Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ phương trình
-
552 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - y = 9}\\{x.y = 90}\end{array}} \right.\)có nghiệm là :
- Từ phương trình đầu suy ra y = x – 9
- Thay vào phương trình dưới ta được:
\[x(x - 9) = 90 \Leftrightarrow {x^2} - 9x - 90 = 0\]
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 15 \Rightarrow y = 6}\\{x = - 6 \Rightarrow y = - 15}\end{array}} \right.\)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x.y + x + y = 11}\\{{x^2}y + x{y^2} = 30}\end{array}} \right.\)
Đặt \[S = x + y,P = xy\left( {{S^2} - 4P \ge 0} \right)\]
Hệ phương trình tương đương \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{S + P = 11}\\{SP = 30}\end{array}} \right. \Rightarrow S\left( {11 - S} \right) = 30\)\[ \Rightarrow - {S^2} + 11S - 30 = 0 \Rightarrow S = 5;S = 6\]
Khi S = 5 thì P = 6 nên x,y là nghiệm của hệ phương trình
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 5}\\{xy = 6}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2;y = 3}\\{x = 3;y = 2}\end{array}} \right.\) suy ra hệ có nghiệm (2;3),(3;2)
Khi S = 6 thì P = 5 nên x,y là nghiệm của hệ phương trình
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 6}\\{xy = 5}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1;y = 5}\\{x = 5;y = 1}\end{array}} \right.\)suy ra hệ có nghiệm (1;5),(5;1).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + {y^2} = 1}\\{y = x + m}\end{array}} \right.\) có đúng 1 nghiệm khi và chỉ khi :
Ta có : \[y = x + m \Rightarrow {x^2} + {\left( {x + m} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow 2{x^2} + 2mx + {m^2} - 1 = 0\;\;\left( * \right)\]
Hệ phương trình có đúng 1 nghiệm khi phương trình (∗) có đúng 1 nghiệm
\[ \Leftrightarrow {\rm{\Delta '}} = {m^2} - 2{m^2} + 2 = 0 \Leftrightarrow m = \pm \sqrt 2 .\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left| {x - 1} \right| + y = 0}\\{2x - y = 5}\end{array}} \right.\) có nghiệm là ?
- Ta có :\[2x - y = 5 \Leftrightarrow y = 2x - 5\]
- Thay \[y = 2x - 5\]vào phương trình dưới ta được :
\[\left| {x - 1} \right| + 2x - 5 = 0\]
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5 - 2x \ge 0}\\{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 1 = 5 - 2x}\\{x - 1 = - 5 + 2x}\end{array}} \right.}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \le \frac{5}{2}}\\{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x = 6}\\{ - x = - 4}\end{array}} \right.}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \le \frac{5}{2}}\\{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2}\\{x = 4}\end{array}} \right.}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = 2\)
\[ \Rightarrow y = - 1\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y + xy = 5}\\{{x^2} + {y^2} = 5}\end{array}} \right.\) có nghiệm là :
- Đặt\[S = x + y,P = xy\left( {{S^2} - 4P \ge 0} \right)\]
Ta có : \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{S + P = 5}\\{{S^2} - 2P = 5}\end{array}} \right. \Rightarrow {S^2} - 2\left( {5 - S} \right) = 5 \Rightarrow {S^2} + 2S - 15 = 0\)
\[ \Rightarrow S = - 5;S = 3\]+) \[S = - 5 \Rightarrow P = 10\](loại)
+)\[S = 3 \Rightarrow P = 2\](nhận)
Khi đó : x,y là nghiệm của phương trình \[{X^2} - 3X + 2 = 0 \Leftrightarrow X = 1;X = 2\]
Vậy hệ có nghiệm (2;1),(1;2).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y + xy = 11}\\{{x^2} + {y^2} + 3\left( {x + y} \right) = 28}\end{array}} \right.\) có nghiệm là :
Đặt \[S = x + y,P = xy\left( {{S^2} - 4P \ge 0} \right)\]
Ta có : \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{S + P = 11}\\{{S^2} - 2P + 3S = 28}\end{array}} \right. \Rightarrow {S^2} - 2\left( {11 - S} \right) + 3S = 28\)
\[ \Rightarrow {S^2} + 5S - 50 = 0 \Rightarrow S = 5;S = - 10\]Khi \[S = 5 \Rightarrow P = 6\] thì x,y là nghiệm của phương trình
\[{X^2} - 5X + 6 = 0 \Leftrightarrow X = 2;X = 3\]Khi \[S = - 10 \Rightarrow P = 21\]thì x,y là nghiệm của phương trình
\[{X^2} + 10X + 21 = 0 \Leftrightarrow X = - 3;X = - 7\]Vậy hệ có nghiệm (3;2),(2;3),(−3;−7),(−7;−3).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + y = 6}\\{{y^2} + x = 6}\end{array}} \right.\)có bao nhiêu nghiệm ?
