=2,b=1⇒T=24
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23:
Cho (x;y) với x, y nguyên là nghiệm của hệ phương trình {xy+y2+x=7y(1)x2y+x=12(2) thì tích xy bằng
Điều kiệny≠0
Hệ phương trình tương đương với{x+y+xy=7(1)x(xy+1)=12(2)
Từ (1) và x, y là số nguyên nên y là ước của x.
Từ (2) ta có x là ước của 12.
+ x=±1 thì ±1y+1=±12 (loại).
+ x=±2 thì ±2y+1=±6 (loại).
+ x = 3 thì3y+1=4⇔y=1 (thỏa mãn) ⇒xy = 3.
+ x = −3 thì−3y+1=−4 (loại)
+ x = 4 thì4y+1=3⇔y=2( loại vì không thỏa mãn (1).
+ x = −4 thì −4y+1=−3⇔y=1 (loại vì không thỏa mãn (1).
+ x = 6 thì 6y+1=2⇔y=6 (loại vì không thỏa mãn (1)).
+ x = −6 thì −6y+1=−2⇔y=2 (loại vì không thỏa mãn (1)).
+ x = 12 thì12y+1=1 vô nghiệm.
+ x = −12 thì −12y+1=−1⇔y=6 (loại vì không thỏa mãn (1)).
Vậy có duy nhất một nghiệm nguyên x = 3; y = 1 nên xy = 3.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
Giải hệ phương trình {x2+2|x|=0x2=y2−1ta được nghiệm (x;y). Khi đó x2+y2 bằng:
Ta có
x2+2|x|=0⇔|x2|+2|x|=0⇔[|x|=0|x|=−2(loai)⇔x=0
Thế vào phương trình thứ hai ta đượcy2−1=0⇔y2=1
Vậy x2+y2=0+1=1
Đáp án cần chọn là: A