- Ta có : \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + y = 6}\\{{y^2} + x = 6}\end{array}} \right. \Rightarrow {x^2} - {y^2} + y - x = 0 \Rightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y - 1} \right) = 0\)
- Khi x = y thì \[{x^2} + x - 6 = 0 \Leftrightarrow x = - 3;x = 2\]
- Khi y = 1 − x thì\[{x^2} + 1 - x - 6 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - x - 5 = 0 \Leftrightarrow {x_{1,2}} = \frac{{1 \pm \sqrt {21} }}{2}\]
Vậy hệ phương trình đã cho có 4 nghiệm \[\left( { - 3; - 3} \right),\left( {\frac{{1 + \sqrt {21} }}{2};\frac{{1 - \sqrt {21} }}{2}} \right)\] và \[\left( {\frac{{1 - \sqrt {21} }}{2};\frac{{1 + \sqrt {21} }}{2}} \right)\]Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 4}\\{{x^2} + {y^2} = {m^2}}\end{array}} \right.\) . Khẳng định nào sau đây là đúng ?
Ta có :\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 4}\\{{x^2} + {y^2} = {m^2}}\end{array}} \right. \Rightarrow {4^2} - 2P = {m^2} \Leftrightarrow P = \frac{{16 - {m^2}}}{2}\)
\[ \Rightarrow {S^2} - 4P = 16 - 2\left( {16 - {m^2}} \right) = 2{m^2} - 16 \ge 0 \Leftrightarrow \left| m \right| \ge \sqrt 8 \]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Các cặp nghiệm (x;y) của hệ phương trình : \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left| x \right| + 2\left| y \right| = 3}\\{7x + 5y = 2}\end{array}} \right.\) là :
Khi\[x,y \ge 0\] thì hệ trở thành \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2y = 3}\\{7x + 5y = 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = - \frac{{11}}{9};y = \frac{{19}}{9}\) (loại)
Khi x, y < 0 thì hệ trở thành \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - x - 2y = 3}\\{7x + 5y = 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = \frac{{19}}{9},y = \frac{{ - 23}}{9}\) (loại)
Khi\[x \ge 0,y < 0\] thì hệ trở thành\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 2y = 3}\\{7x + 5y = 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = 1;y = - 1\) (nhận)
Khi x < 0,\[y \ge 0\] thì hệ trở thành \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - x + 2y = 3}\\{7x + 5y = 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = - \frac{{11}}{{19}};y = \frac{{23}}{{19}}\) (nhận)
Đáp án cần chọn là: C
</></></>
Câu 10:
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^3} - 3x = {y^3} - 3y}\\{{x^6} + {y^6} = 27}\end{array}} \right.\)có bao nhiêu nghiệm ?
Ta có :
\[{x^3} - 3x = {y^3} - 3y \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right) - 3\left( {x - y} \right) = 0\]
\[ \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2} - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = y}\\{{x^2} + xy + {y^2} - 3 = 0}\end{array}} \right.\]
Khi x = y thì\[{x^6} + {x^6} = 27 \Leftrightarrow {x^6} = \frac{{27}}{2} \Leftrightarrow x = \pm \sqrt[6]{{\frac{{27}}{2}}}\]
Do đó hệ có nghiệm \[\left( { \pm \sqrt[6]{{\frac{{27}}{2}}}; \pm \sqrt[6]{{\frac{{27}}{2}}}} \right)\]
Khi\[{x^2} + xy + {y^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} = 3 - xy\] ta có \[{x^6} + {y^6} = 27\]\[ \Leftrightarrow \left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {{x^4} - {x^2}{y^2} + {y^4}} \right) = 27 \Rightarrow \left( {3 - xy} \right)\left[ {{{\left( {3 - xy} \right)}^2} - 3{x^2}{y^2}} \right] = 27\]
\[ \Leftrightarrow (3 - xy)(9 - 6xy + {x^2}{y^2} - 3{x^2}{y^2}) = 27\]
\[ \Leftrightarrow 27 - 9xy - 18xy + 6{x^2}{y^2} + 3{x^2}{y^2} - {x^3}{y^3} - 9{x^2}{y^2} + 3{x^3}{y^3} = 27\]
\[ \Leftrightarrow 2{x^3}{y^3} - 27xy = 0\]
\[ \Leftrightarrow xy(2{x^2}{y^2} - 27) = 0\]
\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{y = 0}\\{{x^2}{y^2} = \frac{{27}}{2}}\end{array}} \right.\)
+) Nếu x = 0 thì\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{0 = {y^3} - 3y}\\{{y^6} = 27}\end{array} \Leftrightarrow {y^2} = 3 \Leftrightarrow y = \pm \sqrt 3 } \right.\) nên phương trình có hai nghiệm \[\left( {0; \pm \sqrt 3 } \right)\]
+) Nếu y = 0 thì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^3} - 3x = 0}\\{{x^6} = 27}\end{array}} \right. \Leftrightarrow {x^2} = 3 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 3 \) nên phương trình có hai nghiệm\[\left( { \pm \sqrt 3 ;0} \right)\]
+) Nếu\({x^2}{y^2} = \frac{{27}}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{xy = \frac{{3\sqrt 6 }}{2}}\\{xy = - \frac{{3\sqrt 6 }}{2}}\end{array}} \right.\)
TH1:\[xy = \frac{{3\sqrt 6 }}{2}\] thì:
\[{x^2} + {y^2} = 3 - xy = 3 - \frac{{3\sqrt 6 }}{2} < 0\] nên ph vô nghiệm.
TH2: \[xy = - \frac{{3\sqrt 6 }}{2}\] thì:
\[{x^2} + {y^2} = 3 - xy = 3 + \frac{{3\sqrt 6 }}{2}\]
\[ \Leftrightarrow {(x + y)^2} - 2xy = 3 + \frac{{3\sqrt 6 }}{2}\]
\[ \Leftrightarrow {(x + y)^2} + 2.\frac{{3\sqrt 6 }}{2} = 3 + \frac{{3\sqrt 6 }}{2}\]
\[ \Leftrightarrow {(x + y)^2} = 3 - \frac{{3\sqrt 6 }}{2} < 0\]
Nên phương trình vô nghiệm.
Vậy hệ đã cho có 6 nghiệm phân biệt.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + \sqrt {y - 1} = 1}\\{2y + \sqrt {x - 1} = 1}\end{array}} \right.\) có bao nhiêu nghiệm (x;y) ?
Điều kiện: \[x,y \ge 1\]
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + \sqrt {y - 1} = 1}\\{2y + \sqrt {x - 1} = 1}\end{array}} \right. \Rightarrow 2x - 2y + \sqrt {y - 1} - \sqrt {x - 1} = 0\)
\[ \Rightarrow 2\left( {x - y} \right) + \frac{{y - x}}{{\sqrt {y - 1} + \sqrt {x - 1} = 0}}\]
\[ \Rightarrow \left( {x - y} \right)\left( {2 - \frac{1}{{\sqrt {y - 1} + \sqrt {x - 1} }}} \right) = 0\]
Khi x = y thì \[2x + \sqrt {x - 1} = 1 \Rightarrow \sqrt {x - 1} = 1 - 2x\] (vô nghiệm do \[x \ge 1\] thì \[VT \ge 0,VP < 0\])
Khi \[\sqrt {y - 1} + \sqrt {x - 1} = \frac{1}{2}\] thì \[2x + 2y + \frac{1}{2} = 2 \Rightarrow x + y = \frac{3}{4}\] (vô nghiệm vì \[x,y \ge 1\])
Vậy hệ phương trình vô nghiệm.
Đáp án cần chọn là: B
</>
Câu 12:
Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = m + 1}\\{{x^2}y + {y^2}x = 2{m^2} - m - 3}\end{array}} \right.\)và các mệnh đề :
(I) Hệ có vô số nghiệm khi m = −1 .
(II) Hệ có nghiệm khi \(m >\frac{3}{2}\).
(III) Hệ có nghiệm với mọi m .
Các mệnh đề nào đúng ?
- Khi m = −1 thì hệ trở thành \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 0}\\{{x^2}y + {y^2}x = 0}\end{array}} \right.\)⇒ hệ có vô số nghiệm ⇒(I) đúng.
- Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = m + 1}\\{{x^2}y + {y^2}x = 2{m^2} - m - 3}\end{array}} \right. \Rightarrow xy\left( {m + 1} \right) = 2{m^2} - m - 3\)\[ \Rightarrow xy = 2m - 3\]
\[ \Rightarrow {S^2} - 4P = {\left( {m + 1} \right)^2} - 4\left( {2m - 3} \right) = {m^2} - 6m + 13 >0,\forall m\]đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Cho hệ phương trình : \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2{x^2} + xy - {y^2} = 0}\\{{x^2} - xy - {y^2} + 3x + 7y + 3 = 0}\end{array}} \right.\). Các cặp nghiệm (x;y) sao cho x,y đều là các số nguyên là :
Phương trình \[\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left( {x + y} \right)\left( {2x - y} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - y}\\{2x = y}\end{array}} \right.\]Trường hợp 1: x = −y thay vào (2) ta được \[\;{x^2} - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x = 3}\end{array}} \right.\]
Suy ra hệ phương trình có hai nghiệm là \[\left( {1; - 1} \right),\left( {3; - 3} \right)\]
Trường hợp 2: 2x = y thay vào (2) ta được \[ - 5{x^2} + 17x + 3 = 0\]phương trình này không có nghiệm nguyên.
Vậy các cặp nghiệm (x;y) sao cho x,y đều là các số nguyên là (1;−1) và (3;−3).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Nếu (x;y) là nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - 4xy + {y^2} = 1}\\{y - 4xy = 2}\end{array}} \right.\) thì xy bằng bao nhiêu ?
- Trừ vế cho vế của phương trình (1) cho (2) ta được :\[{x^2} + {y^2} - y = - 1 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - y + 1 = 0\]
- Ta có :\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} \ge 0,\forall x}\\{{y^2} - y + 1 = {{\left( {y - \frac{1}{2}} \right)}^2} + \frac{3}{4} >0,\forall y}\end{array} \Rightarrow {x^2} + {y^2} - y + 1 >0,\forall x,y} \right.\)
Do đó phương trình \[{x^2} + {y^2} - y + 1 = 0\]vô nghiệm.
Vậy không tồn tại giá trị của xy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - y = 5}\\{{x^2} - {y^2} = 15}\end{array}} \right.\) có nghiệm là
Cách 1:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - y = 5}\\{{x^2} - {y^2} = 15}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = x - 5}\\{{x^2} - {{(x - 5)}^2} = 15}\end{array}} \right.\)
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = x - 5}\\{10x - 25 = 15}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = x - 5}\\{x = 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = - 1}\\{x = 4}\end{array}} \right.\)
Cách 2
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - y = 5}\\{{x^2} - {y^2} = 15}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - y = 5}\\{x + y = 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 4}\\{y = - 1}\end{array}} \right.\)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Số nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + y = 11}\\{5x - 4y = 8}\end{array}} \right.\)là
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + y = 11}\\{5x - 4y = 8}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{8x + 4y = 44}\\{5x - 4y = 8}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{13x = 52}\\{5x - 4y = 8}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 4}\\{y = 3}\end{array}} \right.\)
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm (x; y) = (4; 3).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Gọi (x0;y0) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{3}{x} - \frac{6}{y} = 6}\\{\frac{2}{x} - \frac{1}{y} = - 2}\end{array}} \right.\)
Tìm \[{x_0} + {\rm{ }}{y_0}\]
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{3}{x} - \frac{6}{y} = 6}\\{\frac{2}{x} - \frac{1}{y} = - 2}\end{array}} \right.(x;y \ne 0)\)
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{1}{x} = a}\\{\frac{1}{y} = b}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3a - 6b = 6}\\{2a - b = - 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = - 2}\\{b = - 2}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{{ - 1}}{2}}\\{y = \frac{{ - 1}}{2}}\end{array} \Rightarrow x + y = - 1} \right.\)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} = 3x - y}\\{{y^2} = 3y - x}\end{array}} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} = 3x - y\left( 1 \right)}\\{{y^2} = 3y - x\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)
Lấy (1) trừ (2) theo vế ta được:
\[{x^2} - {y^2} = 4x - 4y \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = x}\\{y = 4 - x}\end{array}} \right.\]TH1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} = 3x - y}\\{y = x}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - 2x = 0}\\{y = x}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = y = 0}\\{x = y = 2}\end{array}} \right.\)
TH2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} = 3x - y}\\{y = 4 - x}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - 4x + 4 = 0}\\{y = 4 - x}\end{array} \Leftrightarrow x = y = 2} \right.\)
Vậy hệ có hai nghiệm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Một số tự nhiên có hai chữ số có dạng \(\overline {ab} \)biết hiệu của hai chữ số đó bằng 3. Nếu viết các chữ số theo thứ tự ngược lại thì được một số bằng \(\frac{4}{5}\) số ban đầu trừ đi 10. Khi đó \({a^2} + {b^2}\) bằng
Ta có: \[|a - b| = 3\left( {a,b \in \mathbb{N}} \right)\]Khi viết ngược lại ta có:\[10b + a = \frac{4}{5}\left( {10a + b} \right) - 10 \Leftrightarrow 35a - 46b = 50\]Xét hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a - b = 3}\\{35a - 46b = 50}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 8}\\{b = 5}\end{array}} \right.\)
Hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - a + b = 3}\\{35a - 46b = 50}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = - \frac{{188}}{{11}}}\\{b = - \frac{{155}}{{11}}}\end{array}} \right.\) (loại).
Với\[a = 8,b = 5,{a^2} + {b^2} = 89\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{(2x + y)}^2} - 5(4{x^2} - {y^2}) + 6(4{x^2} - 4xy + {y^2}) = 0}\\{2x + y + \frac{1}{{2x - y}} = 3}\end{array}} \right.\)có một nghiệm (x0;y0) thỏa mãn \({x_0} >\frac{1}{2}\). Khi đó \[P = {x_0} + y_0^2\] có giá trị là
Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{(2x + y)}^2} - 5(4{x^2} - {y^2}) + 6(4{x^2} - 4xy + {y^2}) = 0\left( 1 \right)}\\{2x + y + \frac{1}{{2x - y}} = 3\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)
\[\left( 1 \right) \Leftrightarrow 8{x^2} + 12{y^2} - 20xy = 0 \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {2x - 3y} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = y}\\{2x = 3y}\end{array}} \right.\]
Với x = y ta có\[\left( 2 \right) \Rightarrow 3x + \frac{1}{x} = 3 \Leftrightarrow 3{x^2} - 3x + 1 = 0\] phương trình vô nghiệm.
Với 2x = 3y ta có \[\left( 2 \right) \Rightarrow 4y + \frac{1}{{2y}} = 3 \Leftrightarrow 8{y^2} - 6y + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = \frac{1}{2}}\\{y = \frac{1}{4}}\end{array}} \right.\]
Với\[y = \frac{1}{4} \Rightarrow x = \frac{3}{8}\left( {KTM} \right)\]Với \[y = \frac{1}{2} \Rightarrow x = \frac{3}{4}\left( {TM} \right) \Rightarrow P = 1\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
Khi hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2my - z = 1}\\{2x - my - 2z = 2}\\{x - (m + 4)y - z = 1}\end{array}} \right.\)có nghiệm (x;y;z) với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m \ne 0}\\{m \ne - \frac{4}{3}}\end{array}} \right.\), giá trị \[T = 2017x - 2018y - 2017z\;\] là
Kí hiệu \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2my - z = 1\left( 1 \right)}\\{2x - my - 2z = 2\left( 2 \right)}\\{x - (m + 4)y - z = 1\left( 3 \right)}\end{array}} \right.\)
Lấy (1) − (3) vế với vế ta được\[\left( {3m + 4} \right)y = 0 \Leftrightarrow y = 0\] (do \[m \ne 0; - \frac{4}{3})\]Khi đó\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - z = 1}\\{y = 0}\end{array}} \right.\)
Ta có \[T = 2017x - 2018y - 2017z = 2017\left( {x - z} \right) = 2017\]Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:
Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + 2xy + 8x = 3{y^2} + 12y + 9}\\{{x^2} + 4y + 18 - 6\sqrt {x + 7} - 2x\sqrt {3y + 1} = 0}\end{array}} \right.\)có nghiệm là (a;b). Khi đó giá trị biểu thức \[T = 5{a^2} + 4{b^2}\]
Điều kiện\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge - 7}\\{y \ge - \frac{1}{3}}\end{array}} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right)\)
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + 2xy + 8x = 3{y^2} + 12y + 9\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)}\\{{x^2} + 4y + 18 - 6\sqrt {x + 7} - 2x\sqrt {3y + 1} = 0\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)
Có:\[\left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^2} + 2\left( {y + 4} \right)x - 3{y^2} - 12y - 9 = 0\] ta coi (1) là phương trình bậc hai ẩn x và y là tham số, giải x theo y ta được\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 3y - 9}\\{x = y + 1}\end{array}} \right.\)
Với x = −3y – 9 thì (∗)\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 3y - 9 \ge - 7}\\{y \ge - \frac{1}{3}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y \le - \frac{2}{3}}\\{y \ge - \frac{1}{3}}\end{array}} \right.\)
Với \[x = y + 1 \Leftrightarrow y = x - 1\] thì
\[\left( 2 \right) \Rightarrow {x^2} + 4x - 6\sqrt {x + 7} - 2x\sqrt {3x - 2} + 14 = 0\]
\[ \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 2x\sqrt {3x - 2} + 3x - 2} \right) + \left( {x + 7 - 6\sqrt {x + 7} + 9} \right) = 0\]
\[ \Leftrightarrow {\left( {x - \sqrt {3x - 2} } \right)^2} + {\left( {\sqrt {x + 7} - 3} \right)^2} = 0\]
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \sqrt {3x - 2} }\\{\sqrt {x + 7} = 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = 2\) (thỏa mãn) ⇒y = 1 (thỏa mãn)
Hệ phương trình có nghiệm là \[\left( {2;\,1} \right) \Rightarrow a = 2,b = 1 \Rightarrow T = 24\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23:
Cho (x;y) với x, y nguyên là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{xy + {y^2} + x = 7y\left( 1 \right)}\\{\frac{{{x^2}}}{y} + x = 12\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\) thì tích xy bằng
Điều kiện\[y \ne 0\]
Hệ phương trình tương đương với\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y + \frac{x}{y} = 7\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)}\\{x\left( {\frac{x}{y} + 1} \right) = 12\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)
Từ (1) và x, y là số nguyên nên y là ước của x.
Từ (2) ta có x là ước của 12.
+ \[x = \pm 1\] thì \[\frac{{ \pm 1}}{y} + 1 = \pm 12\] (loại).
+ \[x = \pm 2\] thì \[\frac{{ \pm 2}}{y} + 1 = \pm 6\] (loại).
+ x = 3 thì\[\frac{3}{y} + 1 = 4 \Leftrightarrow y = 1\] (thỏa mãn) ⇒xy = 3.
+ x = −3 thì\[ - \frac{3}{y} + 1 = - 4\] (loại)
+ x = 4 thì\[\frac{4}{y} + 1 = 3 \Leftrightarrow y = 2\]( loại vì không thỏa mãn (1).
+ x = −4 thì \[ - \frac{4}{y} + 1 = - 3 \Leftrightarrow y = 1\] (loại vì không thỏa mãn (1).
+ x = 6 thì \[\frac{6}{y} + 1 = 2 \Leftrightarrow y = 6\] (loại vì không thỏa mãn (1)).
+ x = −6 thì \[ - \frac{6}{y} + 1 = - 2 \Leftrightarrow y = 2\] (loại vì không thỏa mãn (1)).
+ x = 12 thì\[\frac{{12}}{y} + 1 = 1\] vô nghiệm.
+ x = −12 thì \[ - \frac{{12}}{y} + 1 = - 1 \Leftrightarrow y = 6\] (loại vì không thỏa mãn (1)).
Vậy có duy nhất một nghiệm nguyên x = 3; y = 1 nên xy = 3.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + 2\left| x \right| = 0}\\{{x^2} = {y^2} - 1}\end{array}} \right.\)ta được nghiệm (x;y). Khi đó \[{x^2} + {y^2}\;\] bằng:
Ta có
\({x^2} + 2\left| x \right| = 0 \Leftrightarrow \left| {{x^2}} \right| + 2\left| x \right| = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left| x \right| = 0}\\{\left| x \right| = - 2\,\,\,(loai)}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = 0\)
Thế vào phương trình thứ hai ta được\[{y^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow {y^2} = 1\]
Vậy \[{x^2} + {y^2} = 0 + 1 = 1\]
Đáp án cần chọn là: A